ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1033/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
27 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1248/TTr-SGTVT ngày 23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng và Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 23/10/2019
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng; bãi
bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo các Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Quyết định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
2. Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 27/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
|
II
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh
|
III
|
Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch
|
2
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
3
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
Tổng số: 06 thủ
tục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 và Quyết
định số 2929/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối
với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
|
Căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi hành (Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Điều
16 Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hết hiệu lực).
|
Quyết định số 3381/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ
|
Thực hiện theo Quyết định số 23/QĐ-BGTVT ngày
10/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
Thực hiện theo Quyết định số 1105/QĐ-BXD ngày
26/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
2
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
Thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày
27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
3
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
|
Tổng số: 07 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe
gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, xe
bánh xích trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước đối với các trường hợp
như sau (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Đường bộ Việt
Nam và Khu Quản lý đường bộ):
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành
xe có địa chỉ đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên cùng địa bàn cấp
tỉnh với Sở Giao thông vận tải;
+ Phương tiện hoặc hàng hóa chở trên phương tiện được
đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe có nơi đi hoặc nơi đến nằm trên cùng địa bàn
cấp tỉnh với Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần,
xem xét hồ sơ trong vòng 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (bao gồm
cả trường hợp phải khảo sát hoặc gia cường đường bộ).
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền thông báo, hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
lại đối với hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong vòng
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực
hiện cấp Giấy phép lưu hành xe hoặc có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý
do không cấp Giấy phép lưu hành xe.
Trên đoạn, tuyến đường bộ đã được khảo sát hoặc gia
cường, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe được sử dụng báo cáo kết
quả khảo sát (đối với trường hợp phải khảo sát) hoặc báo cáo kết quả hoàn thành
gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường đường bộ) trong thời gian
06 (sáu) tháng tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp Giấy phép lưu hành
xe cho các xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, tổng trọng lượng và tải
trọng trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp Giấy phép lưu
hành xe trước đó khi lưu hành trên đoạn, tuyến đường bộ này.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị theo mẫu quy định;
+ Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy đăng ký tạm thời
đối với phương tiện mới nhận;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng
kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
+ Phương án vận chuyển gồm các nội dung sau: thông
tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin
hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về
chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu
có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng
hoặc đơn vị thuê vận chuyển; báo cáo kết quả khảo sát (đối với trường hợp phải
khảo sát); báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ (đối với trường hợp phải
gia cường đường bộ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ;
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện
giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
+ Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày 13/12/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông
trên đường bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG
SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
........ (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe).....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..............................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................... Điện
thoại: .....................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe ... (xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng)...
trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông số kỹ thuật
|
Xe đầu kéo hoặc xe
thân liền
|
Rơ moóc (RM)/ Sơ
mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia
giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng cho phép kéo theo (kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m)
|
|
|
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng để hỗ trợ phục
vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị: .......
|
Khối lượng bản thân của thiết bị (kg): .......
|
Kích thước bao của thiết bị (dài x rộng x cao)
(m): ........
|
Tính năng của thiết bị (ghi theo thiết kế của nhà
sản xuất): ............
|
3. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở:
|
Loại hàng: ............
|
Kích thước (D x R x C) m: ....
|
Tổng khối lượng (tấn): ....
|
4. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của
tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (DxRxC) m: .......
|
Hàng vượt bên phải thùng xe: ...... m
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: .... m
|
Hàng vượt bên trái thùng xe: .......m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: .... m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối lượng bản thân ô
tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết bị chuyên dùng để
hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối lượng số người ngồi
trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): .......... tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe
sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: .....tấn
|
Cụm trục kép: ...... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm
trục liền kề: d = ...... m
|
Cụm trục ba: ..... tấn, khoảng cách giữa 02 tâm
trục liền kề: d = ...... m
|
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi
đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại Km...): ....................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe:
.............(ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
46/2015/TT-BGTVT)
................................................
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về:
(a) tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b)
tính hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép
lưu hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được
cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)):
...............
............................................................................................................................................
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
.......,
ngày.... tháng... năm....
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi:
.... (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
............................................................................................
- Địa chỉ: .........................................
Điện thoại: .........................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích tự
hành trên đường bộ: .............
- Biển số đăng ký (nếu có):
..................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
.........................................(kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài:
.........................................(m)
+ Chiều rộng:
.........................................(m)
+ Chiều cao: .........................................(m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
.........................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
.........................................(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh:
.........................................(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên
từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km
....): .........................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ ngày...tháng...năm...
đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe:
..................(ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 20 của Thông
tư số 46/2015/TT-BGTVT)
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a)
tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính
hợp pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe; (c)
việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn
cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất
an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu
hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): .........................................
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải
kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao của xe)
|
.......,
ngày.... tháng... năm....
Đại diện cá nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
01. Thủ tục: Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh gửi hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý
do từ chối thực hiện thẩm định trong trường hợp: Trình thẩm định không đúng với
thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm
quyền theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP ; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Sở Giao thông vận
tải theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc
không hợp lệ;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
Sở Giao thông vận tải, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung
hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải có
quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời bằng văn bản
đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội
dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai
sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Giao thông
vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có
yêu cầu.
Trong thời gian không quá 35 ngày (đối với dự án
nhóm A); không quá 25 ngày (đối với dự án nhóm B); không quá 15 ngày (đối với dự
án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải ra văn bản
thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 19, Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình
theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác
công tư.
+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc
thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo
(nếu có yêu cầu).
+ Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo
(nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành
khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công
trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng
đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa
cháy của thiết kế cơ sở: văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động
môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy,
bảo vệ môi trường); Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường
được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các
văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ
quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày
làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông
khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn
về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy;
+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng
kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của
Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý,
bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng
có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai
đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);
+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết
minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế
khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
(gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
+ Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu
có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm
khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư;
chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
+ Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định phải
có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức
có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không
quá 35 ngày (đối với dự án nhóm A), không quá 25 ngày (đối với dự án nhóm B),
không quá 15 ngày (đối với dự án nhóm C) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng
có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, đầy đủ
thành phần hồ sơ phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định
được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và
được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về
kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 13/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..........
|
.............,
ngày......tháng.......năm....
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp
lý khác có liên quan...................................................................
(Tên tổ chức)
trình Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO
CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt
kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị
định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu
tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên
cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản
vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở điều chỉnh:
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở/ Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều
chỉnh gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường
Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ
sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
+ Trả lại hồ sơ thẩm định trong các trường hợp:
Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải hoặc người
đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; Không thuộc đối tượng phải thẩm định
tại Sở Giao thông vận tải theo quy định; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về
tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;
+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về
phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy
của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu
của Sở Giao thông vận tải, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ
sung hồ sơ thì Sở Giao thông vận tải dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định
trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải có
quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề
nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dân
đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên
không thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thì Sở Giao thông vận tải dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
Trong thời gian không quá 40 ngày (đối với công
trình cấp I, cấp đặc biệt); không quá 30 ngày (đối với công trình cấp II, cấp
III); không quá 20 ngày (đối với công trình còn lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ Sở Giao thông vận tải ra văn bản thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ
bản vẽ được đóng dấu.
- Cách thức thực hiện: Người đề nghị thẩm định
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 phụ
lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Các văn bản pháp lý kèm theo gồm: Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được
duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có
yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện
thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên
quan.
+ Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện
theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm
trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng
trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc.
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;
hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định.
+ Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép
hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn
nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội
dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin,
số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có).
+ Đối với thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở điều
chỉnh, ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, còn phải nộp báo cáo tình hình thực
tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ:
+ Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc
biệt;
+ Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp
III;
+ Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao chuẩn bị dự án (gọi chung là Người đề nghị thẩm định).
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo kết quả thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế
trình thẩm định có đóng dấu xác nhận đã được thẩm định của Sở Giao thông vận tải.
- Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ
Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ sơ trình thẩm định phải đảm bảo tính pháp lý, phù hợp nội dung đề
nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được trình bày
với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác
nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần
tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 13/6/2014.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
số 62/2020/QH14.
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
................,
ngày ... tháng ... năm ....
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ
quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
..............................................................................
2. Loại, Cấp công trình:
..............................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt
..........................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện
thoại, địa chỉ,...): ....
5. Địa điểm xây dựng:
.................................... trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư: ............................ (xác
định và ghi vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện
theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
..............................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng:
..............................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
..............................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
..............................................................................
12. Các thông tin khác có liên quan:
..............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý
có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm
thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản
vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm
vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về
dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp
của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về
xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên
công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC DU LỊCH
01. Thủ tục: Cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi
nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận
tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ
liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình
của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận
giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp
đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối
với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch có giá
trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../.......
|
...............,
ngày.... tháng.... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.....................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
.................................................................................
................................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
................................................................................................
................................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
..........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
................................................................................................
Số điện thoại:
................................................................................................
Fax:
................................................................................................
Email:
................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
.......................................................................................
do
................................................................................................
cấp ngày ...../..../......
Lĩnh vực kinh doanh:
................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ................................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................................
3.
................................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến đến Sở Giao thông vận tải thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc
chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm
tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận
tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ thống dữ
liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát hành trình
của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn dữ liệu theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
+ Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận
giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện không thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp
đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối
với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
+ Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du
lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
+ Biển hiệu hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.........
|
........, ngày ....
tháng ..... năm.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU
LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.......................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
......................................................................
...............................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
....................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
..................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
............................................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................................................
Fax: ..............................................................................................................................
Email:
..............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
....................................................do........................................
.................................................... cấp ngày
....../...../.......
Lĩnh vực kinh doanh: ........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy
(sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
.................................................................................................................
2. .................................................................................................................
3.
.................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
- Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp
hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến đến Sở Giao thông vận tải thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc
chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu
cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản hoặc
qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại
biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp
lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận
tải.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận
tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
+ Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo
thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
+ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày
31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./.........
|
.........., ngày
.... tháng .... năm ..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.........................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ..........................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................
Fax: .......................................................................................................................................
Email:
.......................................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
...................................................... Do...cấp ...ngày
......./..../......
Lĩnh vực kinh doanh:
..........................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo) Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều
dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
....................................................................................................................
2.
....................................................................................................................
3.
....................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc
hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội
dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|