|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1030/QĐ-UBND 2018 tiêu chí đánh giá công tác dân vận cơ quan nhà nước Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1030/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đoàn Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1030/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
DÂN VẬN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 290-QĐ/TW
ngày 25/02/2010 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế công tác dân vận của
hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và đổi mới công tác dân vận
trong cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Thực hiện Chỉ thị số 24-CT/TU ngày
27/02/2018 của Tỉnh ủy về tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan
hành chính nhà nước, chính quyền các cấp trong tình hình mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị TW đóng
trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX2, TKCT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn VIệt
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TẠI CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm và phương pháp đánh giá công tác dân vận của
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, cơ quan và các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là các Sở, ban,
ngành); các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
b) UBND các huyện, thành phố (sau đây
gọi tắt là UBND cấp huyện); các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện).
c) UBND các xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Điều 2. Mục
đích đánh giá, phân loại
Việc đánh giá, phân loại hàng năm về
công tác dân vận của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập các cấp nhằm xem xét toàn diện các hoạt động quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh tại địa
bàn theo quy định. Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc
phục những hạn chế, yếu kém, tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được
giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.
Thực hiện tốt công tác dân vận của
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập sẽ tạo ra động lực mới trong
việc cụ thể hóa và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp
nhiệm kỳ 2015 - 2020 và các nhiệm kỳ tiếp theo, phấn đấu đưa Lâm Đồng phát triển
nhanh và bền vững.
Kết quả đánh giá, xếp loại thực hiện
công tác dân vận chính quyền là một trong những cơ sở để xem xét, đánh giá thi
đua của các cơ quan, địa phương, đơn vị vào dịp tổng kết các khối thi đua tại các cơ quan, địa phương, đơn vị; kết quả thực hiện công
tác dân vận chính quyền được đánh giá, xếp loại đạt loại tốt mới đủ điều kiện,
tiêu chí đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng.
Điều 3. Nguyên tắc
đánh giá, phân loại
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung
ương, của tỉnh về công tác dân vận chính quyền và đặc điểm tình hình của địa
phương, UBND tỉnh quy định các tiêu chí để đánh giá kết quả thực hiện công tác
dân vận chính quyền của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập các cấp.
Mỗi tiêu chí có thang điểm chuẩn tối đa (theo bảng điểm), tổng số điểm tối đa
tương ứng với các tiêu chí là 90/100 điểm, 10 điểm còn lại do cơ quan cấp trên
đánh giá thưởng cho các cơ quan, địa phương, đơn vị có cách làm hay, sáng tạo,
đồng thời người đứng đầu của các cơ quan, địa phương, đơn vị năm đó phải được
đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có mô hình, điển hình trong
phong trào thi đua “Dân vận khéo” được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng
khen.
Chấm điểm, đánh giá đảm bảo thực chất,
dân chủ, công bằng, công khai và khách quan; việc chấm điểm dựa trên mức độ
hoàn thành khối lượng và hiệu quả công việc đạt được theo yêu cầu của từng nội
dung tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG
ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN
Điều 4. Tiêu chí
đánh giá
Tiêu chí 1: Tổ chức triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận (03 điểm);
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ chính
trị (07 điểm);
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải
cách hành chính (08 điểm);
Tiêu chí 4: Giải quyết khiếu nại, tố
cáo (07 điểm);
Tiêu chí 5: Xây dựng cơ quan văn hóa,
công sở văn minh (10 điểm);
Tiêu chí 6: Thực hiện quy chế dân chủ
theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ (17 điểm);
Tiêu chí 7: Công tác vận động nhân
dân, phong trào thi đua “Dân vận khéo” (18 điểm);
Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận lợi để
Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và
nhân dân tham gia quản lý nhà nước (10 điểm);
Tiêu chí 9: Thực hiện công tác tiếp
dân (10 điểm);
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo; điểm thưởng (10 điểm).
(Kèm theo bảng điểm chấm chi tiết của
từng tiêu chí)
Điều 5. Phương pháp
đánh giá, phân loại
1. Việc đánh giá, phân loại được thực
hiện dựa trên 10 tiêu chí đánh giá được nêu tại Điều 4 Quy định này. Mỗi
tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung liên quan trực tiếp đến việc thực hiện
công tác dân vận của các cơ quan nhà nước với tổng số là 100
điểm.
2. Cách chấm điểm từng mục của tiêu
chí:
a) Thực hiện tốt các nội dung: chấm
điểm tối đa.
b) Hoàn thành mức độ khá: được 70% tổng
số điểm.
c) Hoàn thành ở mức độ trung bình: được
50% tổng số điểm.
d) Trường hợp không đạt: không có điểm.
Điều 6. Phân loại
mức độ hoàn thành
1. Tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ
mà các đơn vị đánh giá, chấm điểm theo từng tiêu chí, sau đó lấy điểm tổng cộng
của 10 tiêu chí để phân loại theo các mức như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc: Là những cơ quan, đơn vị, địa phương đạt từ 90 đến 100 điểm; đồng thời
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Có từ 02 hoạt động trở lên đối với
UBND cấp huyện và có 01 hoạt động trở lên đối với các Sở, ban, ngành, đơn vị
liên quan đến phong trào thi đua dân vận khéo trong cơ quan, địa phương, đơn vị;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc vi phạm
quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức, lối sống;
- Các mục của từng tiêu chí phải đạt
từ 70% số điểm trở lên.
b) Hoàn thành tốt: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt từ 75 đến dưới 90 điểm và đảm
bảo các điều kiện sau:
- Không để xảy ra điểm “nóng” hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ, suy thoái về đạo đức,
lối sống;
- Các mục của từng tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm trở lên.
c) Hoàn thành: Là những cơ
quan, địa phương, đơn vị đạt từ 50 đến dưới 75 điểm.
d) Không hoàn thành: Là những cơ quan, địa phương, đơn vị đạt dưới 50 điểm.
2. Trường hợp hạ mức độ hoàn thành
nhiệm vụ xuống một bậc: Cơ quan, địa phương, đơn vị có cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động bị xử lý kỷ luật với hình thức cảnh cáo (đối với cán bộ)
và hạ bậc lương (đối với công chức, viên chức, người lao động) thì hạ mức độ
hoàn thành nhiệm vụ xuống một bậc so với mức độ phân loại theo tổng số điểm được
chấm.
3. Trường hợp xếp loại không hoàn
thành nhiệm vụ công tác dân vận: Cơ quan, địa phương, đơn vị để xảy ra tham nhũng
hoặc có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật từ hình thức cách chức trở lên (đối
với cán bộ) và hình thức cảnh cáo trở lên (đối với công chức, viên chức, người
lao động); bị xử lý hình sự; mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Thẩm quyền,
trình tự, thời gian xét duyệt, phân loại
1. Đối với cấp tỉnh:
a) UBND tỉnh ban hành Quyết định phân
loại công tác dân vận chính quyền đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện ban hành Quyết định
phân loại công tác dân vận chính quyền đối với các phòng, ban chuyên môn, các
đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
2. Trình tự, thời gian xét duyệt,
phân loại đối với công tác dân vận.
a) Đối với cấp huyện, cấp xã: Trong
tháng 11 hàng năm, các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND cấp huyện và UBND cấp xã tiến hành tự chấm điểm công tác dân vận và gửi về
Phòng Nội vụ trước ngày 01/12 để tổng hợp. Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Ban Dân vận các Huyện ủy, Thành ủy tiến hành rà soát kết quả chấm điểm, báo cáo
UBND cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 10/12 hàng năm.
b) Đối với cấp tỉnh: Trong tháng 12
hàng năm, các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và UBND
cấp huyện xây dựng báo cáo, tiến hành tự chấm điểm, đánh giá công tác dân vận,
báo cáo gửi Sở Nội vụ trước ngày 10/12 để tổng hợp. Từ ngày 15/12 đến 25/12
hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tiến hành rà soát
kết quả chấm điểm, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan, địa
phương, đơn vị.
Trên cơ sở tiêu chí, thang điểm và
phương pháp đánh giá, phân loại nêu trên, hàng năm vào tháng 11, các cơ quan, địa
phương, đơn vị tự đánh giá, phân loại. Kết quả đánh giá, kết quả phân loại việc
thực hiện công tác dân vận chính quyền là tiêu chí để xét
thi đua, khen thưởng cuối năm của cơ quan, địa phương, đơn vị.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ.
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện
Quy định này đến các cơ quan, địa phương, đơn vị.
b) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh và
Ban Dân vận Tỉnh ủy tổ chức đánh giá, chấm điểm, xếp loại kết quả thực hiện
công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
và UBND cấp huyện trước ngày 31/12 hàng năm.
c) Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả
chấm điểm công tác dân vận của các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh và UBND cấp huyện trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện.
a) Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn các
phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã
thực hiện Quy định này.
b) Chỉ đạo Phòng Nội vụ:
- Tham mưu UBND cấp huyện phối hợp
Ban Dân vận Huyện ủy, Thành Ủy ban hành kế hoạch kiểm tra, đánh giá, chấm điểm,
xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các cơ quan,
đơn vị; phòng, ban chuyên môn; UBND cấp xã.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo kết quả
trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định và báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ), Ban Dân vận Tỉnh ủy để theo dõi.
Trong quá trình tổ chức, triển khai
và thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, các đơn vị
sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
phản ảnh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, điều chỉnh, bổ
sung phù hợp với tình hình thực tế./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC DÂN VẬN TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC
ĐƠN VỊ:……………. NĂM:…………………
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
Ghi
chú
|
Chuẩn
|
Tự
chấm
|
Tổ
KT chấm
|
Tiêu chí 1: Thực hiện tổ chức
triển khai các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác dân vận
|
3
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện các văn bản của
Đảng, Nhà nước và của tỉnh về công tác dân vận như: Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
16/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản của UBND tỉnh về công tác dân
vận: Công văn số 2987/UBND-VX2 ngày 01/6/2016; Kế hoạch số 301/KH-UBND ngày
17/01/2014; Công văn số 5868/UBND-VX ngày 01/10/2015; Công văn số
3758/UBND-VX2 ngày 01/7/2016...
Kịp thời sửa đổi, bổ sung các văn bản
phù hợp với điều kiện thực tế của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
|
1
|
|
|
|
2
|
Cụ thể hóa các chủ trương, nghị quyết,
chỉ thị của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh về công tác dân vận trong các văn bản, kế hoạch, chương trình, đề
án... để áp dụng tại cơ quan, địa phương, đơn vị đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý và khả thi.
|
2
|
|
|
|
Tiêu chí 2: Thực hiện nhiệm vụ
chính trị
|
7
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị tổ chức
thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị; các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội khi ban hành phải được nhân dân đồng tình và mang lại hiệu quả thiết
thực.
|
4
|
|
|
|
2
|
Các tập thể, cá nhân trong cơ quan,
địa phương, đơn vị không sai phạm, vi phạm pháp luật, lãng phí, tiêu cực, gây
mất đoàn kết nội bộ.
|
3
|
|
|
|
Tiêu chí 3: Thực hiện công tác cải
cách hành chính (CCHC)
|
8
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện công tác CCHC
tại cơ quan, địa phương, đơn vị đảm bảo hiệu quả và phục vụ tốt cho nhân dân;
tạo được sự hài lòng của người dân đối với bộ máy và hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm và đầy đủ việc
công khai, minh bạch các thủ tục hành chính theo quy định tại cơ quan, địa phương,
đơn vị cả về hình thức lẫn nội dung, để người dân biết, hiểu, thực hiện và giám sát việc thực hiện. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, bảo đảm việc giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định; kịp thời
chấn chỉnh và xử lý nghiêm những hành vi nhũng nhiễu,
vòi vĩnh, gây phiền hà cho người dân.
|
3
|
|
|
|
3
|
Hàng năm, tổ chức kiểm tra nội bộ
(hoặc rà soát, kiến nghị) để phát hiện những bất cập
trong các quy định về thủ tục hành chính, quy trình giải quyết hồ sơ, nhằm cải
tiến, hợp lý hóa thủ tục hành chính, quy trình giải quyết
hồ sơ, không để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hẹn và người dân phải
đi lại nhiều lần để bổ sung hồ sơ.
|
4
|
|
|
|
Tiêu chí 4: Giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
7
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị phải chỉ
đạo xử lý, giải quyết kịp thời đơn, thư kiến nghị, các vụ
việc khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
|
2
|
|
|
|
2
|
Không có vụ việc khiếu nại, tố cáo
kéo dài, tình trạng đơn thư vượt cấp, khiếu kiện đông người. Thực hiện tốt
công tác thanh tra nhân dân, công tác hòa giải ngay từ cơ sở.
|
5
|
|
|
|
Tiêu chí 5: Xây dựng cơ quan văn
hóa, công sở văn minh
|
10
|
|
|
|
1
|
Xây dựng công sở văn minh, thực hiện
tốt các quy định về quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ đối với cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC) khi thi hành công vụ, tiếp xúc, giải quyết công việc với
nhân dân.
|
2
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị không
có CBCCVC suy thoái về tư tưởng, đạo đức, lối sống, vi phạm kỷ luật và bị xử
lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
|
3
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức trong đội ngũ CBCCVC; tạo sự chuyển biến tích cực
về xây dựng và thực hiện phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân”, “nghe dân nói, nói dân hiểu, hướng dẫn dân
làm, làm dân tin” và phương châm “chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, hiệu quả”
|
3
|
|
|
|
4
|
Nâng cao trách
nhiệm của người đứng đầu, giải quyết nhanh, có hiệu quả công
việc của tổ chức và nhân dân; quan tâm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức,
lối sống cho CBCCVC; chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật, siết chặt kỷ cương
hành chính trong CBCCVC.
|
2
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Thực hiện quy chế
dân chủ (QCDC) theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
17
|
|
|
|
1
|
Thường xuyên kiện toàn, củng cố,
phát huy vai trò tham mưu, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra của Ban chỉ đạo thực hiện QCDC ở cơ sở tại cơ quan, địa
phương, đơn vị; triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận
số 120-KL/TW ngày 07/01/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao
chất lượng, hiệu quả việc xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ
sở; mở rộng các hình thức dân chủ, tạo điều kiện để
CBCCVC và người lao động được thông tin, bàn bạc và tham gia ý
kiến vào các chủ trương, chính sách, nhiệm vụ trong công tác chuyên môn. Phát
huy vai trò của các đoàn thể trong việc phát huy dân chủ
ở địa phương, đơn vị.
|
4
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị
định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đến toàn thể CBCCVC,
người lao động trong cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổ chức
hội nghị CBCC đảm bảo thời gian và nội dung quy định. Sau hội nghị có ban
hành (hoặc sửa đổi bổ sung) đầy đủ các loại văn bản như:
nghị quyết, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế làm việc, quy chế thi đua, khen
thưởng... Có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân.
|
4
|
|
|
|
3
|
Xây dựng đội ngũ CBCCVC có phẩm chất
đạo đức tốt, có trách nhiệm cao trong thực thi công vụ và vận động nhân dân,
thực hiện đầy đủ các nội dung công khai minh bạch theo
phương châm “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” và các quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của
Chính phủ.
|
4
|
|
|
|
4
|
Người đứng đầu các cơ quan, địa
phương, đơn vị phải công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành, gương mẫu trong công tác và sinh hoạt, chịu trách nhiệm cá nhân, nói đi đôi với
làm, thực sự là tấm gương sáng cho CBCCVC noi theo. Kịp thời phát hiện và
kiên quyết xử lý nghiêm những CBCCVC có thái độ thờ ơ,
vô trách nhiệm, nhũng nhiễu, yếu kém về năng lực, suy thoái về đạo đức, lối sống,
giảm sút uy tín đối với nhân dân. Công khai quy định về trách nhiệm, thái độ của CBCCVC trong thực thi công vụ, phục vụ nhân
dân; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ để nhân dân biết, giám sát.
|
5
|
|
|
|
Tiêu chí 7: Công tác vận động
nhân dân, thực hiện phong trào thi đua “Dân vận khéo”
|
18
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt công tác vận động
nhân dân tham gia quản lý nhà nước, phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng,
xây dựng “nông thôn mới, đô thị văn
minh” gắn với Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 17/02/2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh”, Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 21/02/2017 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng
cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện
phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
|
5
|
|
|
|
2
|
Hàng năm, mỗi địa phương tổ chức ít nhất 02 hoạt động, mỗi sở, ban, ngành, đơn vị tổ chức ít nhất
01 hoạt động về công tác dân vận nhằm giúp đỡ nhân dân
trên các lĩnh vực đời sống xã hội, cụ thể như: Những việc làm nhằm giúp dân phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây cầu, làm đường giao
thông, xây và sửa chữa nhà tình nghĩa, nhà tình thương,
hỗ trợ người có công, gia đình
chính sách, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn...
|
4
|
|
|
|
3
|
Tổ chức xây dựng và nhân rộng các
mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” tại cơ
quan, địa phương, đơn vị; thường xuyên theo dõi, định kỳ sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm; biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt
phong trào; đưa phong trào thi đua “Dân vận khéo” đi vào hoạt động hiệu
quả, nề nếp.
|
4
|
|
|
|
4
|
Thường xuyên giới thiệu, tuyên truyền,
nhân rộng các mô hình, điển hình “Dân vận khéo” trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các đợt sinh hoạt cơ quan, đơn vị.
|
5
|
|
|
|
Tiêu chí 8: Tạo điều kiện thuận
lợi để Mặt trận Tổ quốc,
các đoàn thể, CBCCVC, người lao động và nhân dân tham gia quản lý nhà nước
|
10
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương ban
hành cơ chế, tạo điều kiện để Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể, CBCCVC, người lao động và
nhân dân tham gia giám sát, phản biện xã hội, góp ý xây dựng Đảng, xây dựng
chính quyền theo Quyết định số 217, 218 của Bộ Chính trị.
|
4
|
|
|
|
2
|
Bảo đảm kinh phí,cơ sở vật chất và các điều kiện khác để Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, địa
phương, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
|
3
|
|
|
|
3
|
Các cấp chính quyền có lịch làm việc
định kỳ 06 tháng, 01 năm với Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã
hội cùng cấp.
|
3
|
|
|
|
Tiêu chí 9: Thực hiện công tác
tiếp dân
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt chế độ tiếp xúc, đối thoại
trực tiếp với nhân dân và chế độ tiếp dân định kỳ, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng
của nhân dân, không để xảy ra điểm “nóng”.
|
5
|
|
|
|
2
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những
bức xúc, những kiến nghị chính đáng của nhân dân.
|
5
|
|
|
|
Tiêu chí 10: Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo; điểm thưởng
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông
tin, báo cáo về công tác dân vận, báo cáo đúng thời gian quy định, đầy đủ
theo yêu cầu.
|
2
|
|
|
|
2
|
Chất lượng, nội dung báo cáo đảm bảo
yêu cầu.
|
2
|
|
|
|
3
|
Cơ quan, địa phương, đơn vị có cách
làm đổi mới, nổi bật, xuất sắc, sáng tạo trong công tác dân vận được cấp trên
đánh giá, ghi nhận và đánh giá, xếp loại người đứng đầu năm đó hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ.
|
2
|
|
|
|
4
|
Cấp ủy, chính quyền các cơ quan, địa
phương, đơn vị không bị cơ quan cấp trên phê bình, nhắc
nhở bằng văn bản.
|
2
|
|
|
|
5
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương xây
dựng được nhiều mô hình, điển hình “Dân vận
khéo” tiêu biểu xuất sắc, có sức
ảnh hưởng rộng, lan tỏa tại địa phương cũng như trên địa bàn toàn tỉnh; có mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo” được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
tặng bằng khen.
|
2
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
100
|
|
|
|
* Lưu ý:
- Thực hiện tốt mỗi nội dung thì chấm
điểm tối đa, hoàn thành ở mức khá thì được 70% tổng số điểm, hoàn thành ở
mức độ trung bình thì được 50% tổng số điểm, trường hợp không đạt
thì không có điểm.
- Thực hiện điểm trừ: điểm trừ sẽ
tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
+ Chậm gửi báo cáo 6 tháng về công
tác dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01
điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 03 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo năm về công tác
dân vận: Chậm từ 01 - 03 ngày: trừ 01 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 02 điểm; chậm quá 5 ngày: trừ 05 điểm.
+ Chậm gửi báo cáo chuyên đề về công
tác dân vận: Chậm 01 ngày: trừ 01 điểm.
+ Để xảy ra điểm
“nóng” hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo
dài: Trừ 02 điểm.
+ Trong năm không có kế hoạch chỉ đạo
xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 02 điểm.
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1030/QĐ-UBND ngày 01/06/2018 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá công tác dân vận của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
5.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|