BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1039/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY
BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính
bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ được quy định tại Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp;
- Sở Công Thương các tỉnh/thành phố;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1039/QĐ-BCT ngày 02
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BCT-235009-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
2
|
B-BCT-235565-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
3
|
B-BCT-235566-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014
Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
4
|
B-BCT-235567-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Bộ Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
II. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
B-BCT-235568-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
2
|
B-BCT-235571-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
3
|
B-BCT-235570-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
4
|
B-BCT-235571-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
An toàn thực phẩm
|
Sở Công Thương
|
Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
I. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa chỉ
Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội;
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản
hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp
trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải
có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi
kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng
nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định
lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc
tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không
đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương
để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng
nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản
và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5a
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT .
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1a;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
3. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định
tại Phụ lục I;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a
quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả
khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt,
kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản
phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản
phẩm/năm trở lên;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng
gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
II. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Bộ Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm
bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến
bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền
và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở sản xuất
thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa
chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Khoa học và Công nghệ
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Khoa học và Công nghệ
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục
I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a quy định tại Phụ lục
II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt,
kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản
phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm
trở lên;
- Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản
phẩm/năm trở lên;
- Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm
trở lên;
- Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản
phẩm/năm trở lên;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng
gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
III. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy
định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội;
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp
trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải
có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi
kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng
nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ;
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng
hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một
nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định
sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định
lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc
tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không
đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa
phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản
và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5b
(đối với cơ sở kinh doanh do Bộ Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT .
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1b tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT ;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh.
3. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Thị trường trong nước;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Thị trường trong nước.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định
tại Phụ lục I;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2b
quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả
khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm;
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm
trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT; cơ sở kinh
doanh thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán
buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
IV. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực
phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy
định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện theo địa chỉ Bộ Công Thương 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công Thương;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
- Vụ Thị trường trong nước
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Vụ Thị trường trong nước
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục
I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục
II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm;
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm
trực thuộc cơ sở sản xuất có công suất thiết kế sản xuất theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT; cơ sở kinh doanh
thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân phân phối, bán buôn
hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trở lên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
I. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở
Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định
tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản
hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy
quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có
văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi kết
quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng
nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a hoặc Biên bản thẩm định điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng
hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một
nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định
sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại. Thời hạn
thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm
quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không
đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa
phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp
Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản
và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 5c
(đối với cơ sở sản xuất do Sở Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1a;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
3. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Công Thương các tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Công Thương các tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương các tỉnh.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1a quy định
tại Phụ lục I;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a
quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt,
kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản
phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng
gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
II. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở sản xuất thực phẩm quy định
tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo đường bưu điện theo địa
chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi
vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Thủ tục, quy trình cấp lại Giấy chứng
nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
+ Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2a;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1c;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Công Thương các tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Công Thương các tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương các tỉnh.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 1c
quy định tại Phụ lục I;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2a
quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
Cơ sở sản xuất
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao
gồm: cơ sở sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa
chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ,
vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm
có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm;
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm;
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm;
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản phẩm/năm;
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm;
- Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng
gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
III. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực
phẩm bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm
chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn
liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở kinh
doanh thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận);
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy
định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc theo
đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản
hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
cơ sở
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp
trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải
có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi
kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng
nhận;
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định
ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành
viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác
chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định
chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ
sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm
tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt”
hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT ;
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng
hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một
nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định
sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn
thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”,
thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu
cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm
định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm
việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “Không
đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa
phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp
Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản
và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 07 (bẩy) ngày làm việc kể
từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu Mẫu
5d (đối với cơ sở kinh doanh do Sở Công Thương thẩm định) quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư 58/2014/TT-BCT .
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01 quyển, gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1b tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư 58/2014/TT-BCT ;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh.
3. Thời hạn giải quyết:
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương các tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Công Thương các tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương các tỉnh.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo Mẫu 1b quy định
tại Phụ lục I;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2b
quy định tại Phụ lục II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm;
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả
thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn
01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa
bàn tỉnh, thành phố đó.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
IV. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Bộ Công
Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trình tự thực hiện
- Các cơ sở kinh doanh sản phẩm thực phẩm
bao gồm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến
bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền
và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh
thực phẩm) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng ký hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận);
- Các cơ sở kinh doanh thực phẩm quy
định tại điểm b Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
theo đường bưu điện theo địa chỉ Sở Công Thương tỉnh/thành phố.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh
doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất;
(4) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm;
(5) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp
kinh doanh.
2.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có
thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không
thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình kinh doanh
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
(2) Bản sao có xác nhận của cơ sở Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận
của cơ sở);
(3) Bản sao có chứng thực của cơ quan
có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
3. Thời hạn giải quyết:
3.1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.2. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
3.3. Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cá nhân
- Tổ chức
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Công Thương các tỉnh;
b) Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện:
Sở Công Thương các tỉnh.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Công Thương các tỉnh.
6. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
7. Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ
sinh thực phẩm.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
theo Mẫu 1c quy định tại Phụ lục
I;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
theo Mẫu 2b quy định tại Phụ lục
II;
- Báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
9.1. Điều kiện chung
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương bao gồm: cơ sở kinh doanh các loại rượu,
bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột,
bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng
cho các sản phẩm thực phẩm;
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
9.2. Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm cả
thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn
01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa
bàn tỉnh, thành phố đó.
10. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
MẪU
|
TÊN
MẪU
|
1
|
Mẫu
1a
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
|
2
|
Mẫu
1b
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
|
3
|
Mẫu
1c
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
Mẫu
1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Địa
danh, ngày........... tháng.......... năm 20.........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)........................................
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp
pháp):...................................................................
Địa chỉ tại:....................................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số..............ngày
cấp:..................đơn vị cấp:.............................
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):..........................................................................
Công suất thiết kế:........................................................................................................
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân
viên:.........................(trực tiếp:..............; gián tiếp:...................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm
Mẫu
1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
danh, ngày........... tháng.......... năm 20........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ (1)
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
Cơ sở kinh doanh (tên giao dịch hợp
pháp):...............................................................
Địa điểm tại:………………………………………………………………………
Điện thoại:....................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh số: …………….. ngày
cấp………..đơn vị cấp……….…..
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán
lẻ): …………………………………………
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn
01 tỉnh/02 tỉnh):………………………………
Nhóm sản phẩm kinh doanh (theo
danh sách đính kèm): ………………………..
Doanh thu dự kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân
viên:.........................(trực tiếp:..........; gián tiếp:.......................)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa chỉ:..........................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực
phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định
của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1): Mẫu Đơn áp dụng đối với
cơ sở kinh doanh thực phẩm
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm
kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để
chế biến thực phẩm)
|
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục
của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài
lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
III
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công
Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
|
Mẫu
1c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Địa
danh, ngày........... tháng............ năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
Tên cơ sở............................................................
đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số………..
ngày cấp………....................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của
Thông tư số 58/2014/TT-BCT):
………………………………...……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN
THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BẢN THUYẾT MINH
STT
|
MẪU
|
TÊN
MẪU
|
1
|
Mẫu
2a
|
Bản thuyết minh cơ sở, vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở sản xuất
|
2
|
Mẫu
2b
|
Bản thuyết minh cơ sở, vật chất,
trang thiết bị và dụng cụ sản xuất đối với cơ sở kinh doanh
|
Mẫu
2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:....................................................................................
- Địa chỉ
kho:.....................................................................................................
- Điện thoại:..............................................Fax...................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày
cấp...................Nơi cấp....................
- Mặt hàng sản xuất:..........................................................................................
- Công suất thiết kế:..........................................................................................
- Tổng số công nhân
viên:…………………………………….........................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp sản
xuất:………………………………….
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:…………………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:………...
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất...........m2,
trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất:…………………...........................................
- Kết cấu nhà xưởng:…………………...…………………...………………...
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:………………...………………....
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng:……...………………......
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng:……...……………….....……...………………
- Hệ thống xử lý môi trường:……...………………....……...………………...
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:……...………………....……...………….
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản
xuất
TT
|
Tên trang, thiết
bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
Thực trạng hoạt
động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
.........., ngày.......tháng.........năm
20.......
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:..............................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:..........................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh
doanh:................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax....................................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày
cấp...................Nơi cấp....................
- Loại thực phẩm kinh doanh:.........................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay
02 tỉnh trở nên):.........................................
- Tổng số công nhân
viên:…………………………………….........................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh:………………………………
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:…………………………………………………………………………………
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:………...
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh
doanh:.....m2, trong đó diện tích kho hàng:........m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:…………………………………………..
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:………………………………..
- Nguồn điện cung cấp:………………………………………………………..
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân:………………………………………..
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:…………………………….
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:…………………………………………...
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT
|
Tên trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
Thực trạng hoạt
động của trang. thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động
vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn
thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản
thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã
đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy
định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
.........., ngày.......tháng.........năm
20.......
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu
4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
danh, ngày............. tháng............ năm........
Kính gửi:
(tên cơ quan có thẩm quyền cấp)..............................
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:..........................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở:.....................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email:..........................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi theo kết luận
kiểm tra ngày…tháng…. năm.... của.........
|
Nguyên nhân sai
lỗi
|
Biện pháp khắc
phục
|
Kết quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm
tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|