BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1032/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường
và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
vệ môi trường đơn giản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Lưu: VT, TCMT, VP (KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1032/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết
|
Môi trường
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
2
|
Xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
Môi trường
|
Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết
|
Môi trường
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
Xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết
|
Môi trường
|
UBND cấp tỉnh
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
Môi trường
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết
a) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định qua bưu điện hoặc nộp trực đến Bộ Tài nguyên và Môi trường (đối với
các dự án do Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định); đến các Bộ, quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ với các dự án thuộc phạm vi chức năng quản lý của các
Bộ, quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt giao cơ quan thường trực thẩm định rà soát tính hợp lệ và đầy
đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đúng quy định, cơ quan thường trực thẩm
định có văn bản thông báo cho chủ cơ sở để hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đúng
quy định, cơ quan thường trực thẩm định tổ chức thẩm định.
- Thẩm định hồ sơ: Cơ quan thường trực thẩm
định tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường của cơ sở theo Quyết định thành
lập đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7
kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNM), có lập Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNM).
Trường hợp cần thiết, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, chuyên gia....
- Thông báo kết quả thẩm định: Cơ quan
thường trực thẩm định tổng hợp, xử lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ
quan, chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định
đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung;
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh
sửa, bổ sung;
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết không được thông
qua (nêu rõ lý do).
- Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.:
+ Chủ dự án:
Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Ký vào góc trái phía dưới từng
trang của đề án, nhân bản và đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định
tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT với số lượng đáp ứng yêu
cầu tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT và gửi đến cơ quan
thường trực thẩm định để xem xét, trình phê duyệt.
Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung: Chỉnh sửa, bổ sung đề án theo yêu
cầu và ký vào góc trái phía dưới từng trang của đề án, nhân bản và đóng quyển,
có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT với số lượng đáp ứng yêu cầu tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ; gửi (chỉ một lần duy nhất) tất cả số lượng các bản đề án
này và một (01) bản được ghi trên đĩa CD kèm theo văn bản giải trình về việc
chỉnh sửa, bổ sung đề án đến cơ quan thường trực thẩm định để xem xét, trình
phê duyệt.
+ Cơ quan thường trực thẩm định: trình cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt xem xét và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
- Trả kết quả đề án được phê duyệt: Cơ quan
thường trực thẩm định chứng thực và gửi đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê
duyệt cho chủ cơ sở.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời và gửi kết quả cho chủ cơ sở tại cơ quan có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
Chủ cơ sở đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ;
- Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết
(Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT) được đóng thành quyển, có bìa
và trang phụ bìa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNM) và một (01) ban được ghi trên đĩa CD. Trong nội dung của đề án
BVMT chi tiết, chủ cơ sở phải thực hiện việc xin ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5,6 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNM);
- Một trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo
nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp
luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn
chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong
giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết).
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 7 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định đề án: Tối đa bốn mươi
lăm (45) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và ba mươi (30) ngày đối với đề án bảo vệ
môi trường chi tiết của cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP .
- Thời hạn phê duyệt đề án: Tối đa mười lăm
(15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã
hoàn chỉnh theo yêu cầu đối với cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và mười (10) ngày đối với đối với
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
thường trực thẩm định
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt kèm theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê duyệt và
chứng thực.
h) Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ: không quy định
- Lệ phí cấp giấy phép: không quy định
i) Tên mẫu đơn
- Phụ lục 2: Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Phụ lục 3: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT).
- Phụ lục 4: Mẫu bìa và trang phụ bìa của đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Phụ lục 5: Mẫu văn bản xin ý kiến của chủ cơ sở
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 6: Mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời chủ cơ sở (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 7: Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra
công tác bảo vệ môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 8: Mẫu biên bản kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 9: Mẫu quyết định phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 10: Mẫu chứng thực đã phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết tắt, các ký
hiệu được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tên đầy đủ
của từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các
bảng/biểu đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết
kèm theo chỉ dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các
hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập và thể hiện
trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc mã số phụ
lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ
sở
- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở: Cơ sở được
thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định
thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn
bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số
và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính
kèm các văn bản ở phân phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có phù hợp với các
quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên
quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn
hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác)
thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản
lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số, ngày ban
hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản);
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi hành, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp địa điểm
của cơ sở năm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Căn cứ về thông tin
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời
gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử dụng
cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ: Tên đơn vị
tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư vấn và
phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm
theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp
cơ sở năm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông, suối, ao, hồ và
các vực nước khác: vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển
và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở;
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường
học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di
tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã
hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ
sở và chi dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành
(trường hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01)
bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng
xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục xây dựng của cơ sở cần được chia
thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như:
Đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước
thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết
nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như:
Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống
ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước;
các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê tất cả các hạng mục đã xây dựng
kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục trong đó liệt
kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô
tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với
từng hạng mục.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho
từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động: dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản
1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất
thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu
có).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp
đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm
sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại
là bao nhiêu).
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu
khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu khác
cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp
đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở chưa có công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu có) và cơ sở quy định
tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản
xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ
còn lại là bao nhiêu).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, kể cả
các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu
khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần
có cam kết rằng tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu nêu trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định
hiện hành.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi
trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất
thải rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Nồng độ của từng thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của
từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn,
m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý),
công nghệ và biện pháp xử lý:
● Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và
biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý,
kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành.
● Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn,
chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng)
về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề
án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý
của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã
hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn: suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, và các
vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý
từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện
pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra
(nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường, tái
định canh, tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt
bằng); giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức
độ phù hợp của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của
các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận
hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1
Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng hạng mục về quản
lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường); và
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
Chương 3.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch xây dựng
3.1.1. Các công trình xử lý toàn phần
(từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến khâu thải chất thải ra môi trường)
3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
3.1.2. Các công trình xử lý trung gian
(chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý
tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) - nếu có
3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với từng công trình
cần chỉ rõ:
- Tiến độ thực hiện (bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
3.2.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2.2. Các công trình xử lý trung gian
(nếu có)
3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu: Đối với mỗi công trình
cần nêu rõ các nội dung sau đây:
- Số lần thử nghiệm (số lần phải đảm bảo đủ để
đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm, nhưng không được
ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.
- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần thử
nghiệm (phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã
được quy định tại các tiểu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Tiến độ thời gian thực hiện.
Chương 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG HÀNG NĂM
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nguồn phát sinh
chất thải
|
Loại chất thải
và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hăng năm (triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không
liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hàng năm (triệu đồng)
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố có
thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung quan
trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số quan
trắc
|
Tần suất quan
trắc
|
Kinh phí dự kiến
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và
Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công
xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dụ kiến xây dựng công trình và
cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số
đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về
quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba
(03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở
những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy
định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải
quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên
bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5.
THAM VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ cơ sở gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ vị trí của cơ sở nằm trên địa bàn của mấy
xã (nếu nằm trên địa bàn của từ hai xã trở lên).
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời của từng Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất,
những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có văn
bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy
ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận
của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các ý
kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ cơ sở đối
với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hưởng xử lý
tiếp theo.
Yêu cầu: Các văn bản tham vấn ý
kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở: văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân
cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần
phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể
nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính
toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi
trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý
do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do
cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không
thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng
ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương đề giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung
về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và
hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi
phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về tham vấn
ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả phân
tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác có liên
quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh
trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải
được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của ban đề án.
PHỤ LỤC 3
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)… xin gửi đến
...(3)... năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa
ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị ...(3)... sớm xem xét, thẩm định và
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6)…;
- Lưu …
|
….(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 4
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - NẾU CÓ)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT
của ...(1)...
|
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có)(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng
…. năm …
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5
MẪU
VĂN BẢN XIN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ XIN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân .. .(3) ...
Thực hiện quy định pháp luật hiện hành, ...(1)...
xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
của .. .(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản trả lời và gửi
tới ...(1)... theo địa chỉ sau đây:
... (địa chỉ theo đường bưu điện)...
Phương tiện liên lạc của chúng tôi:
- Số điện thoại: …………
- Hộp thư điện tử: ……….
- Số fax (nếu có): …………..
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(5)…;
- Lưu …
|
….(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
TÓM TẮT NỘI DUNG
CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(kèm
theo công văn số ……../….. ngày…. tháng ... năm của (1))
1. MÔ TẢ TÓM TẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ
1.1. Chỉ rõ: Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương cụ thể.
1.2. Loại hình sản xuất; công suất thiết kế tổng
thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
1.3. Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
(đối với cơ sở quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư
này).
1.4. Mô tả mức độ thi công xây dựng và dự kiến thời
điểm đưa cơ sở vào vận hành chính thức (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản
1 Điều 3 Thông tư này).
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải phát sinh và
biện pháp xử lý của cơ sở
2.1.1. Chất thải lỏng
2.1.2. Chất thải khí
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát
sinh của từng loại trong một ngày đêm (24 giờ), biện pháp xử lý và hiệu quả xử
lý hiện tại và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.1.3. Chất thải rắn thông thường
2.1.4. Chất thải nguy hại
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát
sinh của từng loại trong một tháng (30 ngày), biện pháp quản lý hiện tại và
những nội dung có thay đổi nếu có) trong thời gian tới.
2.1.5. Tiếng ồn, độ rung
Lưu ý: Chỉ dẫn nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung kèm theo mức độ; biện pháp xử lý và hiệu quả xử lý hiện tại
và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.2. Các vấn đề ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội do
cơ sở tạo ra
Liệt kê các vấn đề đã, đang và sẽ tạo ra; lưu ý đặc
biệt đến khâu giải phóng mặt bằng (đền bù, tái định canh, tái định cư); biện
pháp đối với từng vấn đề đó.
2.3. Những tồn tại, khó khăn (nếu có)
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị về những vấn đề cần sự hỗ trợ, giúp đỡ
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về xử lý chất
thải, xử lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải, kế hoạch quản
lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng, hoạt
động của cơ sở./.
PHỤ LỤC 6
MẪU
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
UBND …(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(3)...
Phúc đáp Văn bản số …………… ngày .... tháng ....năm
….. của ...(3).... Ủy ban nhân dân ...(1)... xin có ý kiến như sau:
1. Về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường
và khắc phục ảnh hưởng kinh tế - xã hội trên địa bàn (1) của (3)
- Có gì chưa đúng, chưa đủ, chưa thỏa mãn so với
những nội dung mà chủ cơ sở đã nêu trong văn bản xin ý kiến, nhất là các nội
dung về giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định canh, tái định cư (nếu có); có
chỉnh sửa, bổ sung gì?
- Có phù hợp với đặc điểm về tự nhiên và môi trường,
với thuần phong mỹ tục của địa phương hay không, nếu không thì biểu hiện cụ thể
ở chỗ nào? có phù hợp, thỏa mãn và đáp ứng được được yêu cầu đặt ra của pháp
luật hiện hành đối với địa phương hay không, nếu không thì biểu hiện ở khâu
nào, chỗ nào?
2. Các ý kiến khác và kiến nghị đề xuất
- Những ý kiến khác về bảo vệ môi trường có liên
quan đến cơ sở.
- Các đề xuất, kiến nghị về bảo vệ môi trường tại
địa phương có liên quan đến hoạt động của cơ sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(5)…;
- Lưu …
|
….(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(4) Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 7
MẪU
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI “… (2) ...”
….(3)….
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm
... của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ...
(1) ...;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của ... (4) ... tại Văn bản số ...
ngày ... tháng ... năm về việc đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết của “… (2) …”:
Theo đề nghị của Ông (Bà) ... (5) ….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường đối với “… (2) ...” gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông/bà …, Trưởng đoàn;
2. Ông/bà …, thành viên:
3...
(Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo cơ quan thường
trực thẩm định, thành phần đoàn có sự tham gia của đại diện Sở Tài nguyên và
Môi trường; Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu kinh tế); Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động và một số
chuyên gia về môi trường; chuyên gia am hiểu sâu về công nghệ xử lý chất thải.
Trường hợp cần thiết, cơ quan thường trực thẩm định có thể mời cơ quan, ban,
ngành liên quan của bộ ngành, tỉnh tham gia đoàn, mời chuyên gia viết bài nhận
xét.)
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của “... (2) ...” làm căn cứ để phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
Điều 3. Việc kiểm tra phải được hoàn thành
trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc “…(1)…” các ông,
bà có tên trong Điều 1, chủ cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của “… (2) …” chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ….(6)…;
- Lưu …
|
….(3)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra.
(2) Tên cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra
quyết định.
(4) Tên của cơ quan là chủ cơ sở/khu sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ.
(5) Thủ trưởng cơ quan được giao trách nhiệm kiểm
tra.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM
TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ... ngày ... tháng
... năm 20.. của (tên cơ sở) về việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
đối với “…” tiến hành kiểm tra tại:
Tên cơ sở: …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….
I. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy
đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các đoàn viên có mặt)
II. Đại diện phía cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của
“(tên cơ sở)” theo quy định của pháp luật, làm căn cứ để phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Lấy mẫu kiểm chứng số liệu về các nguồn chất thải
của cơ sở (nếu có).
IV. Nhận xét: Nhận xét chi tiết về tình hình
hoạt động và thực hiện bảo vệ môi trường của cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, cụ thể:
1. Sơ lược về hoạt động của cơ sở/khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
- Đối với các cơ sở: Các thông tin liên quan
gồm: Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số
, ngày ... tháng ... năm .... do (cơ quan ...) cấp; loại hình sản xuất; năm hoạt
động; diện tích mặt bằng sản xuất; số lượng công nhân sản xuất; tóm tắt quy
trình công nghệ sản xuất: sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế;
tình trạng thiết bị hiện nay (công nghệ mới, cũ, lạc hậu,...); hóa chất sử dụng
(chủng loại, khối lượng); nguyên, vật liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng);
nhiên liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng); lượng nước sử dụng trung bình (m3/ngày);
nguồn cung cấp (nước ngầm, nước mặt, hay nước máy). Các thông tin khác.
- Đối với chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và
cụm công nghiệp đề nghị bổ sung thêm: Thông tin về số lượng dự án đã được
cấp giấy phép đầu tư; số lượng dự án đang triển khai xây dựng; số cơ sở đang
hoạt động trong khu công nghiệp. cụm công nghiệp; bảng tổng hợp tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp.
2. Thông tin về công tác bảo vệ môi trường
- Đã/chưa từng lập, thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
cam kết bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường.
- Thực hiện giám sát môi trường định kỳ.
- Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải? (đã/chưa thực hiện: số phí đã nộp, đã nộp đến ngày...?).
- Về nước thải: Khối lượng nước thải trung
bình (m3/ngày, phát sinh từ: sinh hoạt, công nghiệp...); hệ thống xử
lý nước thải (có/không, nếu có tóm tắt công nghệ văn bản); nguồn tiếp nhận nước
thải (sông, suối, ao, hồ, mương...); quy chuẩn/tiêu chuẩn áp dụng hoặc theo quy
định của chủ đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phải xử lý đến tiêu chuẩn
nào?); kết quả phân tích nước thải (đạt/không đạt).
- Về khí thải: Khí thải phát sinh từ đâu? Hệ
thống xử lý khí thải (nếu có mô tả công nghệ xử lý, loại thiết bị xử lý); có
gây ô nhiễm không khí (nếu có, loại chất ô nhiễm là chất gì?).
- Về quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Các loại chất thải rắn thông thường (chủng loại, số lượng theo tháng); công tác
thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp không
nguy hại? Cơ quan thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý. Chất thải
nguy hại (chủng loại, khối lượng); được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại chưa?; công tác thu gom, phân loại và lưu giữ; tổ chức (cá nhân) thực
hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Các biện pháp xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
- Tiếng ồn: Nguồn phát sinh tiếng ồn và các
biện pháp giảm thiểu tiếng ồn?
3. Các biện pháp bảo vệ môi trường
- Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa
thực hiện.
V. Ý kiến của các thành viên trong đoàn kiểm tra
VI. Kết luận: Ghi chi tiết ưu điểm và
các tồn tại; các biện pháp bảo vệ môi trường cần phải được thực hiện: các vi phạm
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (nếu có).
VII. Ý kiến của chủ cơ sở khu sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe.
Chủ cơ sở
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Trưởng Đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện các cơ
quan tham gia (Ký, ghi rõ họ tên)
_________________
Ghi chú: Trưởng đoàn kiểm tra và chủ cơ sở ký
nháy vào góc dưới phía trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC 9
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYÊT ĐỀ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA ...(2)...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ...(4)...;
Căn cứ Quyết định/Văn bản số ... ngày ... tháng
... năm ... của .. .(3)... về việc ủy quyền/nhiệm cho ...(5)... ký quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có ủy quyền);
Căn cứ Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
của (2);
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
...(2)... đã được hoàn chính gửi kèm Văn bản số... ngày... tháng... năm... của
...(6)…;
Xét đề nghị của …(7)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của ...(2)... (sau đây gọi là Cơ sở) được lập
bởi ...(6)... (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
1.1. Cơ sở có vị trí tại ... (như đã ghi trong đề
án và đáp ứng yêu cầu nêu tại mục về vị trí của cơ sở tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này)...
1.2. Cơ sở có quy mô/công suất hoạt động ... (như
đã ghi trong đề án và đáp ứng yêu cầu nêu tại mục về quy mô/công suất của cơ sở
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này)...
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện
pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các
tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường.
2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4. (riêng đối với cơ sở chưa hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và cơ
sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này). Trong thời hạn tối đa
là ….. tháng kể từ ngày ký Quyết định này phải hoàn thành việc xây dựng, thử
nghiệm và nghiệm thu các biện pháp công trình bảo vệ môi trường (trường hợp
có từ 02 công trình và/hoặc có từ 02 giai đoạn/mô-đun xây dựng trở lên thì phải
ghi rõ theo từng công trình, từng giai đoạn); chỉ được phép đưa công trình
bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết này kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
2.5. ... (nếu có)
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. ...
3.2. ...
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội
dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đối, chủ cơ sở phải có văn
bản báo cáo với ...(1)... và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn
bản chấp thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Chủ cơ sở;
- …. (9) ….;
- Lưu ….
|
…. (8) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
quyền thẩm định.
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(5) Họ, tên và chức danh của người được ủy quyền
(trường hợp thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm quyền thẩm định có văn
bản ủy quyền).
(6) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định.
(8) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu
cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(9) Nơi nhận theo quy định tương ứng tại khoản 2
Điều 11 của Thông tư này.
PHỤ LỤC 10
MẪU CHỨNG THỰC ĐÃ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT,
ĐÃ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
1. Phụ lục 10a
...(1)... chứng thực: Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết này đã được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của
...(2)...
(Địa danh),
ngày... tháng... năm,..
Thủ trưởng ...(1)...
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thường trực thẩm định tương ứng.
(2) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
quyền thẩm định tương ứng.
2. Phụ lục 10b
...(1)... chứng thực: Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số... ngày... tháng... năm ... của
...(2)...
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng ...(1)…
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thường trực đăng ký tương ứng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện tương ứng.
2. Cấp giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Kiểm tra hồ sơ và thẩm định hồ sơ: Cơ quan
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt giao cơ quan thường trực thẩm định tổ chức
xem xét hồ sơ, kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ
sở theo Quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT), lập biên bản của đoàn kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT). Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan thường trực
thẩm định có văn bản thông báo cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh.
- Quyết định cấp phép: Cơ quan có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt xem xét, quyết định việc cấp giấy xác nhận đã hoàn thành
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho các tổ chức, cá nhân (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Trả kết quả thủ tục hành chính: Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trả lời và trả kết quả cho chủ cơ sở trực tiếp
tại hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án
bảo vệ môi trường chi tiết 01 bộ hồ sơ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trả lời và trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 12, 13, 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: năm (05) ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp phép: Tối
đa hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với
đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ; Tối đa hai mươi (20) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường không quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
29/2011/NĐ-CP .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên
và Môi trường; và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan thường
trực thẩm định.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
giấy xác nhận đã hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
h) Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ: Chưa quy định
- Lệ phí cấp giấy phép: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn
- Phụ lục 11: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 12, 13, 14: Mẫu báo cáo kết quả việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 15: Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm
tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 16 : Mẫu biên bản của đoàn kiểm tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 17: Mẫu giấy xác nhận đã hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 11
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
....(2)…
Chúng tôi là: (1), Chủ cơ sở của cơ sở (3) (sau đây
gọi tắt là Cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại
Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện cơ sở: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ….; Fax: ….; E-mail: ...
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gồm
có:
1. ………………………………………
2. ………………………………………
………………………………….
Theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xin gửi đến
quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được (4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản
báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết) kèm theo báo
cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài
liệu sau (tùy loại hình cơ sở mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu
này):
+ Hồ sơ ban vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo
vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ
thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực
hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ):
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết
bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường
hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh
chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử
lý chất thải rắn thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp
đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm
theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp cơ sở có
phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử
lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối
vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp cơ sở năm trong
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong
giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp
cho cơ sở (đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải có các loại văn bản
này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các
thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (6) ….;
- Lưu ….
|
…. (5) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
________________
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 12
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả hoàn thành việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
... (1)... xin báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của ...(3) ... (hoặc giai đoạn ... của ...(3)...) theo
kế hoạch xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của ... (3) …: ……………………..
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ... (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ….; Fax: ……; E-mail:
.....
3. Kết quả vận hành thử nghiệm
3.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc thử nghiệm xử lý khí thải, nước
thải:
- Chỉ dẫn rõ: Tên và địa chỉ của đơn vị thực
hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân
tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm của từng công trình (toàn
phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng sau:
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Theo QCVN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thử nghiệm lần 1: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử lý chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: Mô tả quy trình quản lý
(thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện, tiện nghi sử
dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý.
- Trường hợp thuê xử lý: Mô tả các biện pháp,
phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu trữ tạm thời: tên và địa chỉ của đơn
vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn vị xử lý
thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế hoạch đã đề ra trong
đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ đạt được và tính ổn
định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải.
- Đánh giá về mức độ tuân thủ quy định của các biện
pháp quản lý chải thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực: nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 13
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY VỀ KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả hoàn thành hạng mục công
trình quản lý, xử lý chất thải và công trình liên quan đến bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
...(1)... xin báo cáo kết quả đã hoàn thành xây dựng
các công trình quản lý, xử lý chất thải và công trình có liên quan đến bảo vệ
môi trường phục vụ cho giai đoạn khai thác khoáng sản của ...(3)... theo kế hoạch
và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết cụ thể như
sau:
1. Vị trí của ... (3) ………………:
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ...
(1) ...:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ………..; Fax: …………;
E-mail: ..............
3. Hạng mục công trình đã xây dựng xong
TT
|
Hạng mục
|
Mô tả
|
1
|
2
|
3
|
|
Công trình quản
lý, xử lý chất thải
|
1
|
Công trình xử lý nước thải
|
|
2
|
Công trình xử lý khí thải
|
|
3
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải rắn thông thường
|
|
4
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại
|
|
5
|
Công trình chống ồn, rung
|
|
6
|
Công trình khác …
|
|
|
….
|
|
|
Công trình có
liên quan đến bảo vệ môi trường
|
1
|
Đường giao thông nội bộ mỏ
|
|
2
|
Đường giao thông ngoài mỏ do cơ sở tự xây dựng
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước mỏ
|
|
4
|
Hệ thống bãi thải trong, bãi thải ngoài
|
|
5
|
Kho thuốc nổ
|
|
6
|
Kho hóa chất
|
|
7
|
Hệ thống dung dịch khoan (trong khai thác dầu
khí, nước ngầm)
|
|
8
|
Hệ thống chống phun, chống phụt (trong khai thác
dầu khí)
|
|
9
|
Hệ thống ứng phó sự cố tràn dầu (trong khai thác
dầu khí)
|
|
10
|
Hạng mục khác …
|
|
|
….
|
|
Yêu cầu: Phải có sơ đồ mặt bằng chỉ
dẫn vị trí từng hàng mục công trình với chú giải rõ ràng.
4. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
5. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực. Nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình vào hoạt động./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY CÓ HỒ
CHỨA NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo về việc thu dọn lòng hồ và xây dựng
các biện pháp bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
... (1)... xin báo cáo kết quả đã hoàn thành việc
thu dọn lòng hồ và xây dựng biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có) của ...(3) ...
theo kế hoạch và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
cụ thể như sau:
1. Vị trí của ... (3)………………..:
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ... (1)
...:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ... ; E-mail:
...
TT
|
Hạng mục thu dọn
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng, số
lượng
|
Hình thức, cách
thức tiến hành
|
Mức độ hoàn
thành so với kế hoạch hoặc yêu cầu đặt ra
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Thảm thực vật (diện tích, sinh khối, cây có gỗ….)
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
|
3
|
Mồ mả
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng (tên cụ
thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoáng sản khai thác tận thu (tên cụ thể từng loại)
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (tên cụ
thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
7
|
Hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những hạng mục không thể thu dọn được (nếu
có)
- Tên hạng mục không thể thu dọn được.
- Lý do không thể thu dọn được.
- Biện pháp xử lý hoặc kiến nghị biện pháp xử lý.
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có)
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình hồ chứa vào tích nước./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 15
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA ... (2) ...
…… (3) ……
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ... (4) …;
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm...
của ...(5)... về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2)
...;
Xét đề nghị của ... (6)... tại Văn bản số...
ngày... tháng... năm về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2) …;
Theo đề nghị của ... (7) …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2) ... gồm các
ông/bà có tên sau đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức danh trong
đoàn kiểm tra
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Trưởng đoàn
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó trưởng đoàn (nếu
cần thiết)
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Thư ký
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Thành viên
|
…
|
…
|
…
|
…
|
….
|
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
của ...(2)... theo quy định. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; ...(6)...., ...(7)... và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …. (8) ….;
- Lưu ….
|
…. (3) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
đoàn kiểm tra.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra
quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…
(5) Tên cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của cơ sở.
(6) Chủ cơ sở.
(7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định.
(8) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 16
MẪU BIÊN BẢN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của ... (1)...
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số...
ngày... tháng... năm... của ...(2)... đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(1)... trong thời gian từ ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ...(3)....
Tham gia và làm việc với đoàn kiểm tra gồm có các
ông, bà sau đây:
1. Về phía đoàn kiểm tra:
- Ông/Bà ……(họ, tên)….. - Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc
Phó trưởng đoàn - trong trường hợp Trưởng đoàn vắng mặt và trong đoàn kiểm tra
có chức danh này);
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Phó trưởng đoàn (nếu
có);
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Thư ký đoàn kiểm tra;
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Thành viên đoàn kiểm
tra:
- …………………………….
2. Về phía ..…..(1)……..:
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - ...(Chức danh của đại
diện có thẩm quyền)...;
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - ...(Chức danh)
- ……………………..
3. Các đại biểu khác:
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - …….. (Chức danh, cơ
quan công tác) …….;
- ……………………………………..;
- ……………………………………………..
1. Nội dung và kết quả kiểm tra
1.1. Công trình xử lý chất thải
1.2. Quản lý chất thải
1.3. Các vấn đề môi trường không liên quan đến
chất thải
1.4. Ứng phó sự cố
1.5. Quan trắc môi trường
2. Đánh giá của đoàn kiểm tra
2.1. Những mặt được
2.2. Những mặt chưa được
3. Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
- Hiện trạng thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết được phê duyệt của cơ sở.
- Cơ sở cần phải thực hiện tiếp tục các nội dung...
3.2. Kiến nghị
Đoàn kiểm tra kiến nghị một trong các trường hợp:
- (2) chưa xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho (1).
- (2) xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho (1) sau khi có kết quả phân tích mẫu
chất thải sau xử lý của công trình xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành kèm theo biên bản này.
4. Ý kiến khác với đánh giá và kết luận của đoàn
kiểm tra (nếu có)
4.1. Ý kiến của đại diện chủ cơ sở
4.2. Ý kiến của đại biểu tham dự
Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ... tại ...(3)... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng
nghe./.
Đại diện chủ cơ
sở (*)
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Thư ký đoàn KT(*)
(Ký, ghi họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra (*)
(hoặc Phó trưởng đoàn)
(Ký, ghi họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở.
(2) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm của …(1)…
(*) Ngoài trang cuối cùng, những người này phải
ký vào phía dưới từng trang khác của biên bản bản này.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH
VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
CỦA ... (2) ...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ...(3)... ;
Xét Văn bản số ngày ... tháng ... năm ....của
...(5)... báo cáo về việc hoàn thành thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
Xét biên bản kiểm tra ngày .... tháng .... năm của
đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số ... ngày.... tháng… năm… của
...(1)...;
Xét đề nghị của ...(5)…,
….(1)….
XÁC NHẬN:
Điều 1. ... (6)....
Điều 2. ...(4)... có trách nhiệm:
2.1. Việc vận hành công trình trong thực tế phải
tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định hiện hành.
2.2. Trong quá trình vận hành nếu có sự cố và các
tình huống bất lợi xảy ra làm ô nhiễm môi trường, cơ sở phải chủ động xử lý,
khắc phục ngay và có báo cáo ngay cho cơ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
và các cơ quan nhà nước có liên quan khác để được hướng dẫn, hỗ trợ.
2.3. ... (trách nhiệm khác).
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (8) ….;
- Lưu ….
|
…. (7) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ... (1) ...
(4) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Tên cơ quan chuyên môn trực thuộc …(1)…
(6) - Đối với cơ sở có công trình xử lý chất
thải thì ghi: “Các công trình xử lý chất thải của …(1)… đã hoàn thành giai đoạn
vận hành thử nghiệm và đủ điều kiện đi vào vận hành chính thức”.
- Đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này về khai thác khoáng sản thì ghi: “Các công trình xử lý chất thải
và các công trình liên quan đến bảo vệ môi trường của …(2)… đã được xây dựng đảm
bảo yêu cầu quy định và đủ điều kiện đi vào vận hành”.
- Đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này có hồ chứa thì ghi: “việc thu dọn lòng hồ của …(2)… đã được hoàn
thành và đủ điều kiện cho việc tích nước”.
(7) Thủ trưởng của …(1)…
(8) Nơi nhận khác (nếu có).
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
a) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định qua bưu điện hoặc nộp trực đến UBND cấp tỉnh.
- Kiểm tra hồ sơ: UBND cấp tỉnh giao Sở Tài
nguyên và Môi trường rà soát tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho chủ
cơ sở để hoàn thiện. Trường hợp hồ sơ đúng; quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thẩm định.
- Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường của cơ sở theo Quyết định thành lập
đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm
theo Thông tư 01/2012/TT-BTNM). có lập Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ môi
trường (theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BTNM).
Trường hợp cần thiết, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, chuyên gia....
- Thông báo kết quả thẩm định: Sở Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp, xử lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ quan,
chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết.
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua
không cần chỉnh sửa, bổ sung;
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung kèm theo yêu cầu cụ thể về việc chỉnh sửa, bổ
sung;
+ Đề án bảo vệ môi trường chi tiết không được thông
qua (nêu rõ lý do).
- Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
+ Chủ dự án:
Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: Ký vào góc trái phía dưới từng
trang của đề án, nhân bản và đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT với số lượng đáp ứng
yêu cầu tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT và gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, trình phê duyệt.
Đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết được
thông qua với yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung: Chỉnh sửa, bổ sung đề án theo yêu
cầu và Ký, nhân bản và đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT với số lượng đáp ứng yêu cầu
tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ; gửi (chỉ một lần duy
nhất) tất cả số lượng các bản đề án này và một (01) bản được ghi trên đĩa CD
kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh sửa, bổ sung đề án đến Sở Tài nguyên
và Môi trường để xem xét, trình phê duyệt.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: trình UBND cấp tỉnh
xem xét và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Trả kết quả đề án được phê duyệt: Sở Tài
nguyên và Môi trường chứng thực và gửi đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê
duyệt cho chủ cơ sở.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp tỉnh hồ sơ trả lời và gửi kết quả cho chủ cơ sở.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
Chủ cơ sở đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ;
- Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết quy định tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT) được đóng thành quyển, có bìa và
trang phụ bìa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNM) và một (01) ban được ghi trên đĩa CD. Trong nội dung của đề án
BVMT chi tiết, chủ cơ sở phải thực hiện việc xin ý kiến của chủ cơ sở gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 kèm theo Thông tư
01/2012/TT-BTNM);
- Một trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo
nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp
luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn
chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong
giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết).
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 7 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định đề án: Tối đa bốn mươi
lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ đối với đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và ba mươi (30) ngày đối với đề án bảo vệ
môi trường chi tiết của cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP .
- Thời hạn phê duyệt đề án: Tối đa mười lăm
(15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã
hoàn chỉnh theo yêu cầu đối với cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối
tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và mười (10) ngày đối với đối với
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt kèm theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê duyệt và chứng
thực .
h) Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ: Chưa quy định
- Lệ phí cấp giấy phép: Chưa quy định
i) Tên mẫu đơn
- Phụ lục 2: Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 3: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt
đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 4: Mẫu bìa và trang phụ bìa của đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 5: Mẫu văn bản xin ý kiến của chủ cơ sở gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
- Phụ lục 6: Mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã
trả lời chủ cơ sở (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 7: Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm tra
công tác bảo vệ môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 8: Mẫu biên bản kiểm tra công tác bảo vệ
môi trường (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 9: Mẫu quyết định phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 10: Mẫu chứng thực đã phê duyệt đề án bảo
vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Liệt kê đầy đủ các từ ngữ được viết tắt, các ký hiệu
được sử dụng trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo tên đầy đủ của
từng từ ngữ, từng ký hiệu.
DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các bảng/biểu
đã được tạo lập và thể hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ
dẫn số trang của từng bảng/biểu.
DANH MỤC HÌNH
Liệt kê chính xác mã số, tên gọi của tất cả các
hình (bản đồ, sơ đồ, biểu đồ, ảnh và các hình vẽ khác) đã được tạo lập và thể
hiện trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết kèm theo chỉ dẫn số trang hoặc mã
số phụ lục.
MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ
sở
- Tóm tắt quá trình thành lập cơ sở: Cơ sở được
thành lập theo quyết định của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định
thành lập; có hay không có đăng ký đầu tư, nếu có thì nêu rõ số và ngày của văn
bản đăng ký; có hay không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nếu có thì nêu rõ số
và ngày của giấy chứng nhận đầu tư, các thông tin liên quan khác (sao và đính
kèm các văn bản ở phân phụ lục của đề án).
- Nêu rõ việc thành lập cơ sở có phù hợp với các
quy hoạch liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy
hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên
quan khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn
hay không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung (khu kinh tế, khu/cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu/cụm sản xuất/kinh doanh/dịch vụ tập trung khác) thì phải
nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý
khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
Liệt kê đầy đủ các văn bản sau đây (số, ngày ban
hành, cơ quan ban hành, nội dung trích yếu của văn bản);
- Văn bản là căn cứ lập đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, kể cả các tiêu chuẩn về môi trường còn hiệu lực thi hành, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường có liên quan.
- Văn bản của ban quản lý khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung chấp thuận cho cơ sở đầu tư vào khu này (trường hợp địa điểm
của cơ sở năm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung).
2.2. Căn cứ về thông tin
Liệt kê các tài liệu (tên, tác giả, xuất xứ thời
gian, nơi xuất bản hoặc nơi lưu giữ) có những thông tin, số liệu được sử dụng
cho việc lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức lập đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của chủ cơ sở; trường hợp có thuê tư vấn thì nêu rõ: Tên đơn vị
tư vấn kèm theo địa chỉ liên hệ, họ và tên người đứng đầu đơn vị tư vấn và
phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư điện tử).
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập đề
án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm người của cơ sở và của đơn vị tư vấn kèm
theo chỉ dẫn về học hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng người.
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường chi tiết này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hộp thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp
cơ sở năm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất hai (02) km (sông, suối, ao, hồ và
các vực nước khác: vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển
và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở;
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường
học, nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di
tích lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã
hội khác).
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước thải của cơ sở
và chi dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành (trường
hợp có nước thải).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01)
bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng
xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
Yêu cầu:
a) Các hạng mục xây dựng của cơ sở cần được chia
thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng, như: Đường
giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải,
thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác;
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, như: Văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập kết
nguyên liệu; các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường, như:
Quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống
ồn, rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước;
các hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
b) Cần liệt kê tất cả các hạng mục đã xây dựng
kèm theo sơ đồ tổng mặt bằng minh họa rõ ràng cho từng hạng mục trong đó liệt
kê các hạng mục đã xây dựng xong; các hạng mục đang và sẽ xây dựng kèm theo mô
tả cách thức/công nghệ thi công, khối lượng thi công, tiến độ thi công đối với
từng hạng mục.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất thiết kế tổng thể, thiết kế cho
từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động: dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản
1 Điều 3 Thông tư này); thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở.
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải
và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất/kinh doanh/dịch vụ của cơ sở
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt
và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1
Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản
xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn lại là
bao nhiêu).
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu
khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường của cơ sở
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt
và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở chưa có công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn môi trường (nếu có) và cơ sở quy định tại
điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất,
năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ thì tỷ lệ còn
lại là bao nhiêu).
1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, kể cả
các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương
mại, công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu
khác
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và các vật liệu
khác đã, đang và sẽ sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
Yêu cầu: Đối với Mục 1.7 và 1.8, cần
có cam kết rằng tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu nêu trên đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện
hành.
1.9. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm
lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Lý do đã không lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải
rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Nồng độ của từng thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của
từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn,
m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý),
công nghệ và biện pháp xử lý:
● Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và
biện pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý,
kết quả đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành.
● Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn,
chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng)
về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề
án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý
của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã
hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn: suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, và các
vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý
từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện
pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
- Mô tả các vấn đề kinh tế - xã hội do cơ sở tạo ra
(nếu có) liên quan đến hoạt động giải phóng mặt bằng (đền bù/bồi thường, tái định
canh, tái định cư và các hoạt động khác liên quan đến việc giải phóng mặt bằng);
giải pháp/biện pháp xử lý từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ phù
hợp của giải pháp/biện pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của
các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận
hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1
Điều 3 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng hạng mục về quản
lý/xử lý môi trường và vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở
chưa hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường); và
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu có).
Chương 3.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN
HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Chương 3 này chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa
hoàn thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường và cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này)
3.1. Kế hoạch xây dựng
3.1.1. Các công trình xử lý toàn phần
(từ khâu tiếp nhận chất thải đầu vào đến khâu thải chất thải ra môi trường)
3.1.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
3.1.2. Các công trình xử lý trung gian
(chỉ xử lý mang tính trung gian, sau đó chất thải tiếp tục được đưa đến xử lý
tiếp theo tại cơ sở xử lý khác) - nếu có
3.1.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
Yêu cầu: Đối với từng công trình cần
chỉ rõ:
- Tiến độ thực hiện (bắt đầu, hoàn thành).
- Kinh phí dự kiến.
- Trách nhiệm thực hiện.
3.2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm
3.2.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.2.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
3.2.2. Các công trình xử lý trung gian
(nếu có)
3.2.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai đoạn/mô-đun
(nếu có)
Yêu cầu: Đối với mỗi công trình cần
nêu rõ các nội dung sau đây:
- Số lần thử nghiệm (số lần phải đảm bảo đủ để
đánh giá về tính đại diện và ổn định của kết quả thử nghiệm, nhưng không được
ít hơn 03 lần), thời gian dự kiến của từng lần thử nghiệm.
- Thông số đo đạc, phân tích trong mỗi lần thử nghiệm
(phải đảm bảo đủ các thông số đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy
định tại các tiểu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng).
- Tiến độ thời gian thực hiện.
Chương 4.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG HÀNG NĂM
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nguồn phát sinh
chất thải
|
Loại chất thải
và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hăng năm (triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không
liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hàng năm (triệu đồng)
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố có
thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung quan
trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số quan
trắc
|
Tần suất quan
trắc
|
Kinh phí dự kiến
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng cửa hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 4.1, Mục 4.2, Mục 4.3 và
Mục 4.4
Đối với giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn thi công
xây dựng chỉ áp dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dụ kiến xây dựng công trình và
cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
b) Mục 4.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số
đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về
quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba
(03) tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở
những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy
định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải
quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên
bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
Chương 5.
THAM VẤN Ý KIẾN
5.1. Văn bản của chủ cơ sở gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản của chủ cơ sở gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nêu rõ vị trí của cơ sở nằm trên địa bàn của mấy
xã (nếu nằm trên địa bàn của từ hai xã trở lên).
5.2. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Nêu rõ số và ngày của văn bản trả lời của từng Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Nêu tóm tắt những ý kiến chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã, đặc biệt lưu ý đến những ý kiến không tán thành, những đề xuất,
những kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có văn
bản trả lời thì phải nêu rõ bằng chứng về việc chủ cơ sở đã gửi văn bản cho Ủy
ban nhân dân cấp xã (giấy biên nhận trực tiếp của cấp xã hoặc giấy biên nhận
của bưu điện nơi gửi hoặc bằng chứng khác).
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ cơ sở
- Nhận xét về tính sát thực, khách quan của các ý
kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cơ sở.
- Bày tỏ sự phản hồi, tiếp thu của chủ cơ sở đối
với các ý kiến không tán thành, các đề xuất, các kiến nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã; trường hợp không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do và đề xuất hưởng xử lý
tiếp theo.
Yêu cầu: Các văn bản tham vấn ý
kiến, giấy tờ là bằng chứng của chủ cơ sở: văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân
cấp xã, các văn bản liên quan khác (nếu có) phải được sao và đính kèm ở phần
phụ lục của đề án, chỉ dẫn rõ các bản sao này đã được đính kèm ở phụ lục cụ thể
nào của đề án.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính
toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi
trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý
do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường do
cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường hợp không
thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng
ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương đề giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đặc biệt là các nội dung
về xử lý chất thải, xử lý các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và
hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi
phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các văn bản về tham vấn
ý kiến
Phụ lục 1.4. Bản sao các phiếu kết quả phân
tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.5. Bản sao các văn bản khác có liên
quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh
trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải
được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của ban đề án.
PHỤ LỤC 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết của …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(3)...
...(1)... có địa chỉ tại ...(4)… xin gửi đến
...(3)... năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(2)...
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa
ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị ...(3)... sớm xem xét, thẩm định và
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6)…;
- Lưu …
|
….(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 4
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI
TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - NẾU CÓ)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT
của ...(1)...
|
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có)(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng
…. năm …
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 5
MẪU VĂN BẢN XIN Ý KIẾN CỦA CHỦ CƠ SỞ GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ XIN Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v xin ý kiến về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân .. .(3) ...
Thực hiện quy định pháp luật hiện hành, ...(1)...
xin gửi đến quý Ủy ban nội dung tóm tắt của đề án bảo vệ môi trường chi tiết
của .. .(2)… để nghiên cứu và cho ý kiến.
Kính mong quý Ủy ban sớm có văn bản trả lời và gửi
tới ...(1)... theo địa chỉ sau đây:
... (địa chỉ theo đường bưu điện)...
Phương tiện liên lạc của chúng tôi:
- Số điện thoại: …………
- Hộp thư điện tử: ……….
- Số fax (nếu có): …………..
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(5)…;
- Lưu …
|
….(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
TÓM TẮT NỘI DUNG
CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(kèm
theo công văn số ……../….. ngày…. tháng ... năm của (1))
1. MÔ TẢ TÓM TẤT HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ
1.1. Chỉ rõ: Vị trí tại thôn, xã, huyện, tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương cụ thể.
1.2. Loại hình sản xuất; công suất thiết kế tổng
thể, công suất thiết kế cho từng giai đoạn (nếu có) của cơ sở.
1.3. Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động
(đối với cơ sở quy định tại điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư
này).
1.4. Mô tả mức độ thi công xây dựng và dự kiến thời
điểm đưa cơ sở vào vận hành chính thức (đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản
1 Điều 3 Thông tư này).
2. TÓM TẮT CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
2.1. Tóm tắt về các loại chất thải phát sinh và
biện pháp xử lý của cơ sở
2.1.1. Chất thải lỏng
2.1.2. Chất thải khí
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát
sinh của từng loại trong một ngày đêm (24 giờ), biện pháp xử lý và hiệu quả xử
lý hiện tại và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.1.3. Chất thải rắn thông thường
2.1.4. Chất thải nguy hại
Lưu ý: Chỉ nêu tổng lượng phát
sinh của từng loại trong một tháng (30 ngày), biện pháp quản lý hiện tại và
những nội dung có thay đổi nếu có) trong thời gian tới.
2.1.5. Tiếng ồn, độ rung
Lưu ý: Chỉ dẫn nguồn phát sinh
tiếng ồn, độ rung kèm theo mức độ; biện pháp xử lý và hiệu quả xử lý hiện tại
và những nội dung có thay đổi (nếu có) trong thời gian tới.
2.2. Các vấn đề ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội do
cơ sở tạo ra
Liệt kê các vấn đề đã, đang và sẽ tạo ra; lưu ý đặc
biệt đến khâu giải phóng mặt bằng (đền bù, tái định canh, tái định cư); biện
pháp đối với từng vấn đề đó.
2.3. Những tồn tại, khó khăn (nếu có)
3. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
3.1. Kiến nghị
Kiến nghị về những vấn đề cần sự hỗ trợ, giúp đỡ
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.2. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về xử lý chất
thải, xử lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải, kế hoạch quản
lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng, hoạt
động của cơ sở./.
PHỤ LỤC 6
MẪU VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRẢ LỜI CHỦ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
UBND …(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
đối với …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(3)...
Phúc đáp Văn bản số …………… ngày .... tháng ....năm
….. của ...(3).... Ủy ban nhân dân ...(1)... xin có ý kiến như sau:
1. Về việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường
và khắc phục ảnh hưởng kinh tế - xã hội trên địa bàn (1) của (3)
- Có gì chưa đúng, chưa đủ, chưa thỏa mãn so với
những nội dung mà chủ cơ sở đã nêu trong văn bản xin ý kiến, nhất là các nội
dung về giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định canh, tái định cư (nếu có); có
chỉnh sửa, bổ sung gì?
- Có phù hợp với đặc điểm về tự nhiên và môi trường,
với thuần phong mỹ tục của địa phương hay không, nếu không thì biểu hiện cụ thể
ở chỗ nào? có phù hợp, thỏa mãn và đáp ứng được được yêu cầu đặt ra của pháp
luật hiện hành đối với địa phương hay không, nếu không thì biểu hiện ở khâu
nào, chỗ nào?
2. Các ý kiến khác và kiến nghị đề xuất
- Những ý kiến khác về bảo vệ môi trường có liên
quan đến cơ sở.
- Các đề xuất, kiến nghị về bảo vệ môi trường tại
địa phương có liên quan đến hoạt động của cơ sở.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(5)…;
- Lưu …
|
….(4)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(4) Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 7
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI “… (2) ...”
…….(3)…..
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm
... của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ...
(1) ...;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của ... (4) ... tại Văn bản số ...
ngày ... tháng ... năm về việc đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết của “… (2) …”:
Theo đề nghị của Ông (Bà) ... (5) ….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường đối với “… (2) ...” gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông/bà …, Trưởng đoàn;
2. Ông/bà …, thành viên:
3...
(Trưởng đoàn kiểm tra là Lãnh đạo cơ quan thường
trực thẩm định, thành phần đoàn có sự tham gia của đại diện Sở Tài nguyên và
Môi trường; Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế (đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu kinh tế); Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có cơ sở và khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động và một số
chuyên gia về môi trường; chuyên gia am hiểu sâu về công nghệ xử lý chất thải.
Trường hợp cần thiết, cơ quan thường trực thẩm định có thể mời cơ quan, ban,
ngành liên quan của bộ ngành, tỉnh tham gia đoàn, mời chuyên gia viết bài nhận
xét.)
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của “... (2) ...” làm căn cứ để phê
duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
Điều 3. Việc kiểm tra phải được hoàn thành
trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc “…(1)…” các ông,
bà có tên trong Điều 1, chủ cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của “… (2) …” chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ….(6)…;
- Lưu …
|
….(3)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra.
(2) Tên cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra
quyết định.
(4) Tên của cơ quan là chủ cơ sở/khu sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ.
(5) Thủ trưởng cơ quan được giao trách nhiệm kiểm
tra.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ... ngày ... tháng
... năm 20.. của (tên cơ sở) về việc kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
đối với “…” tiến hành kiểm tra tại:
Tên cơ sở: …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………..
Điện thoại: …………………. Fax: ……………….
I. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy
đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các đoàn viên có mặt)
II. Đại diện phía cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra thực tế công tác bảo vệ môi trường của
“(tên cơ sở)” theo quy định của pháp luật, làm căn cứ để phê duyệt đề án bảo vệ
môi trường chi tiết theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Lấy mẫu kiểm chứng số liệu về các nguồn chất thải
của cơ sở (nếu có).
IV. Nhận xét: Nhận xét chi tiết về tình hình
hoạt động và thực hiện bảo vệ môi trường của cơ sở/khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, cụ thể:
1. Sơ lược về hoạt động của cơ sở/khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
- Đối với các cơ sở: Các thông tin liên quan
gồm: Giấy chứng nhận đầu tư/Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số
, ngày ... tháng ... năm .... do (cơ quan ...) cấp; loại hình sản xuất; năm hoạt
động; diện tích mặt bằng sản xuất; số lượng công nhân sản xuất; tóm tắt quy
trình công nghệ sản xuất: sản phẩm và công suất hoạt động/công suất thiết kế;
tình trạng thiết bị hiện nay (công nghệ mới, cũ, lạc hậu,...); hóa chất sử dụng
(chủng loại, khối lượng); nguyên, vật liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng);
nhiên liệu sản xuất (chủng loại, khối lượng); lượng nước sử dụng trung bình (m3/ngày);
nguồn cung cấp (nước ngầm, nước mặt, hay nước máy). Các thông tin khác.
- Đối với chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và
cụm công nghiệp đề nghị bổ sung thêm: Thông tin về số lượng dự án đã được
cấp giấy phép đầu tư; số lượng dự án đang triển khai xây dựng; số cơ sở đang
hoạt động trong khu công nghiệp. cụm công nghiệp; bảng tổng hợp tình hình thực
hiện công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp.
2. Thông tin về công tác bảo vệ môi trường
- Đã/chưa từng lập, thẩm định và phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
cam kết bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường.
- Thực hiện giám sát môi trường định kỳ.
- Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải? (đã/chưa thực hiện: số phí đã nộp, đã nộp đến ngày...?).
- Về nước thải: Khối lượng nước thải trung
bình (m3/ngày, phát sinh từ: sinh hoạt, công nghiệp...); hệ thống xử
lý nước thải (có/không, nếu có tóm tắt công nghệ văn bản); nguồn tiếp nhận nước
thải (sông, suối, ao, hồ, mương...); quy chuẩn/tiêu chuẩn áp dụng hoặc theo quy
định của chủ đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp phải xử lý đến tiêu chuẩn
nào?); kết quả phân tích nước thải (đạt/không đạt).
- Về khí thải: Khí thải phát sinh từ đâu? Hệ
thống xử lý khí thải (nếu có mô tả công nghệ xử lý, loại thiết bị xử lý); có
gây ô nhiễm không khí (nếu có, loại chất ô nhiễm là chất gì?).
- Về quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại:
Các loại chất thải rắn thông thường (chủng loại, số lượng theo tháng); công tác
thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp không
nguy hại? Cơ quan thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý. Chất thải
nguy hại (chủng loại, khối lượng); được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại chưa?; công tác thu gom, phân loại và lưu giữ; tổ chức (cá nhân) thực
hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý? Các biện pháp xử lý chất thải rắn
khác (nếu có).
- Tiếng ồn: Nguồn phát sinh tiếng ồn và các
biện pháp giảm thiểu tiếng ồn?
3. Các biện pháp bảo vệ môi trường
- Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa
thực hiện.
V. Ý kiến của các thành viên trong đoàn kiểm tra
VI. Kết luận: Ghi chi tiết ưu điểm và
các tồn tại; các biện pháp bảo vệ môi trường cần phải được thực hiện: các vi phạm
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (nếu có).
VII. Ý kiến của chủ cơ sở khu sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe.
Chủ cơ sở
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Trưởng Đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi họ tên)
|
Đại diện các cơ
quan tham gia (Ký, ghi rõ họ tên)
_________________
Ghi chú: Trưởng đoàn kiểm tra và chủ cơ sở ký
nháy vào góc dưới phía trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC 9
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYÊT ĐỀ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA ...(2)...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ...(4)...;
Căn cứ Quyết định/Văn bản số ... ngày ... tháng
... năm ... của .. .(3)... về việc ủy quyền/nhiệm cho ...(5)... ký quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có ủy quyền);
Căn cứ Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ môi trường
của (2);
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
...(2)... đã được hoàn chính gửi kèm Văn bản số... ngày... tháng... năm... của
...(6)…;
Xét đề nghị của …(7)...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết (sau đây gọi là Đề án) của ...(2)... (sau đây gọi là Cơ sở) được lập
bởi ...(6)... (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
1.1. Cơ sở có vị trí tại ... (như đã ghi trong đề
án và đáp ứng yêu cầu nêu tại mục về vị trí của cơ sở tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư này)...
1.2. Cơ sở có quy mô/công suất hoạt động ... (như
đã ghi trong đề án và đáp ứng yêu cầu nêu tại mục về quy mô/công suất của cơ sở
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này)...
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện
pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các
tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường.
2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4. (riêng đối với cơ sở chưa hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và cơ
sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này). Trong thời hạn tối đa
là ….. tháng kể từ ngày ký Quyết định này phải hoàn thành việc xây dựng, thử
nghiệm và nghiệm thu các biện pháp công trình bảo vệ môi trường (trường hợp
có từ 02 công trình và/hoặc có từ 02 giai đoạn/mô-đun xây dựng trở lên thì phải
ghi rõ theo từng công trình, từng giai đoạn); chỉ được phép đưa công trình
bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết này kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
2.5. ... (nếu có)
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. ...
3.2. ...
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội
dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đối, chủ cơ sở phải có văn
bản báo cáo với ...(1)... và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn
bản chấp thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Chủ cơ sở;
- …. (9) ….;
- Lưu ….
|
…. (8) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
quyền thẩm định.
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(5) Họ, tên và chức danh của người được ủy quyền
(trường hợp thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm quyền thẩm định có văn
bản ủy quyền).
(6) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định.
(8) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu
cơ quan thẩm quyền thẩm định.
(9) Nơi nhận theo quy định tương ứng tại khoản 2
Điều 11 của Thông tư này.
PHỤ LỤC 10
MẪU CHỨNG THỰC ĐÃ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT,
ĐÃ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
1. Phụ lục 10a
...(1)... chứng thực: Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết này đã được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của
...(2)...
(Địa danh),
ngày... tháng... năm,..
Thủ trưởng ...(1)...
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thường trực thẩm định tương ứng.
(2) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm
quyền thẩm định tương ứng.
2. Phụ lục 10b
...(1)... chứng thực: Đề án bảo vệ môi trường đơn
giản này đã được cấp giấy xác nhận đăng ký số... ngày... tháng... năm ... của
...(2)...
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng ...(1)…
(ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thường trực đăng ký tương ứng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện tương ứng.
2. Cấp giấy xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết
a) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
UBND cấp tỉnh.
- Kiểm tra hồ sơ và thẩm định hồ sơ: UBND cấp
tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xem xét hồ sơ, kiểm tra việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở theo Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy định tại
Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT), lập biên bản của
đoàn kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (theo mẫu quy
định tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT). Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan thường trực thẩm định có văn bản thông báo
cho chủ cơ sở biết để hoàn chỉnh.
- Quyết định cấp phép: UBND cấp tỉnh xem xét,
quyết định việc cấp giấy xác nhận đã hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết cho các tổ chức, cá nhân (theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Trả kết quả thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh
trả lời và trả kết quả cho chủ cơ sở trực tiếp tại hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp tỉnh đề án bảo vệ môi trường chi tiết
01 bộ hồ sơ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
UBND cấp tỉnh trả lời và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ
lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Năm (05) báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ
môi trường chi tiết của cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 12, 13, 14 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: năm (05) ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp phép: Tối
đa hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với
đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ; Tối đa hai mươi (20) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết của
cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường không quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
29/2011/NĐ-CP .
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy
xác nhận đã hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
h) Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ: chưa quy định
- Lệ phí cấp giấy phép: chưa quy định
i) Tên mẫu đơn
- Phụ lục 11: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 12, 13, 14: Mẫu báo cáo kết quả việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 15: Mẫu quyết định thành lập đoàn kiểm
tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 16 : Mẫu biên bản của đoàn kiểm tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 17: Mẫu giấy xác nhận đã hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 11
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
....(2)…
Chúng tôi là: (1), Chủ cơ sở của cơ sở (3) (sau đây
gọi tắt là Cơ sở), đã được (4) phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại
Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện cơ sở: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ….; Fax: ….; E-mail: ...
Đã thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, gồm
có:
1. ………………………………………
2. ………………………………………
………………………………….
Theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản, xin gửi đến
quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được (4) phê duyệt;
- Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của cơ sở;
- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản
báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết) kèm theo báo
cáo kết quả thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết, bao gồm các bản sao tài
liệu sau (tùy loại hình cơ sở mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu
này):
+ Hồ sơ ban vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo
vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ
thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực
hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ):
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết
bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu
vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường
hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp cơ sở có phát sinh
chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử
lý chất thải rắn thông thường);
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp
đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm
theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp cơ sở có
phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử
lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối
vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp cơ sở năm trong
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong
giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng
phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp
cho cơ sở (đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải có các loại văn bản
này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các
thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (6) ….;
- Lưu ….
|
…. (5) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
________________
Ghi chú:
(1) Tên chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 12
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả hoàn thành việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
... (1)... xin báo cáo kết quả thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết của ...(3) ... (hoặc giai đoạn ... của ...(3)...) theo
kế hoạch xây dựng và vận hành thử nghiệm đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi
trường chi tiết, cụ thể như sau:
1. Vị trí của ... (3) …: ……………………..
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ... (1) …:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ….; Fax: ……; E-mail:
.....
3. Kết quả vận hành thử nghiệm
3.1. Các công trình xử lý toàn phần
3.1.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.1.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
3.2. Các công trình xử lý trung gian (nếu có)
3.2.1. Công trình xây dựng tổng thể
3.2.2. Công trình xây dựng theo từng giai
đoạn/mô-đun (nếu có)
Yêu cầu:
1. Đối với việc thử nghiệm xử lý khí thải, nước
thải:
- Chỉ dẫn rõ: Tên và địa chỉ của đơn vị thực
hiện việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; phương pháp đo đạc, lấy mẫu, phân
tích mẫu; thiết bị đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu trong các lần thử nghiệm.
- Kết quả thử nghiệm của từng công trình (toàn
phần hoặc trung gian) được trình bày theo bảng sau:
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Theo QCVN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Thử nghiệm lần 1: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 2: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Thử nghiệm lần 3: Ngày ... tháng ... năm
……; Tổng lượng/Lưu lượng …..
|
A
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
2. Đối với việc thử nghiệm xử lý chất thải rắn
thông thường, chất thải nguy hại:
- Trường hợp tự xử lý: Mô tả quy trình quản lý
(thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý); biện pháp, phương tiện, tiện nghi sử
dụng trong từng công đoạn của quy trình quản lý.
- Trường hợp thuê xử lý: Mô tả các biện pháp,
phương tiện, tiện nghi để thu gom và lưu trữ tạm thời: tên và địa chỉ của đơn
vị xử lý thuê; biện pháp, phương tiện thu gom và vận chuyển của đơn vị xử lý
thuê; tần suất thu gom của đơn vị xử lý thuê.
4. Những thay đổi so với kế hoạch đã đề ra trong
đề án bảo vệ môi trường chi tiết (nếu có)
5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
- Đánh giá về độ tin cậy, mức độ đạt được và tính ổn
định của kết quả thử nghiệm xử lý khí thải, xử lý nước thải.
- Đánh giá về mức độ tuân thủ quy định của các biện
pháp quản lý chải thải rắn thông thường và chất thải nguy hại.
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực: nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình vào vận hành chính thức./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 13
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY VỀ KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo kết quả hoàn thành hạng mục công
trình quản lý, xử lý chất thải và công trình liên quan đến bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
...(1)... xin báo cáo kết quả đã hoàn thành xây dựng
các công trình quản lý, xử lý chất thải và công trình có liên quan đến bảo vệ
môi trường phục vụ cho giai đoạn khai thác khoáng sản của ...(3)... theo kế hoạch
và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết cụ thể như
sau:
1. Vị trí của ... (3) ………………:
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ...
(1) ...:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ………..; Fax: …………;
E-mail: ..............
3. Hạng mục công trình đã xây dựng xong
TT
|
Hạng mục
|
Mô tả
|
1
|
2
|
3
|
|
Công trình quản
lý, xử lý chất thải
|
1
|
Công trình xử lý nước thải
|
|
2
|
Công trình xử lý khí thải
|
|
3
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải rắn thông thường
|
|
4
|
Nơi lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại
|
|
5
|
Công trình chống ồn, rung
|
|
6
|
Công trình khác …
|
|
|
….
|
|
|
Công trình có
liên quan đến bảo vệ môi trường
|
1
|
Đường giao thông nội bộ mỏ
|
|
2
|
Đường giao thông ngoài mỏ do cơ sở tự xây dựng
|
|
3
|
Hệ thống thoát nước mỏ
|
|
4
|
Hệ thống bãi thải trong, bãi thải ngoài
|
|
5
|
Kho thuốc nổ
|
|
6
|
Kho hóa chất
|
|
7
|
Hệ thống dung dịch khoan (trong khai thác dầu
khí, nước ngầm)
|
|
8
|
Hệ thống chống phun, chống phụt (trong khai thác
dầu khí)
|
|
9
|
Hệ thống ứng phó sự cố tràn dầu (trong khai thác
dầu khí)
|
|
10
|
Hạng mục khác …
|
|
|
….
|
|
Yêu cầu: Phải có sơ đồ mặt bằng chỉ
dẫn vị trí từng hàng mục công trình với chú giải rõ ràng.
4. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
5. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực. Nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình vào hoạt động./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 14
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CHI TIẾT (ĐỐI VỚI CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM E KHOẢN 1 ĐIỀU 3 THÔNG TƯ NÀY CÓ HỒ
CHỨA NƯỚC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
V/v báo cáo về việc thu dọn lòng hồ và xây dựng
các biện pháp bảo vệ môi trường
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi:
...(2)...
... (1)... xin báo cáo kết quả đã hoàn thành việc
thu dọn lòng hồ và xây dựng biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có) của ...(3) ...
theo kế hoạch và nội dung đã được đề ra trong đề án bảo vệ môi trường chi tiết,
cụ thể như sau:
1. Vị trí của ... (3)………………..:
2. Địa chỉ và phương tiện liên hệ của ... (1)
...:
- Địa chỉ liên hệ theo bưu điện: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ... ; E-mail:
...
TT
|
Hạng mục thu dọn
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng, số
lượng
|
Hình thức, cách
thức tiến hành
|
Mức độ hoàn
thành so với kế hoạch hoặc yêu cầu đặt ra
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Thảm thực vật (diện tích, sinh khối, cây có gỗ….)
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà ở
|
|
|
|
|
|
3
|
Mồ mả
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trình văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng (tên cụ
thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoáng sản khai thác tận thu (tên cụ thể từng loại)
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (tên cụ
thể từng công trình)
|
|
|
|
|
|
7
|
Hạng mục khác
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Những hạng mục không thể thu dọn được (nếu
có)
- Tên hạng mục không thể thu dọn được.
- Lý do không thể thu dọn được.
- Biện pháp xử lý hoặc kiến nghị biện pháp xử lý.
5. Các biện pháp bảo vệ môi trường (nếu có)
6. Hồ sơ kèm theo báo cáo
Chúng tôi xin gửi những hồ sơ, tài liệu có liên
quan được đóng thành tập kèm theo báo cáo này.
7. Cam kết và đề nghị
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Đề nghị ... (2) ... kiểm tra và xác nhận để chúng
tôi đưa công trình hồ chứa vào tích nước./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (5) ….;
- Lưu ….
|
…. (4) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên cơ quan có trách nhiệm cấp giấy xác nhận
hoàn thành.
(3) Tên đầy đủ của cơ sở.
(4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 15
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP
ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA ... (2) ...
…… (3) ……
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ... (4) …;
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm...
của ...(5)... về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2)
...;
Xét đề nghị của ... (6)... tại Văn bản số...
ngày... tháng... năm về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2) …;
Theo đề nghị của ... (7) …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của ... (2) ... gồm các
ông/bà có tên sau đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức danh trong
đoàn kiểm tra
|
1
|
…
|
…
|
…
|
Trưởng đoàn
|
2
|
…
|
…
|
…
|
Phó trưởng đoàn (nếu
cần thiết)
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Thư ký
|
4
|
…
|
…
|
…
|
Thành viên
|
…
|
…
|
…
|
…
|
….
|
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra và lập biên bản kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
của ...(2)... theo quy định. Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm
vụ.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; ...(6)...., ...(7)... và các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- …. (8) ….;
- Lưu ….
|
…. (3) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
đoàn kiểm tra.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra
quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…
(5) Tên cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
chi tiết của cơ sở.
(6) Chủ cơ sở.
(7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định.
(8) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 16
MẪU BIÊN BẢN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
của ... (1)...
Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số...
ngày... tháng... năm... của ...(2)... đã tiến hành kiểm tra việc thực hiện đề
án bảo vệ môi trường chi tiết của ...(1)... trong thời gian từ ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại ...(3)....
Tham gia và làm việc với đoàn kiểm tra gồm có các
ông, bà sau đây:
1. Về phía đoàn kiểm tra:
- Ông/Bà ……(họ, tên)….. - Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc
Phó trưởng đoàn - trong trường hợp Trưởng đoàn vắng mặt và trong đoàn kiểm tra
có chức danh này);
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Phó trưởng đoàn (nếu
có);
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Thư ký đoàn kiểm tra;
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - Thành viên đoàn kiểm
tra:
- …………………………….
2. Về phía ..…..(1)……..:
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - ...(Chức danh của đại
diện có thẩm quyền)...;
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - ...(Chức danh)
- ……………………..
3. Các đại biểu khác:
- Ông/Bà ……..(họ, tên)……. - …….. (Chức danh, cơ
quan công tác) …….;
- ……………………………………..;
- ……………………………………………..
1. Nội dung và kết quả kiểm tra
1.1. Công trình xử lý chất thải
1.2. Quản lý chất thải
1.3. Các vấn đề môi trường không liên quan đến
chất thải
1.4. Ứng phó sự cố
1.5. Quan trắc môi trường
2. Đánh giá của đoàn kiểm tra
2.1. Những mặt được
2.2. Những mặt chưa được
3. Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
- Hiện trạng thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết được phê duyệt của cơ sở.
- Cơ sở cần phải thực hiện tiếp tục các nội dung...
3.2. Kiến nghị
Đoàn kiểm tra kiến nghị một trong các trường hợp:
- (2) chưa xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho (1).
- (2) xem xét cấp Giấy xác nhận hoàn thành việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho (1) sau khi có kết quả phân tích mẫu
chất thải sau xử lý của công trình xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường hiện hành kèm theo biên bản này.
4. Ý kiến khác với đánh giá và kết luận của đoàn
kiểm tra (nếu có)
4.1. Ý kiến của đại diện chủ cơ sở
4.2. Ý kiến của đại biểu tham dự
Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày
... tháng ... năm ... tại ...(3)... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng
nghe./.
Đại diện chủ cơ
sở (*)
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Thư ký đoàn KT(*)
(Ký, ghi họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra (*)
(hoặc Phó trưởng đoàn)
(Ký, ghi họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của cơ sở.
(2) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
đoàn kiểm tra.
(3) Địa điểm của …(1)…
(*) Ngoài trang cuối cùng, những người này phải
ký vào phía dưới từng trang khác của biên bản bản này.
PHỤ LỤC 17
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH
VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
CỦA ... (2) ...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ...(3)... ;
Xét Văn bản số ngày ... tháng ... năm ....của
...(5)... báo cáo về việc hoàn thành thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
Xét biên bản kiểm tra ngày .... tháng .... năm của
đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số ... ngày.... tháng… năm… của
...(1)...;
Xét đề nghị của ...(5)…,
….(1)….
XÁC NHẬN:
Điều 1. ... (6)....
Điều 2. ...(4)... có trách nhiệm:
2.1. Việc vận hành công trình trong thực tế phải
tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định hiện hành.
2.2. Trong quá trình vận hành nếu có sự cố và các
tình huống bất lợi xảy ra làm ô nhiễm môi trường, cơ sở phải chủ động xử lý,
khắc phục ngay và có báo cáo ngay cho cơ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
và các cơ quan nhà nước có liên quan khác để được hướng dẫn, hỗ trợ.
2.3. ... (trách nhiệm khác).
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (8) ….;
- Lưu ….
|
…. (7) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ... (1) ...
(4) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Tên cơ quan chuyên môn trực thuộc …(1)…
(6) - Đối với cơ sở có công trình xử lý chất thải
thì ghi: “Các công trình xử lý chất thải của …(1)… đã hoàn thành giai đoạn vận
hành thử nghiệm và đủ điều kiện đi vào vận hành chính thức”.
- Đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này về khai thác khoáng sản thì ghi: “Các công trình xử lý chất thải
và các công trình liên quan đến bảo vệ môi trường của …(2)… đã được xây dựng đảm
bảo yêu cầu quy định và đủ điều kiện đi vào vận hành”.
- Đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều
3 Thông tư này có hồ chứa thì ghi: “việc thu dọn lòng hồ của …(2)… đã được hoàn
thành và đủ điều kiện cho việc tích nước”.
(7) Thủ trưởng của …(1)…
(8) Nơi nhận khác (nếu có).
III. Thủ tục hành chính cấp huyện .
1. Cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản
a) Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở lập và gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kiểm tra hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao cho cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xem xét hồ sơ, kiểm tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định thì có văn bản thông báo chủ cơ sở để hoàn thiện. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan thường trực đăng ký tiến hành xử lý hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý kiến của cơ
quan, chuyên gia.
- Thẩm định: Cơ quan thường trực thẩm định cần
thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý kiến của cơ quan, chuyên
gia.
- Thông báo kết quả xử lý: Cơ quan thường trực
đăng ký tổng hợp, văn bản và thông báo kết quả văn bản cho chủ cơ sở (nếu có).
Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu được thông báo (nếu có).
- Cấp giấy xác nhận: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường, đơn giản cho
chủ cơ sở (theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT).
- Trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp huyện trả
lời và trả kết quả cho chủ cơ sở trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp huyện đề án bảo vệ môi
trường đơn giản 01 bộ hồ sơ.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời và trả kết quả cho chủ cơ sở trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
Chủ cơ sở đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ, thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Một (01) văn bản của chủ cơ sở (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
- Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 19a, 19b ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT) được đóng quyển, có bìa và trang phụ bìa (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT); trường hợp cần
thiết theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi
bổ sung số lượng bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo yêu cầu.
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 5 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ban hành giấy xác
nhận đăng ký: Tối đa ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở năm trên địa bàn của
từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; Tối đa hai mươi (20) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản
của cơ sở năm trên địa bàn của một (01) đơn vị hành chính cấp huyện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân huyện.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan thường
trực đăng ký
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
h) Lệ phí
- Phí thẩm định hồ sơ: chưa quy định
- Lệ phí cấp giấy phép: chưa quy định
i) Tên mẫu đơn
- Phụ lục 19a, 19b: cấu trúc và nội dung của đề án
bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở có dự án đầu tư (Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng, 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 20: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
- Phụ lục 21: Mẫu bìa và trang phụ bìa của đề án bảo
vệ môi trường, đơn giản (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Phụ lục 22: Mẫu giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16
tháng. 3 năm 2012 của Bộ trưởng: Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghi định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm
2012 của Bộ trương Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định vẽ lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ LỤC 19a
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định của ai/cấp
nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của văn bản
đăng ký đầu tư (nếu có): số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu có); các
thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phân phụ lục của đề án).
- Việc thành lập cơ sở có phù hợp với các quy hoạch
liên quan đã được phê duyệt hay không (quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, các quy hoạch liên quan
khác), có phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn hay
không.
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số và ngày của
văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn bản ở phần
phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định lại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở
(thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề án bảo vệ môi
trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu cụ thể vị trí
thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên; trường hợp
cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải chỉ rõ tên
khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính: tọa độ các điểm khống chế vị trí
của cơ sở (nếu có).
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
xung quanh cách ranh giới của cơ sở ít nhất một (01) km (sông, suối, ao, hồ
và các vực nước khác; vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển
và các khu bảo tồn thiên nhiên khác; hệ thống giao thông thủy, bộ đi đến cơ sở;
các cơ sở sản xuất, ,kinh doanh, dịch vụ; các điểm dân cư, bệnh viện, trường học,
nhà thờ, đền, chùa; các khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí; các khu di tích
lịch sử, văn hóa, di sản văn hóa đã xếp hạng và các đối tượng kinh tế - xã hội
khác).
Yêu cầu: Phải có ít nhất một (01)
bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng
xung quanh như đã mô tả.
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 15 Thông tư này).
1.5. Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở
kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của các dòng chất thải
và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do chất thải (nếu có).
1.6. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị đã lắp đặt
và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt (đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 15 Thông tư này) với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi, nơi sản xuất, năm sản
xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay củ, nếu củ thì tỷ lệ còn lại là
bao nhiêu).
1.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
- Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa học (nếu có),
khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
- Nêu cụ thể khối lượng điện nước và các vật liệu
khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý, năm).
1.8. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ
môi trường của cơ sở từ giai đoạn chuẩn bị (giải phóng mặt bằng) đến thời điểm
lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành
chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt,
phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào phần phụ lục của bản đề án.
Chương 2.
MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT
THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại
Yêu cầu: Đối với các loại chất thải
rắn, lỏng và khí phải:
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải kèm
theo tính toán cụ thể về: Nồng độ của từng thông số theo quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn, m3) của
từng thông số và của toàn bộ nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một
quý và một năm.
- Tính toán tổng lượng/lưu lượng thải (kg, tấn,
m3) của toàn bộ cơ sở trong một ngày đêm (24 giờ(, một tháng, một
quý và một năm; trường hợp cơ sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi
trường thì phải tính tổng lượng/lưu lượng thải cho từng điểm thải.
- Mô tả quy trình quản lý, xử lý chất thải.
- Mô tả hình thức xử lý (tự xử lý, thuê xử lý),
công nghệ và biện pháp xử lý:
● Trường hợp tự xử lý, phải mô tả công nghệ và biện
pháp xử lý, đặc trưng của chất thải trước và sau xử lý, hiệu quả xử lý, kết quả
đạt được và so sánh kết quả với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành.
● Trường hợp thuê xử lý (đối với chất thải rắn,
chất thải lỏng), phải nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp
đồng chính thức, hợp đồng nguyên tắc (đối với công trình dự kiến sẽ xây dựng)
về việc thuê xử lý, sao và đính bản sao hợp đồng này ở phần phụ lục của bản đề
án.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
- Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.
- Mô tả biện pháp xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý
của biện pháp trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường hiện hành.
2.6. Các vấn đề môi trường, vấn đề kinh tế - xã
hội do cơ sở tạo ra không liên quan đến chất thải
Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở tạo ra (nếu
có), như: Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn: suy thoái
các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, và các
vấn đề môi trường khác không liên quan đến chất thải; giải pháp/biện pháp xử lý
từng vấn đề xảy ra, đánh giá hiệu quả và mức độ đạt được của giải pháp/biện
pháp này so với các quy định hiện hành (nếu có).
Yêu cầu: Việc trình bày, mô tả của
các mục từ 2.1 đến 2.6 phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động trong tương lai
theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận
hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở quy định tại điểm đ khoản 1
Điều 15 Thông tư này).
- Giai đoạn thi công xây dựng các biện pháp bảo
vệ môi trường, vận hành/hoạt động toàn bộ (chỉ áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi
trường).
Chương 3.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI
TRƯỞNG HẰNG NĂM
3.1. Kế hoạch quản lý chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nguồn phát sinh
chất thải
|
Loại chất thải
và tổng lượng/lưu lượng
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hăng năm (triệu đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường
không liên quan đến chất thải
Giai đoạn của
cơ sở
|
Vấn đề môi trường
|
Biện pháp quản
lý/xử lý
|
Kinh phí dự kiến
hàng năm (triệu đồng)
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Kế hoạch ứng phó sự cố
Giai đoạn của
cơ sở
|
Loại sự cố có
thể xảy ra
|
Biện pháp ứng
phó
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Kế hoạch quan trắc môi trường
Giai đoạn của
cơ sở
|
Nội dung quan
trắc
|
Điểm quan trắc
(mã số, địa danh, tọa độ)
|
Thông số quan
trắc
|
Tần suất quan
trắc
|
Kinh phí dự kiến
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thi công xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Yêu cầu:
a) Mục 3.1, Mục 3.2, Mục 3.3 và
Mục 3.4
Giai đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng chỉ áp
dụng đối với cơ sở có kế hoạch, dự kiến xây dựng công trình và cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
b) Mục 3.4:
- Đối với chất thải: Chỉ quan trắc các thông số
đặc trưng cho chất thải của cơ sở và đã được quy định tại các quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường tương ứng với tần suất theo quy định hiện hành về quan trắc
môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải quan trắc ít nhất ba (03)
tháng/lần.
- Đối với môi trường xung quanh: Chỉ quan trắc ở
những nơi chưa có điểm quan trắc của cơ quan nhà nước với tần suất theo quy
định hiện hành về quan trắc môi trường, trường hợp chưa có quy định thì phải
quan trắc ít nhất sáu (06) tháng/lần.
- Từng điểm quan trắc phải được thể hiện trên
bản đồ hoặc sơ đồ minh họa.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng được hết các dòng chất thải và tính
toán được hết các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được hết các vấn đề về môi
trường và xã hội không liên quan đến chất thải hay chưa; nếu chưa thì nêu rõ lý
do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Các loại chất thải, các vấn đề về môi trường và
xã hội do cơ sở tạo ra có thể được xử lý đạt yêu cầu quy định hay không; trường
hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
- Có đủ khả năng để ứng phó hiệu quả với tình trạng
ô nhiễm môi trường khi các sự cố xảy ra hay không; nếu không thì nêu rõ lý do
và đề xuất hướng giải quyết tiếp theo.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở trung
ương và địa phương đề giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của
chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án, đặc biệt là các nội dung về xử lý chất thải, xử lý
các vấn đề môi trường, kế hoạch quản lý môi trường.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và
hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử lý vi
phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả phân
tích thí nghiệm về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác có liên
quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ
các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Yêu cầu: Từng văn bản, hình, ảnh
trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải
được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của ban đề án.
PHỤ LỤC 19b
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÔNG CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CÓ PHÁT SINH CHẤT THẢI SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
MỤC LỤC
MỞ ĐẢU
- Cơ sở được thành lập trên cơ sở giấy phép kinh
doanh/đăng ký kinh doanh nào, số và ngày của văn bản đó (sao và đính kèm văn
bản ở phân phụ lục).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở (thuộc loại
nào theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sử
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện hành của cơ sở.
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của chủ cơ sở kèm
theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại, fax, hòm thư
điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
Nêu cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành
chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở lên.
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của
cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động; dự
kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Chương 2.
NGUỒN CHẤT THẢI VÀ
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.3. Nguồn chất thải khí
2.4. Nguồn chất thải nguy hại (nếu có)
Yêu cầu: Đối với các loại chất
thải rắn, lỏng và khí: Liệt kê nguồn phát sinh chất thải, tổng lượng/lưu lượng
thải (kg, tấn, m3) của từng nguồn và của cả cơ sở trong một ngày đêm
(24 giờ); biện pháp quản lý, xử lý.
2.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Liệt kê các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung, mức
độ; biện pháp xử lý.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
- Các vấn đề có liên quan đến chất thải, các vấn đề
không liên quan đến chất thải có nghiêm trọng không, có thể chủ động xử lý được
không? trường hợp không thì nêu rõ lý do và đề xuất hướng giải quyết.
- Có đủ khả năng giải quyết các vấn đề về chất thải
và các vấn đề môi trường khác không; nếu không thì nêu rõ lý do và đề xuất
hướng giải quyết.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan ở địa
phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện những nội dung về bảo vệ môi
trường đã nêu trong đề án bảo vệ môi trường đơn giản, đặc biệt là các nội dung
về xử lý chất thải.
- Cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong quá trình triển khai xây dựng và
hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
- Các văn bản liên quan.
- Các hình vẽ, hình ảnh (nếu có).
PHỤ LỤC 20
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
…(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………………
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)…
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân ...(3)...
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến Ủy ban nhân
dân …(3)… năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa
ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý Ủy ban sớm xem xét và cấp giấy xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(6)…;
- Lưu …
|
….(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đơn vị hành chính cấp huyện.
(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh
nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 21
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN
GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
(TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - NẾU CÓ)
(TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
của ...(1)...
|
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (nếu
có)(*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa danh), Tháng
…. năm …
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở (theo văn
bản về đầu tư của cơ sở).
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 22
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN
GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản)
UBND …(1)….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………
|
(Địa danh), ngày
… tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐƠN GIẢN
CỦA ... (2) ...
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi
tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ ...(3)... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường đơn giản của
…(2)… kèm theo Văn bản số … ngày … tháng … năm … của …(4)…,
….(1)….
XÁC NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(sau đây gọi là Đề án) của …(2)… (sau đây gọi là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi
là Chủ cơ sở) đã được đăng ký tại …(1)…
Điều 2. Chủ cơ sở có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung về bảo vệ
môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất thải và các vấn đề môi trường khác
được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết
bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3. ... (nếu có yêu cầu khác).
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …. (6) ….;
- Lưu ….
|
…. (5) ….
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị hành chính cấp huyện.
(2) Tên đầy đủ của cơ sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…
(4) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Chủ tịch/Phó chủ tịch cấp huyện (hoặc người
được ủy quyền).
(6) Nơi nhận khác (nếu có).