BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1037/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng
lãnh đạo, quản lý cấp phòng. Chương trình này thay thế chương trình đào tạo, bồi
dưỡng lãnh đạo cấp phòng ban hành kèm theo Quyết định số 1245/QĐ-BNV ngày 29
tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chương trình bồi dưỡng lãnh đạo,
quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện ban hành kèm theo Quyết định số
4167/QĐ-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Triệu Văn Cường;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng TW và các Ban của đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cơ sở ĐT, BD CB,CC của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP, đoàn thể
Trung ương;
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ (Để đăng tải bản điện tử); Chương
trình được đăng tải tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ (Website:
https://moha.gov.vn, mục Tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức);
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Triệu Văn Cường
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
Công chức lãnh đạo cấp phòng hoặc
được quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các đơn vị thuộc/trực thuộc:
các bộ, ban, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các sở, ban, ngành thuộc, trực thuộc tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; các phòng, ban, đơn vị thuộc, trực thuộc huyện
uỷ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Viên chức lãnh đạo, quản lý cấp
phòng hoặc được quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp phòng, khoa, ban hoặc các đơn vị
tương đương của đơn vị sự nghiệp công lập; người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đối tượng khác có nhu cầu bồi dưỡng.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật kiến thức và
các kỹ năng cơ bản về lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác để góp phần
nâng cao năng lực, thực thi chức trách, nhiệm vụ của đội ngũ công chức, viên chức
lãnh đạo cấp phòng trong tiến trình cải cách hành chính, hội nhập quốc tế và
xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trang bị và cập nhật cho
công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng những kiến thức chung về lãnh đạo, quản
lý.
b) Bồi dưỡng và rèn luyện những
kỹ năng lãnh đạo, quản lý thiết yếu gắn với chức danh, yêu cầu vị trí việc làm
của công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng.
c) Góp phần xây dựng hành vi và
thái độ làm việc phù hợp của công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng.
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Phương pháp thiết kế chương
trình qua các chuyên đề (mô-Đun) Đi từ kiến thức chung đến từng kỹ năng riêng
trong lãnh đạo, quản lý của cấp phòng nhằm giúp học viên nắm được từ cái chung
đến cái riêng, hiểu và vận dụng, áp dụng được các kỹ năng, nghiệp vụ quản lý,
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cấp phòng và thực tế công tác.
Học viên học đủ các phần kiến
thức và kỹ năng theo quy định của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và
thời gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 9 chuyên đề
giảng dạy, 3 chuyên đề báo cáo và viết tiểu luận cuối khóa, bao gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến thức và kỹ năng
của lãnh đạo cấp phòng, gồm 9 chuyên đề giảng dạy;
- Phần II: Báo cáo kinh nghiệm
thực tế, lựa chọn 3 trong 5 đề tài cho trước;
- Phần III: Khai giảng, bế giảng,
khảo sát chương trình và viết tiểu luận.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương
trình là 160 tiết, trong đó:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1.
|
Lý thuyết
|
40
|
2.
|
Thảo luận, thực hành
|
68
|
3.
|
Chuyên đề báo cáo
|
24
|
4.
|
Ôn tập, kiểm tra (01 lần)
|
8
|
5.
|
Hướng dẫn viết tiểu luận
|
4
|
6.
|
Viết tiểu luận
|
12
|
7.
|
Khảo sát, đánh giá chất lượng
chương trình, tổ chức giảng dạy
|
1
|
8.
|
Khai giảng, bế giảng, trao chứng
chỉ
|
3
|
Tổng số
|
160
|
2. Cấu trúc chương trình
Phần
I
KIẾN
THỨC VÀ KỸ NĂNG CỦA LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG
STT
|
Chuyên đề, hoạt động
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực hành
|
1.
|
Tổng quan về năng lực lãnh đạo,
quản lý của lãnh đạo cấp phòng
|
12
|
4
|
8
|
2.
|
Kỹ năng lập kế hoạch
|
12
|
4
|
8
|
3.
|
Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch
|
16
|
8
|
8
|
4.
|
Kỹ năng quản lý và phát triển
nhân sự
|
12
|
4
|
8
|
5.
|
Kỹ năng áp dụng pháp luật
|
8
|
4
|
4
|
6.
|
Kỹ năng ra quyết định
|
12
|
4
|
8
|
7.
|
Kỹ năng tham mưu
|
12
|
4
|
8
|
8.
|
Kỹ năng tổ chức, điều hành hội
họp và tổ chức sự kiện
|
12
|
4
|
8
|
9.
|
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử và
quan hệ truyền thông
|
12
|
4
|
8
|
|
Ôn tập
|
4
|
|
|
|
Kiểm tra
|
4
|
|
|
Tổng
|
116
|
40
|
68
|
Phần
II
BÁO
CÁO KINH NGHIỆM THỰC TẾ
STT
|
Chuyên đề, hoạt động
|
Số tiết
|
10.
|
Chuyên đề báo cáo 1
(lựa chọn trong 05 chuyên đề
dưới đây):
|
8
|
11.
|
Chuyên đề báo cáo 2
(lựa chọn trong 05 chuyên đề
dưới đây):
|
8
|
12.
|
Chuyên đề báo cáo 3
(lựa chọn trong 05 chuyên đề
dưới đây):
|
8
|
|
Danh mục các chuyên đề lựa
chọn:
|
|
|
1. Kinh nghiệm về lãnh đạo,
quản lý của cấp phòng ở trung ương, địa phương và trên thế giới
|
|
|
2. Cải cách hành chính và các
vấn đề đặt ra đối với lãnh đạo cấp phòng
|
|
|
3. Lãnh đạo cấp phòng trong bối
cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0
|
|
|
4. Lãnh đạo cấp phòng và vấn
đề đổi mới quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
5. Lãnh đạo cấp phòng trong bối
cảnh đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ công
|
|
Tổng
|
24
|
Phần
III
KHAI
GIẢNG, BẾ GIẢNG, KHẢO SÁT VÀ VIẾT TIỂU LUẬN
Stt
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1.
|
Khai giảng
|
1
|
2.
|
Khảo sát, đánh giá chất lượng
chương trình, tổ chức giảng dạy
|
1
|
3.
|
Hướng dẫn viết tiểu luận
|
4
|
4.
|
Viết tiểu luận
|
12
|
5.
|
Bế giảng, trao chứng chỉ
|
2
|
Tổng số
|
20
|
V. YÊU CẦU
VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Yêu cầu và hướng dẫn đối
với việc biên soạn
a) Đối với các chuyên đề
giảng dạy
- Tài liệu chuyên đề được biên
soạn đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu, dễ nhớ. Tài liệu được thiết kế và
biên soạn trên cơ sở các lý thuyết tiên tiến của thế giới về phát triển nguồn
nhân lực khu vực hành chính công, trong điều kiện vận dụng sáng tạo, hợp lý với
đặc điểm của nền công vụ Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải cách hành
chính, hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay.
- Nội dung chuyên đề phải phù hợp
với chức danh lãnh đạo cấp phòng, bảo đảm cung cấp cho học viên những kiến thức
mới, trau dồi những kiến thức đã có; rèn tập và phát triển các kỹ năng cơ bản để
học viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ theo vị trí việc làm của lãnh đạo cấp
phòng.
- Các chuyên đề phải được biên
soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện thường xuyên bổ sung, cập nhật những văn
bản quy phạm pháp luật mới, quy định mới của các bộ, ngành, địa phương cũng như
những kiến thức, kinh nghiệm mới vào nội dung bài giảng, phù hợp với đối tượng
là lãnh đạo cấp phòng.
b) Đối với các chuyên đề
báo cáo kinh nghiệm thực tế
- Các chuyên đề báo cáo kinh
nghiệm thực tế phải được chuẩn bị phù hợp với đối tượng lãnh đạo cấp phòng, được
trình bày bám sát mục đích, yêu cầu của chuyên đề, kết hợp trình bày lý thuyết
gắn với thực tiễn lãnh đạo, quản lý của cấp phòng.
- Căn cứ vào tình hình thực tế
của bộ, ngành, địa phương và chuyên đề được xác định trong chương trình, các bộ,
ngành, địa phương có thể lựa chọn, xây dựng nội dung chuyên đề báo cáo kinh
nghiệm thực tế cho phù hợp.
2. Yêu cầu và hướng dẫn đối
với việc giảng dạy
a) Giảng viên:
- Giảng viên giảng dạy chương
trình này (trừ nội dung báo cáo chuyên đề) là giảng viên chính hoặc ở ngạch
công chức, viên chức tương đương giảng viên chính trở lên đạt tiêu chuẩn theo
quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Đối với giảng
viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy phải có khả năng sư phạm, có chức vụ lãnh đạo,
quản lý cấp phòng trở lên.
- Trình bày chuyên đề báo cáo
do giảng viên thỉnh giảng là những nhà lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên, nhà
khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước, có khả năng sư phạm, đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01
năm 2018 của Bộ Nội vụ;
- Giảng viên tham gia giảng dạy
cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong
thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất lượng chương trình này, sát với chức
trách, nhiệm vụ của công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng.
b) Phương pháp, đồ dùng
giảng dạy và đánh giá:
• Phương pháp giảng dạy:
Giảng viên ứng dụng linh hoạt
các phương pháp giảng dạy truyền thống và hiện đại (thuyết trình, vấn đáp, làm
việc nhóm, làm bài tập tình huống, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm…) bảo đảm phù
hợp đối với từng chuyên đề, bảo đảm mục tiêu lấy người học làm trung tâm, đẩy mạnh
việc sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy và sử dụng triệt để
thời gian trao đổi, thảo luận, thực hành dành cho mỗi chuyên đề, có đúc rút bài
học kinh nghiệm thực tiễn.
Đối với các chuyên đề kỹ năng:
Giảng viên tăng cường áp dụng các phương pháp làm việc nhóm, giải quyết tình huống.
Đối với chuyên đề báo cáo kinh
nghiệm thực tế được thiết kế theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung,
phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài
học kinh nghiệm.
• Đồ dùng giảng dạy:
Ngoài giáo án, slide bài giảng của
giảng viên, các trang thiết bị phục vụ giảng dạy có liên quan cần chuẩn bị cho
buổi giảng như: bảng viết, bút viết bảng, bút dạ màu, giấy khổ rộng A0 và A1 phục
vụ cho làm việc nhóm, máy chiếu, máy tính…
• Phương pháp đánh giá dạy
và học
Để đánh giá kết quả học tập, giảng
viên cần chuẩn bị các bài tập trắc nghiệm để kiểm tra nhận thức, bài nhận xét của
nhóm sau hoạt động đóng vai, thực hành tình huống…;
Để đánh giá kết quả dạy học của
giảng viên, đơn vị tổ chức cần lấy ý kiến đánh giá của người học đối với giảng
viên tham gia giảng dạy. Việc lấy ý kiến cần được thực hiện ngay sau buổi học để
đảm bảo tính chính xác, khách quan.
Để đánh giá kết quả tổ chức,
đơn vị tổ chức cần khảo sát ý kiến của học viên, giảng viên và đơn vị sử dụng
công chức, viên chức đã trải qua khoá bồi dưỡng.
3. Yêu cầu đối với việc học
tập
a) Hiểu rõ vị trí, chức trách,
nhiệm vụ và những yêu cầu, mục tiêu của khóa học. b) Tham gia học tập đầy đủ thời
gian theo quy định của chương trình bồi dưỡng. c) Nghiên cứu trước tài liệu học
tập và chuẩn bị câu hỏi thảo luận.
d) Chủ động, tích cực nghiên cứu,
học tập các kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý để ứng dụng vào thực tế công
việc sau khi kết thúc khóa bồi dưỡng, góp phần nâng cao tác phong, phương pháp
làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng.
4. Hướng dẫn đánh giá kết quả
học tập
a) Đánh giá ý thức học tập của
học viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
b) Đánh giá thông qua kiểm tra
học phần, viết tiểu luận cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Sau khi kết thúc
phần I, học viên ôn và làm bài kiểm tra viết, học viên nào không đạt được điểm
5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Sau khi kết thúc học phần II, học viên viết
bài tiểu luận cuối khoá. Học viên chỉ được kiểm tra lại/viết lại tiểu luận 01 lần,
nếu tiếp tục không đạt kết quả từ 5 điểm trở lên thì phải học lại học phần
không đạt. Khuyến khích thực hiện kiểm tra học phần theo hình thức trắc nghiệm.
c) Điều kiện xét công nhận hoàn
thành chương trình bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng cho học viên:
- Học viên tham dự tối thiểu
80% thời lượng của từng phần kiến thức trong chương trình bồi dưỡng. Trường hợp
học viên nghỉ học phải có lý do chính đáng và được cơ sở bồi dưỡng chấp thuận.
- Học viên có điểm bài kiểm
tra, bài viết tiểu luận từ điểm 5 (năm) trở lên.
- Học viên không vi phạm quy chế
học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đến mức không được công nhận hoàn thành
chương trình bồi dưỡng;
d) Xếp loại:
- Giỏi: Từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
5. Tổ chức thực hiện chương
trình
Chuyên đề 1: “Tổng quan về năng
lực lãnh đạo, quản lý của lãnh đạo cấp phòng” được bố trí học trước để học viên
hiểu và nắm được tổng quan các kiến thức, kỹ năng cần có của lãnh đạo cấp
phòng.
Các chuyên đề kỹ năng bố trí học
sau khi đã học xong Chuyên đề 1.
Các chuyên đề báo cáo có thể được
bố trí học xen kẽ với các chuyên đề kỹ năng. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ
đối tượng tham gia lớp học để lựa chọn chuyên đề báo cáo kinh nghiệm cho phù hợp
với thực tế của từng Bộ, ngành, địa phương.
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
căn cứ các quy định chi tiết của chương trình bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng để
thực hiện.
Trong quá trình triển khai, nếu
có khó khăn, vướng mắc, bất cập cần chỉnh sửa, bổ sung đề nghị có văn bản báo cáo
Bộ Nội vụ (qua Vụ đào tạo – Bồi dưỡng công chức, viên chức) để xem xét, nghiên
cứu, sửa đổi.
B. NỘI
DUNG CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUNG CỦA LÃNH ĐẠO, CẤP PHÒNG
Chuyên đề 1
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA LÃNH ĐẠO
CẤP PHÒNG
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, những thách thức đối với
cấp phòng và lãnh đạo cấp phòng; củng cố kỹ năng, nhận diện vai trò, các yêu cầu
đối với các năng lực cơ bản cần có của lãnh đạo cấp phòng; trang bị cho học
viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp khi thực thi nhiệm vụ, quyền hạn
của cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Nhận thức được kiến thức cơ bản
về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ cũng như những thách thức của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng;
- Hiểu và phân biệt được thế
nào là lãnh đạo, thế nào là quản lý;
- Nhận thức được các phẩm chất,
năng lực cần có của người lãnh đạo cấp phòng;
- Nắm bắt được tổng quan các kỹ
năng cơ bản của lãnh đạo cấp phòng.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng để xác định được chức
năng, nhiệm vụ của cấp phòng;
- Vận dụng để xác định được nhiệm
vụ, quyền hạn của lãnh đạo cấp phòng;
- Xác định được hoạt động lãnh
đạo và hoạt động quản lý;
- Vận dụng để xây dựng phong
cách lãnh đạo cho bản thân;
- Xác định được các kỹ năng cơ
bản cần có của lãnh đạo cấp phòng;
- Vận dụng và áp dụng được các
kiến thức, kỹ năng cơ bản của lãnh đạo cấp phòng vào thực tế.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng lãnh đạo quản lý;
- Hình thành và củng cố thái độ
tích cực học tập, chia sẻ, sáng tạo tri thức trong học tập trên lớp, làm nền tảng
cho năng lực tổ chức quá trình học tập của lãnh đạo cấp phòng trong quá trình
công tác trong thực tế.
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,
của cá nhân nơi học viên công tác.
III. NỘI
DUNG
1. Quan niệm về lãnh đạo, quản
lý
a) Quan niệm về lãnh đạo
- Quan niệm về quản lý;
- Quan niệm về lãnh đạo.
b) Quan niệm về người lãnh đạo
- Theo quan niệm truyền thống
và phổ biến;
- Mở rộng cách quan niệm về người
lãnh đạo.
c) Vai trò của người lãnh đạo
- Người lãnh đạo và tổ chức;
- Người lãnh đạo và cấp dưới;
- Người lãnh đạo và tập thể;
- Người lãnh đạo và cộng đồng.
2. Vai trò của cấp phòng
trong cơ quan, đơn vị
a) Vị trí, vai trò của cấp
phòng
- Vị trí của cấp phòng;
- Vai trò của cấp phòng.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của cấp
phòng
- Chức năng của cấp phòng;
- Quyền hạn của cấp phòng;
- Nhiệm vụ của cấp phòng.
b) Các thách thức và cơ hội của
cấp phòng trong cơ quan, đơn vị
- Các thách thức;
- Các cơ hội.
3. Năng lực lãnh đạo cấp
phòng
a) Quan niệm và cấu trúc năng lực
lãnh đạo cấp phòng
- Quan niệm;
- Cấu trúc;
- Các nguyên tắc chung.
b) Các năng lực, kỹ năng cốt
lõi của lãnh đạo cấp phòng
- Hiểu biết bối cảnh;
- Tổ chức quá trình lập kế hoạch;
- Xây dựng và cải thiện hệ thống
quy trình, thủ tục làm việc;
- Quản lý và phát triển đội ngũ:
Phân công, giao quyền và ủy quyền, phối hợp, tạo động lực và truyền cảm hứng;
- Tổ chức quá trình giao tiếp,
xây dựng hình ảnh và quan hệ công chúng: Giao tiếp nội bộ, với bên ngoài, xây dựng
hình ảnh và giao tiếp chiến lược; tham mưu và tư vấn;
- Xây dựng và duy trì bầu không
khí làm việc tích cực;
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá;
- Tham mưu giải quyết công việc;
- Hình thành năng lực đổi mới,
sáng tạo.
4. Hình thành năng lực lãnh
đạo cấp phòng
a) Đào tạo, bồi dưỡng
b) Trải nghiệm thực tiễn
c) Kèm cặp
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Từ thực tế công tác, hãy
phân tích chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo cấp phòng? để trở thành người lãnh đạo
cấp phòng có năng lực cần rèn luyện những vấn đề gì? Nêu một số kinh nghiệm thu
nhận được trong quá trình lãnh đạo, quản lý đơn vị.
2. Khái niệm “quản lý” và “lãnh
đạo” là gì? Phân biệt sự khác nhau trong nội hàm của hai khái niệm này?
3. Phân tích các yếu tố tác động
làm ảnh hưởng đến năng lực của người lãnh đạo cấp phòng?
4. Các năng lực người lãnh đạo,
quản lý cấp phòng cần phải có là gì?
5. Để trở thành người lãnh đạo,
quản lý cấp phòng có năng lực thì cần phải làm gì?
6. Từ thực tiễn ở cơ quan, đơn
vị, hãy trình bày những bất cập trong hoạt động của lãnh đạo cấp phòng và đưa
ra các kiến nghị, đề xuất để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cấp
phòng.
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Nước CHXHCN Việt Nam (2015),
Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015.
2. Nước CHXHCN Việt Nam (2015),
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
3. Chính phủ (2016), Nghị định
số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
4. Chính phủ (2016), Nghị định
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Chính phủ (2014), Nghị định
số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
6. Bộ Nội vụ (2012), Quyết định
số 1204/QĐ-BNV ngày 19/11/2012 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý của Bộ Nội vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
7. Bộ Nội vụ (2012), Tài liệu bồi
dưỡng cấp phòng, Bộ Nội vụ.
8. Harold Koontz và các tác giả
khác (2004), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Nxb Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.
9. Lê Văn Lập (2011), Tâm lý quản
lý và nghệ thuật lãnh đạo, Nxb Lao Động, Hà Nội.
Chuyên đề 2
KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về xác định mục tiêu, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch; các vấn
đề chung về lập kế hoạch công tác và kỹ năng lập kế hoạch công tác của lãnh đạo
cấp phòng; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp
trong thực thi nhiệm vụ của cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Hiểu được việc xác định mục
tiêu và dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch;
- Nhận thức và nắm vững được
các vấn đề về lập kế hoạch công tác;
- Nắm được các kỹ thuật, công cụ
chủ yếu trong lập kế hoạch công tác;
- Nhận thức được căn cứ để lập
kế hoạch; các yếu tố ảnh hưởng tới việc lập kế hoạch và nắm vững quy trình lập
kế hoạch.
2. Về kỹ năng
- Xác định được mục tiêu và dự
kiến kết quả thực hiện kế hoạch;
- Xác định được các thành phần
của kế hoạch, loại kế hoạch;
- Vận dụng được các nguyên tắc,
các yêu cầu, các kỹ thuật, công cụ để lập kế hoạch;
- Xác định được các căn cứ lập
kế hoạch và các yếu tố có khả năng ảnh hưởng tới việc lập kế hoạch;
- Thực hiện được các bước lập kế
hoạch.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng lập kế hoạch công tác;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả việc lập kế hoạch triển khai thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị, của cá nhân.
III. NỘI
DUNG
1. Tổng quan về lập kế hoạch
a) Xác định mục tiêu, dự kiến kết
quả công việc
b) Vai trò, ý nghĩa của kế hoạch
c) Thành phần của kế hoạch
- Mục tiêu;
- Phương hướng, các biện pháp,
hoạt động thực hiện;
- Nguồn lực;
- Cách thức tổ chức thực hiện.
d) Phân loại kế hoạch
- Theo phạm vi, quy mô;
- Theo thời gian;
- Theo tính chất, lĩnh vực công
việc.
đ) Các nguyên tắc lập kế hoạch
- Mục tiêu;
- Hiệu quả, tiết kiệm;
- Phù hợp, khả thi;
- Linh hoạt, cân đối, hài hòa;
- Dự báo.
e) Các yêu cầu đối với lập kế
hoạch công tác của cấp phòng
- Bảo đảm tính cụ thể;
- Bảo đảm tính đo lường được;
- Bảo đảm tính hiệu quả, khả
thi;
- Bảo đảm tính phù hợp, thực tế;
- Bảo đảm tính thời gian.
2. Các kỹ thuật, công cụ chủ
yếu trong lập kế hoạch công tác
a) Kỹ thuật phân tích môi trường
bên trong và bên ngoài (SWOT)
b) Công cụ phân tích nguyên
nhân
c) Phương pháp khung logic
d) Kỹ năng vận dụng kỹ thuật,
công cụ trong lập kế hoạch công tác
4. Kỹ năng lập kế hoạch công
tác của lãnh đạo cấp phòng
a) Những căn cứ, cơ sở để lập kế
hoạch công tác
b) Những yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng lập kế hoạch công tác
c) Quy trình lập kế hoạch công
tác của cấp phòng
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Trình bày ý nghĩa của việc xác
định mục tiêu, phân loại mục tiêu và dự kiến kết quả công việc?
2. Những nguyên tắc và thành phần
cơ bản trong lập kế hoạch công tác tại đơn vị cấp phòng?
3. Trình bày một số công cụ và
kỹ thuật cần thiết để lập và triển khai kế hoạch công tác tại đơn vị? Nêu các
biện pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch có hiệu quả cao?
4. Chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn
của anh/chị trong lập và triển khai kế hoạch công tác tại đơn vị mình.
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Học viện Hành chính Quốc gia
- Dự án Danida - NAPA (2006), Tập bài giảng Kỹ năng lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch trong hành chính, Hà Nội.
2. Học viện Hành chính Quốc gia
(2004), Giáo trình Hành chính công, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Tri (2005), Quản
trị văn phòng, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
Chuyên đề 3
KỸ NĂNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch; các kỹ năng cần thiết
của lãnh đạo cấp phòng trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
công tác như kỹ năng phân công, ủy quyền, kiểm tra, giám sát, giải quyết xung đột,
đánh giá kết quả; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp
trong quá trình thực thi nhiệm vụ của lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Nhận thức được quy trình tổ
chức thực hiện kế hoạch;
- Nhận thức được các vấn đề về
phân công, uỷ quyền, làm việc nhóm, giám sát, kiểm tra, giải quyết xung đột,
đánh giá thực thi và báo cáo thực hiện kế hoạch.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng được các kiến thức,
kỹ năng để xây dựng, triển khai được quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch công
tác;
- Thực hiện phân công, uỷ quyền
có hiệu quả;
- Vận dụng được các kiến thức,
kỹ năng để tổ chức làm việc nhóm và giải quyết xung đột nhóm hiệu quả;
- Thực hiện giám sát, kiểm tra
và đánh giá việc thực hiện kế hoạch;
- Xây dựng hoặc chỉ đạo xây dựng
báo cáo việc thực hiện kế hoạch được giao.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao cho đơn vị,
cho cá nhân nơi học viên công tác.
III. NỘI
DUNG
1. Quy trình tổ chức thực hiện
kế hoạch
a) Truyền đạt kế hoạch
b) Những yếu tố ảnh hưởng đến
thực hiện kế hoạch
c) Xác định và bố trí nguồn lực
thực hiện kế hoạch
- Nhân lực;
- Tài lực;
- Vật lực;
- Các nguồn lực khác.
d) Phân công, phối hợp công
tác, làm việc nhóm
đ) Theo dõi, kiểm tra, giám
sát, đánh giá thực hiện kế hoạch
e) Báo cáo thực hiện kế hoạch
2. Kỹ năng phân công thực hiện
kế hoạch
a) Lợi ích của phân công thực
hiện kế hoạch
b) Nguyên tắc và yêu cầu trong
phân công thực hiện kế hoạch
c) Các hình thức phân công và
tác động tới phối hợp thực hiện kế hoạch
d) Các yếu tố tác động đến phân
công và thực hiện kế hoạch
đ) Những lưu ý trong phân công
để công việc được thực hiện đạt hiệu quả
3. Kỹ năng uỷ quyền
a) Nguyên tắc của uỷ quyền
b) Xác định công việc để uỷ quyền
c) Xác định nhân sự để uỷ quyền
d) Xác định phạm vi ủy quyền
đ) Quy trình uỷ quyền
e) Những lưu ý để việc uỷ quyền
được thực hiện đạt chất lượng, hiệu quả cao
4. Kỹ năng tổ chức làm việc
nhóm và giải quyết xung đột nhóm
a) Ý nghĩa của tổ chức làm việc
nhóm
b) Quy trình tổ chức làm việc
nhóm
c) Xung đột nhóm và kỹ năng giải
quyết xung đột
- Xác định nguyên nhân xung đột;
- Phân loại xung đột;
- Các nguyên tắc giải quyết
xung đột;
- Các bước giải quyết xung đột.
5. Kỹ năng giám sát, kiểm
tra thực hiện kế hoạch
a) Giám sát thực hiện kế hoạch:
- Lập hồ sơ đầu việc;
- Tạo bảng theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch;
- Đặt thời hạn cho mỗi đầu việc;
- Kiểm soát ngân sách cho mỗi đầu
việc;
- Sử dụng phần mềm quản lý đầu
việc.
b) Kiểm tra thực hiện kế hoạch
- Nguyên tắc kiểm tra;
- Hình thức kiểm tra;
- Các phương pháp kiểm tra;
- Quy trình kiểm tra.
6. Kỹ năng đánh giá thực thi
kế hoạch
a) Những vấn đề chung về đánh
giá thực thi kế hoạch
- Mục tiêu của đánh giá thực
thi công vụ;
- Thời điểm đánh giá thực thi
công vụ;
- Nội dung đánh giá thực thi
công vụ (Đánh giá kết quả, hiệu quả thực thi công vụ của công chức; đánh giá
năng lực thực thi công việc; đánh giá động cơ làm việc);
- Chủ thể tham gia đánh giá thực
thi công vụ (Cá nhân tự đánh giá; Tập thể đánh giá; Thủ trưởng trực tiếp đánh
giá; Bộ phận quản lý nguồn nhân lực đánh giá nhân sự; Các chuyên gia nhân sự;
Công dân, khách hàng…).
b) Yêu cầu đánh giá thực thi
công vụ
- Các yêu cầu;
- Điều kiện để thực hiện các
yêu cầu đánh giá.
c) Quy trình đánh giá thực thi
công vụ
- Xây dựng các tiêu chí đánh
giá;
- Xây dựng kế hoạch đánh giá;
- Chuẩn bị đánh giá;
- Lựa chọn và thiết kế phương
pháp đánh giá;
- Tiến hành đánh giá;
- Trao đổi ý kiến với người được
đánh giá;
- Quyết định kết quả và hoàn
thiện hồ sơ đánh giá;
- Sử dụng kết quả đánh giá.
d) Các phương pháp đánh giá thực
thi công vụ
- So sánh với mục tiêu đã xác định;
- Cho điểm và xếp hạng;
- Đồ thị/biểu đồ;
- Đánh giá dựa vào các sự kiện
quan trọng;
- Đánh giá thông qua báo cáo;
- Phỏng vấn;
- Bình bầu;
- Đánh giá 360 độ.
7. Báo cáo thực hiện công việc
a) Khái niệm
b) Yêu cầu báo cáo
c) Quy trình xây dựng báo cáo
d) Cấu trúc nội dung báo cáo
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Anh/chị hãy trình bày quy
trình phân công thực hiện kế hoạch và chia sẻ kinh nghiệm phân tích công việc,
xây dựng mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc tại đơn vị?
2. Anh/chị hãy chia sẻ kinh
nghiệm về kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch tại cơ quan, đơn vị?
3. Anh/chị hãy phân tích các
yêu cầu, nguyên tắc của việc uỷ quyền trong lãnh đạo, quản lý cấp phòng? Cho ví
dụ minh hoạ về quy trình uỷ quyền trong lãnh đạo, quản lý cấp phòng?
4. Anh/chị hãy phân tích những
vấn đề cần lưu ý và cho ví dụ minh hoạ về việc uỷ quyền hiệu quả?
5. Anh/chị hãy dự thảo một văn
bản uỷ quyền cụ thể? Chia sẻ kinh nghiệm trong kiểm tra, giám sát thực hiện kế
hoạch tại cơ quan đơn vị?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Nước CHXHCN Việt Nam (2008),
Luật Cán bộ, công chức.
2. Nước CHXHCN Việt Nam (2010),
Luật Viên chức.
3. Chính phủ (2017), Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
4. Chính phủ (2010), Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức.
5. Chính phủ (2012), Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
6. Học viện Hành chính Quốc gia
- Dự án Danida - NAPA (2006), Tập bài giảng: Quản lý và phát triển nguồn nhân lực,
Hà Nội.
7. Brian Tracy (2018), Thuật
thúc đẩy nhân viên, Nxb Thế giới, Hà Nội.
8. Daniel H. Pink (2018), động
lực chèo lái hành vi, Nxb Lao động xã hội.
9. Brian Tracy (2014), Thuật quản
trị, Nxb Thế giới, Hà Nội.
10. Donna M. Genett, Ph (2015),
Người giỏi không phải là người làm tất cả, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
11. Jane Smith (2014), Nghệ thuật
phân quyền và giao việc, Nxb Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về quản lý nguồn nhân lực và các kỹ năng liên quan tới
quản lý, phát triển nhân sự; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng,
thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện quản lý, phát triển nhân sự của lãnh
đạo, quản lý cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Nhận thức được mục đích, vai
trò của quản lý và phát triển nguồn nhân sự;
- Nhận thức được các nội dung về
kỹ năng quản lý và phát triển nhân sự;
- Nhận thức được các nội dung về
kỹ năng phối hợp trong công tác;
- Nhận thức được sự cần thiết,
mục đích, vai trò của tạo động lực làm việc;
- Nhận thức được các nội dung
và các phương thức tạo động lực làm việc cho nhân viên.
2. Về kỹ năng
- Vận dụng để thực hiện quản lý
và phát triển nhân sự;
- Vận dụng để tạo động lực làm
việc cho nhân viên;
- Vận dụng để triển khai hoạt động
phối hợp trong công tác;
- Vận dụng để xử lý các mối
quan hệ trong đơn vị tạo sự đồng thuận;
- Vận dụng để chia sẻ thông tin
phù hợp, hiệu quả.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về quản lý, phát triển nhân sự và tạo động lực làm việc cho nhân
viên;
- Chủ động, tích cực áp dụng các
kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo cấp
phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Khái quát về quản lý nguồn
nhân lực
a) Quan điểm về “nguồn nhân lực”
và “quản lý nguồn nhân lực”
b) Mục đích quản lý và phát triển
nguồn nhân lực
c) Vai trò của quản lý và phát
triển nguồn nhân lực
2. Kỹ năng quản lý nhân sự
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nhân sự
b) Xác định nội dung, phạm vi
trong quản lý nhân sự
c) Tham gia tuyển dụng nhân sự
d) Xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý nhân sự
đ) Các phương thức quản lý nhân
sự hiệu quả
3. Kỹ năng phát triển nhân sự
a) Đào tạo, bồi dưỡng nhân viên
- Một số vấn đề về đào tạo, bồi
dưỡng công chức;
- Các nội dung chủ yếu trong
đào tạo, bồi dưỡng công chức.
b) Hướng dẫn nhân viên
- Khái niệm, lợi ích của hoạt động
hướng dẫn nhân viên;
- Quy trình, phương pháp.
c) Kỹ năng đào tạo, bồi dưỡng
và hướng dẫn nhân viên
- Xác định nhu cầu đào tạo, bồi
dưỡng và hướng dẫn nhân viên;
- Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
và hướng dẫn nhân viên;
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
và hướng dẫn nhân viên;
- Đánh giá kết quả đào tạo, bồi
dưỡng và hướng dẫn nhân viên.
4. Kỹ năng tạo động lực làm
việc
a) Sự cần thiết tạo động lực
làm việc
b) Các cách thức tạo động lực
làm việc
c) Đánh giá hiệu quả biện pháp tạo
động lực làm việc
5. Kỹ năng xây dựng và phát
triển mối quan hệ công tác
a) Vai trò của phối hợp trong
công tác
b) Kỹ năng phối hợp
- Khái niệm phối hợp;
- Hình thức phối hợp;
- Kỹ năng phối hợp công tác hiệu
quả.
c) Kỹ năng chia sẻ thông tin
- Xác định mục đích chia sẻ
thông tin;
- Xác định loại thông tin có thể
chia sẻ;
- Phương pháp chia sẻ thông tin
hiệu quả.
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích tầm quan trọng của
yếu tố môi trường, mục tiêu chiến lược của tổ chức ảnh hưởng đến quản lý nguồn
nhân lực trong hoạt động quản lý nói chung và đối với cấp phòng nói riêng?
2. Trình bày quy trình xây dựng
kế hoạch nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính nhà nước? Làm rõ mối quan hệ
giữa con người và công việc trong quản lý nhân sự?
3. Chia sẻ kinh nghiệm phân
tích công việc, xây dựng mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc tại đơn vị?
4. Vai trò của tạo động lực làm
việc và các cách thức tạo động lực làm việc cho nhân viên? Chia sẻ kinh nghiệm
về tạo động lực làm việc ở cơ quan, đơn vị?
5. Trình bày các kỹ năng xây dựng
và phát triển mối quan hệ trong công tác? Lấy ví dụ minh hoạ.
6. Chia sẻ kinh nghiệm về phát
triển nhân sự của cơ quan, đơn vị?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Nước CHXHCN Việt Nam (2008),
Luật Cán bộ, công chức.
2. Nước CHXHCN Việt Nam (2010),
Luật Viên chức.
3. Chính phủ (2010), Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
4. Chính phủ (2010), Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
5. Chính phủ (2012), Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức.
6. Học viện Hành chính Quốc gia
- Dự án Danida - NAPA (2006), Tập bài giảng Quản lý và phát triển nguồn nhân lực,
Hà Nội.
7. Brian Tracy (2018), Thuật
thúc đẩy nhân viên, Nxb Thế giới, Hà Nội.
8. Nguyễn Hữu Tri (2005), Quản
trị văn phòng, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về áp dụng pháp luật trong công tác của lãnh đạo cấp
phòng; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp trong
quá trình áp dụng pháp luật để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng và
lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Ghi nhớ được một số văn bản
pháp luật liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng;
- Nhận thức được các trường hợp,
đặc điểm, nguyên tắc, yêu cầu áp dụng pháp luật;
- Ghi nhớ được quy trình áp dụng
pháp luật trong công tác;
- Nhận thức được kỹ năng ban
hành quyết định áp dụng pháp luật trong công tác.
2. Về kỹ năng
- Xác định được các văn bản
pháp luật liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng;
- Vận dụng, áp dụng đúng quy định
của pháp luật trong quá trình giải quyết công việc;
- Thực hiện ban hành quyết định
áp dụng pháp luật có hiệu quả.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về áp dụng pháp luật;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo
cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Áp dụng pháp luật trong
công tác của lãnh đạo cấp phòng
a) Mục đích áp dụng pháp luật
trong công tác
b) Xác định một số luật và văn
bản pháp luật mới liên quan tới công tác của lãnh đạo cấp phòng:
- Trong hoạt động chuyên môn;
- Trong quản lý công chức, viên
chức;
- Trong giải quyết khiếu nại, tố
cáo.
2. Các trường hợp, đặc điểm,
nguyên tắc, yêu cầu áp dụng pháp luật
a) Các trường hợp cần áp dụng
pháp luật
- Truy cứu trách nhiệm pháp lý
đối với các chủ thể vi phạm pháp luật;
- Cần áp dụng các biện pháp tác
động nhà nước nhưng không liên quan đến trách nhiệm pháp lý;
- Khi cần làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền, nghĩa vụ của chủ thể;
- Khi xảy ra tranh chấp về quyền,
nghĩa vụ giữa các chủ thể;
- Khi nhà nước cần phải kiểm
tra, giám sát hoạt động của các chủ thể;
- Các trường hợp cần thiết
khác.
b) Đặc điểm của áp dụng pháp luật
- Là hoạt động mang tính quyền
lực nhà nước;
- Là hoạt động phải tuân theo
những trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định;
- Là hoạt động điều chỉnh mang
tính cá biệt, cụ thể đối với những quan hệ xã hội nhất định;
- Là hoạt động đòi hỏi tính
sáng tạo.
c) Nguyên tắc áp dụng pháp luật
- Nguyên tắc pháp chế;
- Nguyên tắc khách quan;
- Nguyên tắc công bằng.
d) Các yêu cầu khi áp dụng pháp
luật
- Bảo đảm có căn cứ, lý do xác
đáng;
- Bảo đảm tính đúng đắn, chính
xác, công bằng;
- Bảo đảm phù hợp với mục đích
đề ra;
- Bảo đảm tính hiệu quả;
- Bảo đảm tính thống nhất,
không có ngoại lệ khi áp dụng pháp luật;
- Bảo vệ các quyền, lợi ích hợp
pháp của công dân;
- Ngăn chặn kịp thời và xử lý mọi
hành vi vi phạm.
3. Quy trình áp dụng pháp luật
trong công tác
a) Phân tích, đánh giá đúng, chính
xác các điều kiện, hoàn cảnh tình huống công việc
b) Lựa chọn quy phạm pháp luật
phù hợp và phân tích làm rõ nội dung, ý nghĩa của quy phạm pháp luật đối với
trường hợp cần áp dụng
c) Quyết định áp dụng pháp luật
d) Tổ chức thực hiện quyết định
4. Kỹ năng ban hành quyết định
áp dụng pháp luật trong công tác
a) Đặc điểm của quyết định áp dụng
pháp luật
b) Xác định hình thức của quyết
định áp dụng pháp luật
c) Kỹ năng soạn thảo, ban hành
quyết định áp dụng pháp luật
5. Các bài tập tình huống áp
dụng pháp luật
a) Trong hoạt động chuyên môn
b) Trong quản lý công chức,
viên chức
c) Trong giải quyết khiếu nại,
tố cáo
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích những nội dung cần
áp dụng pháp luật trong công tác lãnh đạo phòng?
2. Trình bày các trường hợp, đặc
điểm, nguyên tắc, yêu cầu áp dụng pháp luật?
3. Trình bày quy trình áp dụng
pháp luật trong công tác? Cho ví dụ minh hoạ?
4. Kinh nghiệm của anh/chị và kỹ
năng cụ thể khi áp dụng pháp luật trong công tác lãnh đạo phòng là gì?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Nước CHXHCN Việt Nam (2008),
Luật Cán bộ, công chức.
2. Nước CHXHCN Việt Nam (2010),
Luật Viên chức.
3. Nước CHXHCN Việt Nam (2012),
Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Nước CHXHCN Việt Nam (2017),
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
5. Học viện Hành chính Quốc gia
- Dự án Danida - NAPA (2006), Tập bài giảng Kỹ năng áp dụng pháp luật ở cấp xã,
Hà Nội.
6. Nguyễn Hợp Toàn (2008), Giáo
trình Pháp luật đại cương, Nxb đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
Chuyên đề 6
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về quyết định quản lý; quy trình giải quyết vấn đề và kỹ
năng ra quyết định trong lãnh đạo, quản lý; trang bị cho học viên những kiến thức,
kỹ năng, thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh
đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết căn bản về quyết
định quản lý; các yêu cầu đặt ra đối với quyết định quản lý của lãnh đạo cấp
phòng;
- Nhận thức được các yếu tố ảnh
hưởng tới việc ra quyết định quản lý;
- Nắm được quy trình ban hành
và thực hiện quyết định quản lý.
2. Về kỹ năng
- Xác định được các yếu tố ảnh
hưởng tới việc ra quyết định;
- Vận dụng và thực hiện có hiệu
quả quy trình ra quyết định;
- Tránh được những sai lầm thường
gặp khi ra quyết định.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về ra quyết định trong lãnh đạo, quản lý;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo
cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Khái quát về quyết định
quản lý
a) Khái niệm, đặc điểm, vai trò
b) Phân loại quyết định quản lý
c) Yêu cầu đối với quyết định
quản lý
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới
việc ban hành và thực hiện quyết định quản lý
a) Yếu tố chủ quan
b) Yếu tố khách quan
3. Các yêu cầu đặt ra đối với
quyết định của lãnh đạo cấp phòng
a) Yêu cầu hợp pháp của quyết định
b) Yêu cầu hợp lý của quyết định
4. Quy trình ban hành và thực
hiện quyết định
a) Xác định và phân tích vấn đề
cần ra quyết định
b) Xác định mục tiêu của quyết
định
c) Xây dưng các phương án và lựa
chọn phương án tối ưu
d) Thông qua quyết định
e) Tổ chức thực hiện quyết định
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP
1. Vai trò của quyết định quản
lý? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc ban hành và thực hiện quyết định quản
lý.
2. Các yêu cầu đặt ra đối với
quyết định quản lý của lãnh đạo cấp phòng? Phân tích các giải pháp để hạn chế
việc ban hành các quyết định bất hợp pháp và bất hợp lý.
3. Phân tích quy trình ban hành
quyết định quản lý? Theo anh/chị, cần lưu ý đến giai đoạn nào nhất trong quy
trình này?
4. Phân tích các sai lầm thường
gặp khi ra quyết định quản lý? Lấy ví dụ thực tiễn để minh hoạ?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Đặng Khắc Ánh (2016): Nâng
cao chất lượng ban hành quyết định hành chính nhà nước. Tạp chí Nghiên cứu khoa
học nội vụ, số 10 (01/2016), tr.19-22.
2. James H.Donnelly, JR. James
L.Gibson, John M.Ivancevich, (Vũ Trọng Hùng dịch (2008), Quản trị học căn bản,
Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội, tr.148 - tr.173.
3. Harold Koontz, Cyril
O’dnnell, Heinz Weihrich, (Vũ Thiếu, Nguyễn Mạnh Quân, Nguyễn đăng Dậu dịch
(1992), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Nxb. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội,
quyển I, tr.172- tr.212.
4. Nguyễn Thanh Hội & Phan
Thăng (2001), Quản trị học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
5. Trần Thị Thanh Thủy (Chủ
biên): Cẩm nang quản lý: Kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, NXB. Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2008.
Chuyên đề 7
KỸ NĂNG THAM MƯU
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về tham mưu và các kỹ năng liên quan, hỗ trợ để công tác
tham mưu đạt hiệu quả; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ
phù hợp trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng và lãnh đạo
cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Nhận thức và ghi nhớ được các
đặc điểm, các yêu cầu, các nguyên tắc của việc tham mưu;
- Nhận thức và hiểu được các kỹ
năng hỗ trợ tham mưu hiệu quả như: thu thập và xử lý thông tin; kiến nghị, đề
xuất giải pháp xử lý; trình bày, thuyết phục và soạn thảo văn bản trong tham
mưu.
2. Về kỹ năng
- Áp dụng được các yêu cầu, các
nguyên tắc trong quá trình thực hiện tham mưu;
- Vận dụng hiệu quả các kỹ năng
hỗ trợ trong tham mưu như: kỹ năng thu thập và xử lý thông tin; kỹ năng kiến
nghị, đề xuất giải pháp xử lý; kỹ năng trình bày, thuyết phục và soạn thảo văn
bản trong tham mưu.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về công tác tham mưu của cấp phòng;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp
phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Tổng quan về công tác
tham mưu
a) Quan niệm về tham mưu
b) Đặc điểm của công tác tham
mưu
- Tính phục vụ;
- Tính dự báo;
- Tính thứ bậc;
- Tính thống nhất.
c) Vai trò của công tác tham
mưu đối với hiệu quả hoạt động của tổ chức và của người lãnh đạo
- Giúp giảm thiểu rủi
ro, bị động, tăng cường tính chủ động;
- Giúp đạt được mục tiêu một
cách hiệu quả;
- Giúp thấy được bức tranh toàn
cảnh và chính xác nhất về phương hướng cũng như dòng chảy của sự việc để có thể
sớm xác định các biện pháp phòng ngừa hoặc giải quyết;
- Giúp cá nhân người lãnh đạo
có cơ hội, điều kiện để nhìn nhận, xem xét, đánh giá, thẩm định một cách kỹ lưỡng
và toàn diện những vấn đề còn đang vướng mắc, cần giải quyết trước khi lựa chọn
một giải pháp tối ưu cho quá trình ra quyết định.
d) Các yêu cầu đối với công tác
tham mưu
- Bảo đảm đúng qui trình, thủ tục
ở từng cấp theo qui định;
- Dựa trên cơ sở pháp lý;
- Đáp ứng mục tiêu, yêu cầu nhiệm
vụ của tổ chức;
- Tham mưu “Đúng và trúng” trên
cơ sở có luận cứ khoa học, trung thực, đầy đủ, chính xác, phù hợp thực tế;
- Đảm bảo tính khả thi;
- Đa dạng hóa các phương án
tham mưu.
e) Các nguyên tắc trong tham
mưu
- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn;
- Tuân thủ pháp luật;
- Khách quan;
- Chủ động;
- Kịp thời;
- Bảo mật.
3. Các kỹ năng trong công
tác tham mưu
a) Kỹ năng thu thập và xử lý
thông tin
- Khái niệm “thông tin”, “dữ liệu”;
- Tầm quan trọng của thông tin
trong công tác tham mưu;
- Quy trình thu thập và xử lý
thông tin trong công tác tham mưu.
b) Kỹ năng lựa chọn giải pháp xử
lý trong công tác tham mưu
- Xác định tính cấp thiết và nội
dung trọng tâm cần tham mưu;
- Nhận diện những khó khăn, cản
trở đối với vấn đề cần tham mưu như: các yếu tố chủ quan; các yếu tố khách
quan;
- Xác định các cơ sở, căn cứ để
đề xuất giải pháp: Chủ trương, đường lối của đảng, pháp luật của Nhà nước; Cơ sở
khoa học; Tình hình thực tiễn;
- Đề xuất giải pháp: Nhân lực;
Vật lực; Tài lực; Nguồn lực khác.
c) Kỹ năng trình bày trong công
tác tham mưu
- Trình bày bằng văn bản;
- Trình bày bằng lời nói.
d) Kỹ năng thuyết phục trong
công tác tham mưu
- Các quan niệm về thuyết phục;
- Các yếu tố cần thiết giúp
thuyết phục hiệu quả;
- Các quy tắc khi thuyết phục;
- Một số kỹ xảo thuyết phục.
3. Những điều kiện cần đảm bảo
để công tác tham mưu đạt chất lượng trong thời đại 4.0
a) Yếu tố con người
b) Yếu tố thông tin
c) Yếu tố văn hóa
d) Yếu tố cơ sở vật chất,
phương tiện và công nghệ
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP
1. Nội dung chủ yếu trong công
tác tham mưu của lãnh đạo cấp phòng?
2. Các yếu tố tác động tới chất
lượng công tác tham mưu trong lĩnh vực công tác đang đảm nhiệm?
3. Những khó khăn, trở ngại thường
gặp phải khi thực hiện chức năng tham mưu của lãnh đạo cấp phòng và đề xuất giải
pháp khắc phục?
4. Hãy nêu những tiêu chí đo lường
hiệu quả công tác tham mưu của lãnh đạo cấp phòng?
5. Chia sẻ kinh nghiệm của
anh/chị trong công tác tham mưu? Cho ví dụ minh hoạ?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Nước CH XHCN Việt Nam
(2008), Luật Cán bộ, công chức.
2. Nước CH XHCN Việt Nam
(2010), Luật Viên chức.
3. Xây dựng đạo đức cán bộ,
công chức Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế (2003),
Nxb Thống kê, Hà Nội.
4. Lưu Kiếm Thanh (2010), Nghiệp
vụ Hành chính Văn phòng, Nxb Thống kê, Hà Nội.
5. Nguyễn Hữu Tri (2005), Quản
trị văn phòng, Nxb Khoa học và kỹ thuật.
Chuyên đề 8
KỸ NĂNG TỔ CHỨC, ĐIỀU HÀNH HỘI HỌP VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN
I. MỤC
đÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về hội họp và sự kiện; cung cấp kỹ năng tổ chức, điều
hành hội họp và tổ chức sự kiện; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ
năng, thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp
phòng và lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Hiểu biết căn bản về các loại
hình hội họp và sự kiện;
- Nhận thức và ghi nhớ được các
yêu cầu, nội dung tổ chức hội họp và kỹ năng điều hành hội họp;
- Nhận thức và ghi nhớ được quy
trình tổ chức sự kiện, các sai lầm thường gặp và các vấn đề cần lưu ý để tổ chức
sự kiện thành công;
2. Về kỹ năng
- Xác định được các loại hình hội
họp và sự kiện;
- Vận dụng và tổ chức, điều
hành hội họp hiệu quả;
- Vận dụng và có khả năng tổ chức
sự kiện thành công.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về tổ chức điều hành hội họp, tổ chức sự kiện;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Một số vấn đề chung về hội
họp và sự kiện
a) Vai trò của hội họp, sự kiện
b) Các loại hình và tính chất hội
họp
- Đại hội và tính chất của đại
hội;
- Hội nghị và tính chất của hội
nghị;
- Hội thảo và tính chất của hội
thảo;
- Giao ban và tính chất của
giao ban;
- Hội họp có yếu tố nước ngoài;
- Các hình thức hội họp khác.
c) Sự kiện và việc tổ chức sự
kiện
- Các loại sự kiện;
- Yêu cầu, điều kiện trong tổ
chức sự kiện;
- Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt
động tổ chức sự kiện.
2. Kỹ năng tổ chức hoạt động
hội họp
a) Yêu cầu đối với tổ chức hoạt
động hội họp:
- Xác định mục đích hội họp;
- Yêu cầu về cách thức tổ chức.
b) Kỹ năng chuẩn bị tổ chức hội
họp
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
tổ chức hội họp, sự kiện;
- Xây dựng chương trình nghị sự;
- Phân công, phối hợp với các
cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động hội họp;
- Lập phương án điều hành hội họp;
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến hội họp.
c) Kỹ năng tổ chức hội họp
- Tiến hành tổ chức hội họp
(Chương trình khai mạc; Chương trình chính; Bế mạc);
- Xử lý các tình huống phát
sinh trong tổ chức hội họp;
- Báo cáo, tổng kết hội họp.
d) Kỹ năng điều hành hội họp
- Người chủ trì và yêu cầu đối
với người chủ trì;
- Những kỹ năng của người chủ
trì đối với hội họp trong nước;
- Những kỹ năng của người chủ
trì đối với hội họp có yếu tố nước ngoài;
- Xử lý một số tình huống thường
gặp trong khi điều hành hội họp (Tình huống những người dự hội họp có ý kiến trái
chiều; Tình huống thời gian hội họp bị kéo dài; Tình huống hội họp trầm lắng;
Tình huống người dự hội họp bất bình với người điều hành; Các tình huống bất ngờ
khác).
4. Kỹ năng tổ chức sự kiện
a) Yêu cầu về sự hiểu biết và
năng lực điều hành đối với người tổ chức
b) Quy trình tổ chức sự kiện
- Xác định mục tiêu, nhiệm vụ;
- Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị
tổ chức sự kiện;
- Phân công phối hợp, điều
hành, tham gia sự kiện;
- Tổng kết sự kiện;
- Giải quyết các vấn đề sau sự
kiện.
c) Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ
chức sự kiện
d) Các hoạt động tác nghiệp để
tổ chức thành công sự kiện
đ) Xử lý các tình huống bất ngờ
phát sinh trong tổ chức sự kiện
e) Những lỗi thường gặp trong tổ
chức sự kiện.
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Trình bày vai trò, các loại
hình và tính chất của hội họp?
2. Trình bày yêu cầu và nội
dung tổ chức hội họp?
3. Phân tích kỹ năng tổ chức hội
họp và cách xử lý những tình huống thường gặp trong điều hành hội họp? Cho ví dụ
minh hoạ?
4. Nêu quy trình tổ chức sự kiện
và những vấn đề cần lưu ý khi tổ chức sự kiện?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Dự án DANIDA- NAPA (2006),
Giáo trình kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong hành chính, Học viện hành chính Quốc
gia.
2. Học viện Hành chính Quốc gia
(2008), Thư ký lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
3. Mai Hữu Khuê (1997), Kỹ năng
giao tiếp trong hành chính, Nxb Lao Động, Hà Nội.
4. Vũ Thị Phụng (2000), Nghiệp
vụ thư ký văn phòng, Nxb đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Vũ Thị Phụng (2008), Xây dựng
và nâng cao văn hóa công sở trong các cơ quan hành chính nhà nước, Khóa luận tốt
nghiệp Khóa cao cấp lý luận chính trị, Tư liệu Học viên Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh.
6. Nguyễn đình Tấn, Lê Ngọc
Hùng. Xã hội học hành chính (2004), Nghiên cứu giao tiếp và dư luận xã hội
trong cải cách hành chính nhà nước, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Thâm (2004), Tiếp
cận và giải quyết công việc cho dân trong tiến trình đổi mới, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
8. Đào Thị Ái Thi (2010), Kỹ
năng giao tiếp của công chức trong tiến trình cải cách hành chính nhà nước, Nxb
Chính trị - Hành chính.
9. Trần Thị Thanh Thủy (2006),
Văn hóa tổ chức và một số giải pháp phát triển văn hóa công sở, Tạp chí Tổ chức
Nhà nước, số 9/2006.
10. Viện nghiên cứu và đào tạo về
quản lý (2008), Chuẩn mực giao tiếp thời hội nhập, Nxb Lao động & xã hội.
Chuyên đề 9
KỸ NĂNG GIAO TIẾP, ỨNG XỬ VÀ QUAN HỆ VỚI TRUYỀN THÔNG
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về kỹ năng giao tiếp, ứng xử của lãnh đạo cấp phòng; khái quát
về truyền thông đại chúng và kỹ năng quan hệ với truyền thông đại chúng; trang
bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp trong quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết về kỹ năng giao
tiếp, ứng xử của người lãnh đạo cấp phòng;
- Có hiểu biết về truyền thông
đại chúng và kỹ năng quan hệ với truyền thông đại chúng.
- Nhận thức và ghi nhớ được một
số sai lầm thường gặp trong quan hệ với truyền thông đại chúng.
2. Về kỹ năng
- Thực hiện giao tiếp, ứng xử
có hiệu quả của người lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
- Vận dụng và xử lý tốt quan hệ
với truyền thông đại chúng;
- Tránh được những sai lầm thường
gặp trong giao tiếp, ứng xử và quan hệ với truyền thông đại chúng.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị kiến
thức, kỹ năng về giao tiếp, ứng xử và quan hệ truyền thông;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
trong lãnh đạo, quản lý
a) Vai trò của giao tiếp, ứng xử
trong lãnh đạo, quản lý
b) Các nguyên tắc, yêu cầu
trong giao tiếp, ứng xử của lãnh đạo, quản lý
c) Các yếu tố ảnh hưởng tới
giao tiếp, ứng xử của lãnh đạo, quản lý cấp phòng
d) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử hiệu
quả của lãnh đạo cấp phòng
- Định hướng giao tiếp (Tìm kiếm
thông tin về đối tượng giao tiếp; Xác định mục tiêu giao tiếp; Phân tích thông
tin về đối tượng giao tiếp; đánh giá và lựa chọn biện pháp giao tiếp).
- Kỹ năng sử dụng các phương tiện
giao tiếp (Kỹ năng sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (ánh mắt, nét
mặt, tư thế, động tác); Kỹ năng đọc; Kỹ năng đặt câu hỏi; Kỹ năng lắng nghe; Kỹ
năng ghi chép).
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
trong một số trường hợp cụ thể (Giao tiếp, ứng xử với cấp trên; Giao tiếp, ứng
xử với cấp dưới; Giao tiếp, ứng xử ngang cấp; Giao tiếp, ứng xử với người dân).
đ) Những lỗi thường gặp trong giao
tiếp, ứng xử của lãnh đạo cấp phòng.
2. Kỹ năng quan hệ với truyền
thông đại chúng
a) Quan niệm về truyền thông và
truyền thông đại chúng
b) Các chức năng của truyền
thông đại chúng
- Chức năng tư tưởng;
- Chức năng giám sát;
- Chức năng giáo dục, nâng cao
trí tuệ;
- Chức năng văn hóa;
- Chức năng quảng bá, thương mại.
c) Một số nguyên tắc trong quan
hệ với truyền thông đại chúng
- Đúng thẩm quyền/quy định của
pháp luật;
- Trung thực;
- Năng động, linh hoạt;
- Hợp tác;
- Chuyên nghiệp;
- Chủ động thiết lập và duy trì
mối quan hệ với truyền thông đại chúng.
d) Các phương thức, cách thức
giao tiếp với truyền thông
đ) Kỹ năng giao tiếp với truyền
thông trong một số tình huống cụ thể
- Cung cấp thông tin;
- Trả lời phỏng vấn;
- Trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Một số lỗi thường gặp trong
quan hệ với truyền thông đại chúng
IV. CÂU HỎI
ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Trình bày các nguyên tắc và
yêu cầu trong giao tiếp, ứng xử của lãnh đạo, quản lý?
2. Phân tích kỹ năng giao tiếp,
ứng xử hiệu quả của lãnh đạo cấp phòng? Nêu một số lỗi thường gặp và cho ví dụ
minh hoạ?
3. Nêu những khó khăn thường gặp
hoặc một số tình huống phức tạp trong giao tiếp tại nơi làm việc? Thảo luận những
biện pháp ứng phó?
4. Phân tích những lưu ý trong
giao tiếp ứng xử với cấp trên, cấp dưới và ngang cấp trong đơn vị nơi anh/chị
công tác?
5. Chia sẻ kinh nghiệm về kỹ
năng giao tiếp tại cơ quan đơn vị?
V. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Dự án DANIDA- NAPA (2006),
Giáo trình kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong hành chính, Học viện hành chính Quốc
gia.
2. Học viện Hành chính Quốc gia
(2006), Thư ký lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
3. Mai Hữu Khuê (1997), Kỹ năng
giao tiếp trong hành chính, Nxb Lao động, Hà Nội.
4. Vũ Thị Phụng (2000), Nghiệp
vụ thư ký văn phòng, Nxb đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Vũ Thị Phụng (2008), Xây dựng
và nâng cao văn hóa công sở trong các cơ quan hành chính nhà nước, Khóa luận tốt
nghiệp Khóa cao cấp lý luận chính trị, Tư liệu Học viên Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh.
6. Nguyễn đình Tấn, Lê Ngọc
Hùng (2004), Xã hội học hành chính- Nghiên cứu giao tiếp và dư luận xã hội
trong cải cách hành chính nhà nước, Nxb Lý luận Chính trị, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Thâm (2004), Tiếp
cận và giải quyết công việc cho dân trong tiến trình đổi mới, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
8. Đào Thị Ái Thi (2010), Kỹ
năng giao tiếp của công chức trong tiến trình cải cách hành chính nhà nước, Nxb
Chính trị - Hành chính.
9. Trần Thị Thanh Thủy (2006),
Văn hóa tổ chức và một số giải pháp phát triển văn hóa công sở, Tạp chí Tổ chức
Nhà nước, số 9/2006.
10. Viện nghiên cứu và đào tạo
về quản lý (2008), Chuẩn mực giao tiếp thời hội nhập, Nxb Lao động & xã hội.
11. Nguyễn Hữu Tri (2005), Quản
trị văn phòng. Nxb Khoa học và kỹ thuật.
Phần II
BÁO CÁO KINH NGHIỆM THỰC TẾ
Chuyên đề báo cáo 1
KINH NGHIỆM VỀ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CỦA CẤP PHÒNG TRÊN
THẾ GIỚI
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý của cấp phòng trên thế giới;
trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp trong quá trình
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết về kinh nghiệm
quản lý của cấp phòng một số nước (những thành công, hạn chế);
- Có hiểu biết về kinh nghiệm lãnh
đạo của cấp phòng một số nước (những thành công, hạn chế);
2. Về kỹ năng
- Vận dụng kỹ năng quản lý có
hiệu quả vào công tác quản lý nơi học viên công tác;
- Vận dụng kỹ năng lãnh đạo có
hiệu quả vào công tác quản lý nơi học viên công tác;
- Tránh được những hạn chế, bất
cập trong kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc học hỏi, trang
bị kiến thức, kỹ năng về lãnh đạo, quản lý từ khắp nơi trên thế giới;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở
trung ương.
2. Lãnh đạo, quản lý cấp phòng ở
địa phương.
3. Kinh nghiệm lãnh đạo, quản
lý cấp phòng ở một số nước trên thế giới.
Chuyên đề báo cáo 2
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI LÃNH
ĐẠO CẤP PHÒNG
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về cải cách hành chính và những giải pháp cho lãnh đạo cấp
phòng trong việc đổi mới như: cải tiến quy trình, thủ tục làm việc, lãnh đạo sự
thay đổi…; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp
trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp
phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết về cải cách hành
chính trong giai đoạn hiện nay (những thành công, hạn chế);
- Có hiểu biết về giải pháp cho
lãnh đạo cấp phòng trong việc đổi mới về cải tiến quy trình, thủ tục làm việc,
lãnh đạo sự thay đổi…
2. Về kỹ năng
- Vận dụng có hiệu quả những giải
pháp đổi mới vào công tác lãnh đạo, quản lý nơi học viên công tác;
- Tránh được những hạn chế, bất
cập trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc học hỏi, trang
bị kiến thức, kỹ năng về cải cách hành chính và các giải pháp cho lãnh đạo cấp
phòng trong việc đổi mới;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Những vấn đề chung về cải
cách hành chính
2. Xu hướng cải cách hành chính
trên thế giới
3. Sự cần thiết cải cách hành
chính ở nước ta và các vấn đề đặt ra đối với cấp phòng và lãnh đạo cấp phòng
Chuyên đề báo cáo 3
LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG VÀ VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP QUỐC TẾ VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về hội nhập quốc tế, cách mạng công nghiệp 4.0 và những vấn đề
đặt ra đối với lãnh đạo cấp phòng trong bối cảnh hội nhập, ứng dụng những thành
tựu của cách mạng công nghiệp vào đổi mới lãnh đạo, quản lý; trang bị cho học
viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên có thể:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết về việc hội nhập
quốc tế và ảnh hưởng của hội nhập quốc tế đối với Việt Nam;
- Có hiểu biết về những thành tựu
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
- Có hiểu biết về những ứng dụng
có thể áp dụng trong đổi mới lãnh đạo, quản lý của cấp phòng.
2. Về kỹ năng
Vận dụng có hiệu quả những thuận
lợi của hội nhập và thành tựu, kết quả của công nghiệp 4.0 để đổi mới công tác
lãnh đạo, quản lý hoặc cải thiện năng lực làm việc nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
- Coi trọng và trang bị các kiến
thức, kỹ năng về hội nhập quốc tế;
- Coi trọng việc học hỏi, trang
bị kiến thức, kỹ năng về ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0;
- Chủ động, tích cực tận dụng,
áp dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm
vụ của cấp phòng và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Xu hướng quốc tế hoá, toàn cầu
hoá và các vấn đề đặt ra đối với Việt Nam
2. Cách mạng công nghiệp 4.0 và
các vấn đề đặt ra đối với Việt Nam
3. Lãnh đạo cấp phòng trong bối
cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0
Chuyên đề báo cáo 4
LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG VÀ VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về đơn vị sự nghiệp công lập; vấn đề tự chủ và những khó khăn,
bất cập, những giải pháp cho đơn vị sự nghiệp công lập trước yêu cầu tự chủ;
vai trò, chức năng, nhiệm vụ của lãnh đạo cấp phòng trong xu thế đổi mới quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng,
thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng,
lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết về đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Có hiểu biết về vấn đề tự chủ,
khó khăn, bất cập trong việc thực hiện yêu cầu tự chủ; những giải pháp đối với đơn
vị sự nghiệp công lập trước yêu cầu tự chủ;
- Nhận thức được vai trò và nhiệm
vụ của lãnh đạo cấp phòng trong xu thế đổi mới quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Về kỹ năng
- Xác định được những thuận lợi,
khó khăn trong thực hiện tự chủ;
- Xây dựng và vận dụng hiệu quả
các giải pháp trong xu thế đổi mới quản lý đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc học hỏi, trang
bị kiến thức, kỹ năng về đổi mới quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Những vấn đề chung về đơn vị
sự nghiệp công lập
2. Quy định về vấn đề tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập và những khó khăn, bất cập
3. Xu hướng đổi mới tổ chức và
hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và những vấn đề đặt ra đối với cấp
phòng và lãnh đạo cấp phòng
Chuyên đề báo cáo 5
LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG TRONG BỐI CẢNH ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HOÁ
CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
I. MỤC
ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức về dịch vụ công và xã hội hoá cung ứng dịch vụ công; trang bị
cho học viên những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp trong quá trình thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng, lãnh đạo cấp phòng.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
- Có hiểu biết cơ bản về dịch vụ
công, nâng cao chất lượng dịch vụ công và quản lý nhà nước đối với việc cung ứng
dịch vụ công;
- Có hiểu biết về vấn đề xã hội
hoá cung ứng dịch vụ công, những khó khăn, bất cập trong việc xã hội hoá cung ứng
dịch vụ công; những giải pháp thực hiện xã hội hoá cung ứng dịch vụ công;
- Nhận thức được vai trò và nhiệm
vụ của lãnh đạo cấp phòng trong xu thế xã hội hoá cung ứng dịch vụ công.
2. Về kỹ năng
- Xác định được những thuận lợi,
khó khăn trong vấn đề xã hội hoá cung ứng dịch vụ công;
- Xây dựng và vận dụng hiệu quả
các giải pháp trong xã hội hoá cung ứng dịch vụ công.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc học hỏi, trang
bị kiến thức, kỹ năng liên quan tới vấn đề xã hội hoá cung ứng dịch vụ công;
- Chủ động, tích cực áp dụng
các kiến thức đã học để thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của cấp phòng
và lãnh đạo cấp phòng.
III. NỘI
DUNG
1. Tổng quát chung về dịch vụ
công và vấn đề xã hội hoá dịch vụ công
2. Vai trò của nhà nước đối với
sự phát triển và đảm bảo chất lượng dịch vụ công
3. Xã hội hoá dịch vụ công và
những vấn đề đặt ra đối với cấp phòng và lãnh đạo cấp phòng
C. HƯỚNG
DẪN VIẾT TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức
và kỹ năng thu nhận được từ chương trình đào tạo, bồi dưỡng 4 tuần cho lãnh đạo,
quản lý cấp phòng.
b) Giúp đánh giá mức độ kết quả
học viên đã đạt được qua chương trình (kiến thức, kỹ năng và hành vi thái độ).
c) Chỉ ra được khả năng vận dụng
kiến thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của
lãnh đạo phòng.
2. Yêu cầu
a) Học viên cần viết 01 tiểu luận
hoàn chỉnh về một tình huống lãnh đạo, quản lý của cấp phòng xảy ra trong thực
tế. Thông qua những kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ khóa học yêu cầu học
viên phải phân tích, đánh giá, đưa ra phương hướng xử lý giải quyết tình huống
và đề xuất các kiến nghị để vận dụng vào thực tiễn tại vị trí công tác của lãnh
đạo cấp phòng.
b) Thông báo yêu cầu cho học
viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Độ dài: Tối thiểu 10 trang
A4 (không kể trang bìa, phần tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Time New
Roman, khổ chữ 14, cách dòng 1,5.
b) Cấu trúc: Do học viên thiết
kế và biên soạn phù hợp với nội dung hoặc do gợi ý, hướng dẫn của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng.
c) Văn phong, cách viết: Có
phân tích và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Bài tiểu luận chấm theo thang
điểm 10, điểm đạt là từ điểm 5 trở lên.