ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia
đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoá và Thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính
(Phụ lục I) mới ban hành trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hoá và Thể thao, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 18 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại
Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá và Thể
thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT56/2023/VP7/VHTT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC GIA
ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1030/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1
|
Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
Không
|
x
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
|
3 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
Không
|
x
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ- CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
3
|
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
|
10 ngày làm việc kể từ khi cơ
quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công (TTPVHCC)
|
Không
|
x
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ- CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
|
Lĩnh vực gia đình
|
1
|
Thủ tục cấm tiếp xúc theo Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá
nhân
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị cấm tiếp xúc.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
x
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
2
|
Thủ tục hủy bỏ Quyết định cấm
tiếp xúc theo đơn đề nghị
|
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
x
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số:
1030/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1.
|
1.005441.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
- Nghị định số 76/2023/NĐ- CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định số 188/QĐ- UBND ngày 03/03/2023 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2.
|
1.001420.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
3.
|
1.001407.000.00.00.H42
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
4.
|
2.001414.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
5.
|
1.000919.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
6.
|
1.000817.000.00.00.H42
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
|
7.
|
1.000454.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
8.
|
1.000433.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
9.
|
1.000379.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
10.
|
1.000379.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
11.
|
2.000022.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư
vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
12.
|
1.003310.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Gia đình
|
1.
|
.003243.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
- Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15;
Nghị định số 76/2023/NĐ- CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ
|
TTHC đã được công bố tại Quyết
định số 188/QĐ-UBND ngày 03/03/2023 về việc Công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2.
|
1.003103.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
3.
|
1.001874.000.00.00.H42
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
4.
|
1.003140.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
5.
|
1.003226.000.00.00.H42
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
6.
|
1.003185.000.00.00.H42
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIA
ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
1. Thủ tục
cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
1.1. Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình đến cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ
sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng
nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu
số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP (Nghị định 76).
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
2) Dự thảo quy chế hoạt động của
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;
3) Bảng giá dịch vụ (nếu có);
4) Hồ sơ của người đứng đầu:
(1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học
trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia
cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết
chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 76;
5) Yêu cầu hồ sơ của nhân viên
trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên
quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy
chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu).
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp (lần đầu)
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Bản cam kết chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 16 Nghị định 76);
3) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lần đầu) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính a) Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế
có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định
phía trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật
chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo
dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật chất
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh
cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu,
chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép
kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng,
an ninh trật tự;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục,
hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an
toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang
thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở
cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi
bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao
dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
.......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
.......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký
với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: .................................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Tôi là
...........................................................................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo
pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
……………………………….………………….........
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng
... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng
... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có) ……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu3 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp .............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở ................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): …………………
……………………………………………………………..……………............................
..............
b) Phạm vi đăng ký hoạt động.............................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
2.1. Trình tự thực hiện
- Khi giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất,
bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo
mẫu đơn số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới cơ quan đã cấp giấy
chứng nhận (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành
phố nơi đặt trụ sở).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay khi tiếp nhận trực tiếp.
Đối với đơn đề nghị cấp lại được gửi bằng hình thức bưu
chính hoặc điện tử, trong thời
gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có thông báo bằng
văn bản cho người gửi hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp
từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.4. Thời hạn giải quyết:
3 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…).
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (Cấp lại lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lại lần…). (Mẫu số 17 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt: .......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
.......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng
... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng
... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có) ……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu3 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp .............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở ................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): …………………………
……………………………………………………………..……………...................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động..........................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
3. Thủ tục
cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
3.1. Trình tự thực hiện
- Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc
nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng
ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số 15 của phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao
và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng
nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu
số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp thay đổi địa chỉ
hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy
chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
2) Trường hợp thay đổi người đứng
đầu, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
- Hồ sơ của người đứng đầu: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở
lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 76;
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hoá và Thể thao tỉnh Ninh Bình
3.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76).
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp
đổi lần…) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện đối với người đứng
đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế
có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật ; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định
phía trên.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
.......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
.......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông tin
trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: .................................................
(Cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt trụ sở)
Tôi là
...........................................................................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện
theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
……………………………….………………….........
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp
lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng
... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng
... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có) ……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu3 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp
.............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở ................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): ………………………
……………………………………………………………..……………............................
..............
b) Phạm vi đăng ký hoạt động.....................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
1. Thủ tục
cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)
theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định
cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn
hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
- Việc đề nghị cấm tiếp xúc có
thể được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn theo Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp
xã (trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện) và phải được sự đồng ý của người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) phải
xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân
công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - xã hội hoặc
Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ban hành Quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 07 của phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định 76.
- Quyết định này sẽ được gửi
cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề
nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp (gặp trực tiếp hoặc gọi điện
thoại cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực
gia đình), qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu
chính hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị
cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền đề nghị cấm tiếp
xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn.
1.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đề
nghị cấm tiếp xúc.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ
chức chính quyền cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch ủy ban
nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ
chức chính quyền cấp xã) ban hành. Thời gian cấm tiếp xúc không quá 03 ngày cho
mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc cấm tiếp
xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) (Mẫu số 06
Nghị định 76).
2) Quyết định về việc cấm tiếp xúc
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
(Mẫu số 07 Nghị định 76).
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …
(Trường hợp địa phương không
tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) … trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … cấm tiếp xúc với trường
hợp cụ thể như sau:
1. Thông tin về người có
hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài)
…......…………………………………….............................................................................
Ngày cấp ……..….…….……… Nơi cấp…………...…………………………………………
Quốc tịch:
………………………………………….……..……...……...……………………..
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình: ……………………..….......…………………
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực
gia đình…………………….…...…………………………
…………………………………………………………………………...............................
2. Thông tin về người bị bạo
lực gia đình
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp …...……….…..……… Nơi cấp
………...…………………...
Quốc tịch:
…………………………………………..…..……………….
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình: ………..……………….…….
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe,
tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia đình,
số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị bạo lực,...)
……........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người có hành
vi bạo lực gia đình ………………...……...
Căn cứ quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình, … đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … quyết định
cấm trường hợp nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2
của Văn bản này./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người bị bạo lực
gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không phải
là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người
bị bạo lực gia đình)
………..………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
|
(Người bị bạo
lực gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân
(Cấm
lần …)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ đề nghị của (cơ
quan/tổ chức/cá nhân)… về việc đề nghị cấm tiếp xúc;
Theo đề nghị của công chức
Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện đề nghị với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cấm ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) … tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia
đình) ….
1. Thông tin về ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) ........................................
a) Căn cước công dân1 (đối với công dân Việt
Nam)/số hộ chiếu2 (đối
với người nước ngoài) …......……………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp………...……………………………….
Quốc tịch:
…………………………………………………………...........
b) Hành vi bạo lực gia đình đã
thực hiện: ………………………………..
…………………………………………………………………………….
2. Thông tin về ông/bà (người
bị bạo lực gia đình) ...................................
Căn cước công dân3 (đối với công
dân Việt Nam)/số hộ chiếu1
(đối với người nước ngoài)
…......…………………………………….........................................................................
Ngày cấp ….…..………..…..… Nơi cấp………...……………………….
……………..
Quốc tịch:
…………………...………………………………………................................
3. Thời gian cấm tiếp xúc
Thời gian cấm tiếp xúc (không
quá 03 ngày) … ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo lực
gia đình) … nhận được Quyết định này.
Điều 2. Một số quy định
đối với ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)
1. Phải chấp hành sự giám sát
trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
2. Được tiếp xúc với ông/bà (người
bị bạo lực gia đình) … trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ
người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm
tiếp xúc.
Điều 3. Một số quy định
đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo
pháp luật của người bị bạo lực gia đình)……….
1. Khi phát hiện ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) … đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm
vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng
điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình
thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện) … theo số điện thoại …
hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo vệ.
2. Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân … tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp
xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
3. Được hưởng các quyền khác
theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao
quyết định cho người bị cấm tiếp xúc.
Điều 5. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông/bà … là Trưởng
Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc cấm tiếp
xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình để
thực hiện;
2. Giao cho ông/bà (người có
hành vi bạo lực gia đình)… để thực hiện;
3. Giao cho ông/bà (người bị
bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực
gia đình) … để thực hiện;
4. Gửi cho ông/bà … Trưởng
thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;
5. Gửi cho ông/bà … (đại diện
tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo lực
gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.
Điều 6. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức
Văn phòng - thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều
5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: VT…
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In ở mặt sau>
Xác nhận
(**) Quyết định cấm
tiếp xúc được ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc) …
giao trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc) ….
Thời gian thực hiện quyết định
cấm tiếp xúc bắt đầu từ .... giờ ... phút, ngày … tháng … năm … đến … giờ …
phút … ngày … tháng … năm …./.
NGƯỜI GIAO QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục
hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ,
người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với
quyết định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã
ra quyết định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã) sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội hoặc
Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 11 của phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực tiếp, bưu
chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được
đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã ban hành quyết định cấm tiếp xúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã).
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ
Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ
Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực
gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình.
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………………
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày… tháng… năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân….. về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) … đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … hủy bỏ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:…………………………………………………………………………….
………................................................................................................................................
………................................................................................................................................
………................................................................................................................................
………................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ Quyết định số … /QĐ-UBND ngày … tháng … năm… về việc cấm tiếp xúc (ghi
theo tên Quyết định)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện )
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày... tháng... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân…… về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ
quan/tổ chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... tháng
... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân … về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết
định);
Theo đề nghị của Công chức
Văn hóa - xã hội; Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã (đối với trường
hợp theo đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân)/Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với
trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền) ….
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định
số … /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân … về việc cấm
tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ … giờ … phút ngày ... tháng … năm ... được gửi cho các ông, bà có tên
sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã);
Văn phòng Ủy ban nhân dân và
các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT…
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1
Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
2
Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
3
Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
1
Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu