ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1039/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1858/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) mới
ban hành trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng
quy định, Trung tâm Phục vụ hành chính công, niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên
quan cập nhật, gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính
xác đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB,VP6, VP7.
MT111/VP7/CBTTHC/2024
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 19/11/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Một phần
|
Toàn trình
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Cấp giấy xác nhận quá trình
thực hành công tác xã hội
|
10 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội
|
Không
|
X
|
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP
ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội
|
x
|
|
2
|
Cấp (mới) giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội
|
07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP
ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội
|
x
|
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề công tác xã hội
|
05 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP
ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội
|
x
|
|
4
|
Đăng ký hành nghề công tác xã
hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài
|
07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP
ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội
|
x
|
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH NINH BÌNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Tên thủ tục: Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành
công tác xã hội
1.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1. Người thực hành phải nộp giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP) và nộp bản sao, xuất trình bản chính văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên môn liên quan với đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch
vụ công tác xã hội nơi đăng ký thực hành;
- Bước
2. Người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội có
trách nhiệm tiếp nhận người thực hành trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ. Trường hợp không tiếp nhận người thực hành công tác xã hội thì trong thời
gian 01 ngày làm việc người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công
tác xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước
3. Người đứng đầu đơn vị, sơ sở ra quyết định phân công người hướng dẫn thực
hành theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP. Thời gian thực hành đối với trình độ
đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ
trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
- Bước
4. Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời gian thực hành,
người hướng dẫn thực hành phải có nhận xét bằng văn bản về quá trình thực hành,
năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành, tiêu chuẩn đạo đức nghề công
tác xã hội và đề nghị người đứng đầu đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội cấp giấy xác nhận quá trình thực hành. Người hướng dẫn thực hành chịu
trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên môn trong quá
trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, quyền lợi của đối tượng do lỗi của
người hướng dẫn thực hành.
- Bước
5. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản nhận xét của
người hướng dẫn thực hành, người đứng đầu đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội cấp Giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP.
1.2.
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ
sơ trực tiếp tại đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc qua bưu
chính công ích.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
- Văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên môn liên quan (nộp bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người thực hành công tác xã hội.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Các
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở
cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật)
có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy
đề nghị thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc
thực hành phải phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp;
- Thực
hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp
xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định
của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành;
- Thời
gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng
từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội;
- Người
hướng dẫn thực hành phải đáp ứng các điều kiện: Có phạm vi hoạt động chuyên môn
phù hợp với nội dung, lĩnh vực thực hành công tác xã hội; có thời gian làm việc
tại đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội từ 3 năm trở lên; có trình độ
đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực hành.
- Một
người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn tối đa 5 người thực hành trong
cùng một thời điểm.
1.11.
Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị
định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….1…., ngày.... tháng... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
(Những nội dung cơ bản)
Kính
gửi: ……………….2………………................................................................
Họ và
tên:
.................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ............................................................................................
Số định
danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu3:
....................................................
Ngày
cấp ……………………………….. Nơi cấp: .................................................
Địa
chỉ cư trú: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………… Email (nếu có): .........................................
Văn bằng
chuyên môn: 4
..........................................................................................
Nội
dung đăng ký thực hành:
...................................................................................
Thời
gian đăng ký thực hành:
..................................................................................
Để có
đủ điều kiện được cấp hành nghề công tác xã hội, tôi đề nghị cho phép và tạo điều
kiện cho tôi được thực hành cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở có cung
cấp dịch vụ công tác xã hội.
Tôi
xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật về việc thực hành công
tác xã hội và các quy định khác có liên quan của cơ sở có cung cấp dịch vụ công
tác xã hội.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN5
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ
công tác xã hội, nơi đề nghị đăng ký thực hành.
3 Ghi một trong các thông tin số định danh cá nhân/số căn cước/số
hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo quy định của cơ sở đào tạo cấp văn bằng.
5 Trường hợp nộp trực tuyến thì người làm đơn không cần ký
và ghi rõ họ tên.
2. Tên thủ tục: Cấp (mới) giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội
2.1. Trình
tự thực hiện:
- Bước
1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ
hồ sơ (trực tiếp hoặc trực tuyến) theo quy định cho Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình – Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (trên địa bàn có trụ sở của các đơn vị, cơ sở có cung cấp
dịch vụ công tác xã hội, cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi người
đăng ký hành nghề công tác xã hội làm việc, người hành nghề công tác xã hội độc
lập).
- Bước
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm công bố, công khai danh sách
người hành nghề công tác xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cấp chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội.
2.2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, hoặc qua bưu chính công ích.
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Tờ
khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
- Giấy
chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công tác xã hội;
- Bản
sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn về chuyên ngành công tác xã hội,
xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội
khác theo quy định của pháp luật;
- Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng
nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá
12 tháng;
- Hai
(02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá
06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
2.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
Bẩy (07)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người
đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2.8.
Lệ phí: Không.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ
khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11.
Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị
định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố …………..
1. Họ
và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in hoa):
.............................................
Giới
tính: ………. Ngày sinh: ….../…../…… Số điện thoại: ……………………..
Email:
.......................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu: .....................................................
Ngày
cấp: ….../….../…… Nơi cấp:
.........................................................................
Địa
chỉ thường trú: ..................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:
........................................................................................................
Giấy
phép hành nghề (ghi đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
.......................................................
……………………………………………………………………………………………......
2.
Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một hoặc 2 ô □)
- Hành
nghề độc lập: □
-
Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội: □
3.
Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
- Tên
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
....................................................
- Đại
diện: Ông (bà)
.................................................................................................
- Chức
vụ:
.................................................................................................................
- Địa
chỉ: ..............................................................................................................
- Điện
thoại cơ quan:
................................................................................................
-
Email: .....................................................................................................................
4. Nội
dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc các nội dung sau):
-
Công tác xã hội đối với người có công với cách mạng:
|
□
|
-
Công tác xã hội đối với các đối tượng (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật,
………):
|
□
|
-
Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
-
Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
-
Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
-
Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ
sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi theo thành phần hồ sơ được quy định
tại Nghị định này)
Tôi
xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định tại Nghị định về công tác xã hội.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam kết tuân thủ các
nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
……………., ngày …. tháng.... năm …
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người làm đơn không cần ký
và ghi rõ họ tên.
3. Tên thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề
công tác xã hội
3.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1. Người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến theo quy định cho Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Ninh Bình – Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ tục cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc trước thời
điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn);
- Bước
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội phải cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
3.2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc trực tuyến, hoặc qua bưu chính công ích.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Giấy
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
- Bản
chính giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội đối với trường hợp bị
hư hỏng, thay đổi thông tin hoặc sai sót thông tin;
- Bản
sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn phù hợp với nội dung hành nghề đề
nghị thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin quy định tại điểm b khoản 3
Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP;
- Hai
(02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá
06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy
chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội tương đương 120 tiết học trong thời
gian 05 năm đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
hết thời hạn.
3.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
Năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người
đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
3.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp lại).
3.8.
Lệ phí: Không.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
3.10.1.
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội được cấp lại đối với một
trong các trường hợp sau đây:
- Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bị mất hoặc hư hỏng.
-
Thay đổi thông tin hoặc có sai sót thông tin quy định tại các điểm a, b, c khoản
3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP (gồm: (i) Họ và tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; số định danh cá nhân hoặc số căn cước, số hộ chiếu; (ii) Nội
dung hành nghề công tác xã hội; (iii) Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội).
- Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội hết thời hạn (thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội là 5 năm).
3.10.2.
Người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc trước thời điểm giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề hết hạn.
3.11.
Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị
định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi: ………..1…………..............
Họ và
tên:
.................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Địa
chỉ cư trú:
...........................................................................................................
Số định
danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu2 …...…. Ngày cấp
……............…
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………. Email (nếu có):
................................................
Nội
dung hành nghề công tác xã hội: .......................................................................
Nội
dung thay đổi thông tin hành nghề công tác xã hội (nếu
có):............................
...................................................................................................................................
Số giấy
phép hành nghề đã được cấp: …….............. Ngày cấp: …….............……
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Lý do
xin cấp lại3:
1.
Do bị mất
|
□
|
2.
Do bị hư hỏng
|
□
|
3.
Do thay đổi nội dung hành nghề. Hồ sơ gửi kèm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận chuyên môn phù hợp với nội dung hành nghề đề nghị thay đổi
|
□
|
4.
Do thay đổi thông tin
|
□
|
5.
Do giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết thời hạn
|
□
|
6.
Do sai sót thông tin giấy phép hành nghề
|
□
|
Tôi
xin gửi kèm 02 ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm và các tài liệu kèm theo theo
quy định của pháp luật về cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã
hội. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, cấp lại giấy phép hành nghề công tác xã
hội cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN4
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội.
2 Ghi một trong các thông tin về số định danh cá nhân/số căn
cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
3 Đánh dấu x vào ô vuông tương ứng với lý do đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
4 Trường hợp nộp trực tuyến thì người làm đơn không cần ký
và ghi rõ họ tên.
4. Tên thủ tục: Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt
Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
4.1.
Trình tự thực hiện:
- Bước
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình – Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (trên địa bàn có trụ sở của
các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội, cơ sở đào tạo, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nơi người đăng ký hành nghề công tác xã hội làm việc, người
hành nghề công tác xã hội độc lập).
- Bước
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã
hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp không đủ điều kiện
thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
4.2.
Cách thức thực hiện:
Thực
hiện theo một trong ba cách thức: trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu chính công
ích.
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Tờ
khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
- Giấy
phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp và được
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết:
Bẩy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
4.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
4.8.
Lệ phí: Không.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ
khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có giấy phép hành nghề công tác
xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được
thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là bên ký kết.
Trừ
những trường hợp sau đây thì không cần thực hiện thủ tục đăng ký hành nghề công
tác xã hội: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy
phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào
tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong thực
hành công tác xã hội.
4.11.
Căn cứ pháp lý ban hành:
Nghị
định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
…………..
1. Họ
và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in hoa):
.............................................
Giới
tính: ………. Ngày sinh: ….../…../…… Số điện thoại: ……………………..
Email:
.......................................................................................................................
Số định
danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
.....................................................
Ngày
cấp: ….../….../…… Nơi cấp:
.........................................................................
Địa chỉ
thường trú:
..................................................................................................
Chỗ ở
hiện nay:
........................................................................................................
Giấy
phép hành nghề (ghi đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
.......................................................
……………………………………………………………………………………………......
2.
Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một hoặc 2 ô □)
-
Hành nghề độc lập: □
-
Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội: □
3.
Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
- Tên
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
....................................................
- Đại
diện: Ông (bà)
.................................................................................................
- Chức
vụ:
.................................................................................................................
- Địa
chỉ: ..............................................................................................................
- Điện
thoại cơ quan:
................................................................................................
-
Email: .....................................................................................................................
4. Nội
dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc các nội dung sau):
-
Công tác xã hội đối với người có công với cách mạng:
|
□
|
- Công
tác xã hội đối với các đối tượng (người cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật,
………):
|
□
|
-
Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
-
Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
-
Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
-
Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ
sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi theo thành phần hồ sơ được quy định
tại Nghị định này)
Tôi
xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định tại Nghị định về công tác xã hội.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam kết tuân thủ các
nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của
công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
……………., ngày …. tháng.... năm …
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Trường hợp nộp trực tuyến thì người làm đơn không cần ký
và ghi rõ họ tên.