ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
15 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ
Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HĐND TỈNH HOẶC UBND TỈNH, SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1122/QĐ-BXD ngày 02/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế và thủ tục hành chính
bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 19/TTr-SXD ngày 07/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới, thay thế, bãi bỏ trong
lĩnh vực Nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QBình;
- Lưu: VT, KT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HĐND
TỈNH HOẶC UBND TỈNH, SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính nội bộ
ban hành mới
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Quyết định chủ trương đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
2.
|
Quyết định đầu tư và quyết
định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
|
3.
|
Đề nghị quyết định chủ trương
đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
4.
|
Quyết định đầu tư dự án mua
nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
5.
|
Thuê nhà ở thương mại làm nhà
ở công vụ thuộc địa phương quản lý
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
6.
|
Đặt hàng mua nhà ở thương mại
để làm nhà ở phục vụ tái định cư
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
7.
|
Mua nhà ở thương mại để làm
nhà ở phục vụ tái định cư
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
2. Thủ tục hành chính nội bộ
được thay thế
TT
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Xây dựng chương trình phát
triển nhà ở của địa phương (Thủ tục 1, Quyết định số 3629/QĐ-UBND ngày
15/12/2023 của UBND tỉnh)
|
Xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
|
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Nhà ở.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương (Thủ tục 2, Quyết định số 3629/QĐ-UBND ngày 15/12/2023
của UBND tỉnh)
|
Xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp cấp tỉnh
|
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
|
3.
|
Điều chỉnh chương trình kế
hoạch phát triển nhà ở (Thủ tục 3, Quyết định số 3629/QĐ-UBND ngày 15/12/2023
của UBND tỉnh)
|
Điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
|
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Nhà ở.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
|
4.
|
Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
|
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Nhà ở.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây
dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
|
3. Thủ tục hành chính nội bộ
bị bãi bỏ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục thuê nhà ở công vụ
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh (Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày
09/5/2023 của UBND tỉnh)
|
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
BAN HÀNH MỚI I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TỈNH
1. Quyết định chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
1.1.Trình tự thủ tục thực
hiện
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư thì Sở Xây dựng chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định gửi lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở địa phương theo quy định của pháp
luật về đầu tư công để đầu tư xây dựng dự án; sau khi có ý kiến của cơ quan
này, Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định liên ngành.
Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư dự án hoặc giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân
cùng cấp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh;
1.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ của địa phương;
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng;
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định chủ trương đầu tư
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án quy
định tại Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (đính
kèm thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Điều 26 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục III của Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…., ngày …..
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà
ở thương mại làm nhà ở công vụ
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ).
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định
số…../2024/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở; Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) quyết định chủ trương đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương
mại làm nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; trường hợp mua nhà ở thương mại thì phải
xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ;
khả năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; đối với trường hợp
mua thì phải có thêm dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án,
gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội
đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở
công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Quyết định đầu tư và
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ thuộc địa
phương quản lý
2.1.Trình tự thủ tục thực
hiện
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư thì Sở Xây dựng chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định và tổ chức thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng
và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đầu tư và quyết
định chủ đầu tư dự án.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
đầu tư và quyết định chủ đầu tư bao gồm các nội dung: Sự cần thiết phải đầu tư
dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
kiến nghị nội dung quyết định đầu tư, chủ đầu tư dự án;
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng đối với dự án thuộc thẩm quyền quyền quyết định đầu tư,
quyết định chủ đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh;
2.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án
2.8. Phí, lệ phí:
Không quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 27 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
3. Đề nghị quyết định chủ
trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ thuộc địa phương
quản lý
3.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư thì Sở Xây dựng chuẩn bị tờ trình, hồ sơ theo quy định lấy ý kiến của cơ
quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở địa phương theo quy định của pháp luật về
đầu tư công để mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ; sau khi có ý kiến của cơ
quan này, Sở Xây dựng hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án hoặc giao Ủy
ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ.
Thời gian cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư công ở địa phương theo quy định của pháp luật về đầu tư công có
ý kiến trả lời tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Xây dựng;
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ có các nội
dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 43 của Luật Nhà ở và được lập theo Mẫu số
01 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ;
- Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
3.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: Đối với dự án thuộc thẩm quyền của địa phương
3.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: HĐND tỉnh hoặc giao UBND tỉnh đối với dự án nhà ở thuộc thẩm
quyền quyết định của địa phương
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng đối với dự án nhà ở thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
3.8. Phí, lệ phí:
Không quy định
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở công vụ theo Mẫu số 01 của Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Nhà ở.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 28 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục III của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày …..
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà
ở thương mại làm nhà ở công vụ
Kính
gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở
thương mại làm nhà ở công vụ).
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định
số…../2024/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) quyết định chủ trương đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương
mại làm nhà ở công vụ với các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT
1. Căn cứ pháp lý.
2. Thực trạng về nhà ở công vụ
để bố trí cho đối tượng có nhu cầu; trường hợp mua nhà ở thương mại thì phải
xác định dự án nhà ở thương mại đủ điều kiện mua để làm nhà ở công vụ.
3. Nhu cầu về nhà ở công vụ;
khả năng các nhà ở thương mại đủ điều kiện để mua làm nhà ở công vụ.
4. Sự phù hợp với kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu, địa điểm, quy mô
thực hiện dự án, số lượng, loại nhà, tiêu chuẩn diện tích; đối với trường hợp
mua thì phải có thêm dự kiến giá mua.
3. Đối tượng thụ hưởng của dự
án:
4. Tổng vốn thực hiện dự án,
gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức
vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
5. Thời gian thực hiện dự án:
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án:
7. Các nội dung khác (nếu có):
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn
trước sang).
2. Báo cáo thẩm định nguồn vốn
đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
3. Báo cáo thẩm định của Hội
đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về giá mua nhà ở thương mại làm nhà ở
công vụ.
4. Các tài liệu liên quan khác
theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên cơ quan) trình (cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng hoặc mua nhà ở thương mại
làm nhà ở công vụ) xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ....
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
4. Quyết định đầu tư dự án
mua nhà ở thương mại là nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
4.1. Trình tự thực hiện:
Đối với dự án do Hội đồng nhân
dân tỉnh hoặc giao Ủy ban nhân tỉnh quyết định thì Sở Xây dựng lập hồ sơ theo
quy định báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định giá theo quy
định tại điểm đ khoản 3 Điều 43 của Luật Nhà ở; trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Sở
Xây dựng và giá mua đã được thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại đầu tư xây dựng nhà ở công vụ.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị quyết định đầu tư dự án
- Hồ sơ dự án nhà ở thương mại
dự kiến mua để làm nhà ở công vụ và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
4.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: Đối với dự án thuộc thẩm quyền của địa phương
4.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh b) Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 29 Nghị định
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
5. Thuê nhà ở thương mại làm
nhà ở công vụ thuộc địa phương quản lý
5.1. Trình tự thực hiện:
Việc thuê nhà ở thương mại để
làm nhà ở công vụ phục vụ cho các đối tượng của địa phương thuê được quy định
như sau:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi
lấy ý kiến của cơ quan tài chính về dự toán kinh phí thuê nhà ở trong nguồn chi
thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách trước khi báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Sau khi có ý kiến chấp thuận
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm ký hợp đồng thuê với chủ
sở hữu nhà ở thương mại; việc cấp kinh phí để thanh toán tiền thuê nhà được thực
hiện theo ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và pháp luật về ngân sách;
- Sau khi ký hợp đồng thuê nhà
ở thương mại, Sở Xây dựng tiếp nhận nhà ở, ký hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ
và thu tiền thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5.2 Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình cấp có thẩm quyền đề
nghị thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
5.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng: Đối với trường hợp thuê nhà ở để phục vụ cho đối tượng của
địa phương.
5.6. Cơ quan giải quyết:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan thực hiện: Sở
Xây dựng.
5.7. Kết quả thực hiện: Ý
kiến chấp thuận thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
5.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không quy định
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Điều 33 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
6. Đặt hàng mua nhà ở thương
mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư
6.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định danh mục dự
án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đang triển khai trên địa bàn đủ điều kiện
đặt hàng và lập phương án đặt hàng mua nhà ở, trong đó nêu rõ hồ sơ pháp lý của
dự án, vị trí, số lượng, diện tích từng loại nhà ở, dự kiến số lượng nhà ở cần
đặt hàng, dự kiến giá mua, tiến độ bàn giao và báo cáo Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí nhà ở
tái định cư kèm theo phương án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án theo quy
định, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính, tài
nguyên và môi trường tỉnh thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án đặt hàng mua nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở dự kiến đặt hàng.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
6.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư
6.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án đặt hàng mua nhà ở.
6.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Việc đặt hàng mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không
đầu tư xây dựng dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại khoản 2 Điều
49 của Luật Nhà ở.
- Việc đặt hàng mua nhà ở
thương mại để phục vụ tái định cư được thực hiện sau khi đã lựa chọn chủ đầu tư
dự án và đã có báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
7. Mua nhà ở thương mại để
làm nhà ở phục vụ tái định cư
7.1. Trình tự thực hiện:
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân
tỉnh giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư có trách nhiệm xác định dự án đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn để mua nhà ở thương mại làm nhà ở phục
vụ tái định cư và lập phương án mua nhà ở để báo cáo Sở Xây dựng nơi có nhà ở
đó thẩm định;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị được giao bố trí tái định
cư kèm theo phương án mua nhà ở, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với cơ quan tài chính, tài nguyên và môi trường tỉnh thẩm định để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt phương án;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án mua nhà ở.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
7.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo phương
án mua nhà ở và hồ sơ pháp lý của dự án nhà ở thương mại dự kiến mua để làm nhà
ở tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
7.4. Thời hạn giải quyết:
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện:
Đơn vị được UBND tỉnh giao bố trí nhà ở tái định cư
7.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt phương án mua nhà ở thương mại làm nhà ở tái định cư.
7.8. Phí, lệ: Không
quy định
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Việc mua nhà ở thương mại để
làm nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện tại khu vực không đầu tư xây dựng
dự án nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định tại
khoản 2 Điều 49 Luật Nhà ở và
áp dụng trong trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai đã đủ điều kiện
được bán theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản hoặc mua nhà ở
có sẵn.
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
ĐƯỢC THAY THẾ
1. Xây dựng chương trình
phát triển nhà ở cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt bao gồm đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư
vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để
thực hiện.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
Ủy ban nhân dân tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ
chức triển khai xây dựng chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê
duyệt; trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong quá trình xây dựng
chương trình phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân huyện cấp huyện và các cơ quan
có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư
vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng chương trình phát
triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng
dự thảo chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan
của địa phương.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được
lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời Sở Xây dựng
Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
- Trong thời gian tối đa 15
ngày, sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chương trình phát triển nhà ở,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành quyết định phê duyệt chương trình phát triển
nhà ở tỉnh và đăng tải chương trình này trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên Cổng Thông tin
điện tử của cơ quan này và gửi chương trình về Bộ Xây dựng để theo dõi việc
thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3 Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Sở Xây dựng;
- Dự thảo chương trình phát
triển nhà ở;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của các cơ quan, tổ chức;
- Dự thảo tờ trình của Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nội dung trình Hội đồng
nhân dân thông qua bao gồm: Mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở; nhu cầu về
nguồn vốn để phát triển nhà ở; dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã
hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ,
cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có) và các giải pháp để thực hiện
chương trình phát triển nhà ở);
- Dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở
1.4. Số lượng hồ sơ: Không quy
định
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo tiến độ Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
1.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân tỉnh
1.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề cương xây dựng chương trình
phát triển nhà ở tỉnh theo mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở (đính kèm theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Căn cứ Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; điều kiện phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương; kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở tỉnh
kỳ trước; hiện trạng nhà ở; nhu cầu về nhà ở trong giai đoạn xây dựng chương
trình phát triển nhà ở tỉnh (khoản 1 Điều 26 Luật Nhà ở năm 2023).
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở 2023;
- Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu số 01. Đề cương xây dựng
chương trình phát triển nhà ở tỉnh
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Nhà ở)
CHƯƠNG I: CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Đặc điểm tự nhiên (vị trí
địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu).
II. Đặc điểm xã hội (phân bố
dân cư, sự gia tăng dân số, lao động).
III. Điều kiện kinh tế và xu
hướng phát triển, chuyển dịch kinh tế.
IV. Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia.
V. Hệ thống quy hoạch trên địa
bàn tỉnh (Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị).
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Phân tích hiện trạng nhà
ở trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất
động sản phân khúc nhà ở.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện chương
trình phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện
chương trình phát triển nhà ở.
3. Những tồn tại, khó khăn,
vướng mắc.
a) Mục tiêu chưa hoàn thành 1:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
b) Mục tiêu chưa hoàn thành 2:
..... Khó khăn, vướng mắc:....
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG III. DỰ BÁO NHU CẦU
VÀ KHẢ NĂNG CUNG ỨNG NHÀ Ở
I. Cơ sở dự báo nhu cầu nhà
ở của tỉnh
1. Định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
2. Cơ sở tính toán.
3. Dự báo phát triển đô thị
trong kỳ chương trình.
4. Dự báo dân số trong kỳ
chương trình.
II. Dự báo nhu cầu và khả
năng cung ứng diện tích sàn xây dựng nhà ở
1. Dự báo diện tích nhà ở bình
quân đầu người, nhu cầu diện tích nhà ở tăng thêm, trong đó phân định nhu cầu
diện tích nhà ở của từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
xã hội.
2. Dự kiến diện tích sàn xây
dựng nhà ở đã phát triển từ kỳ trước và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ
chương trình.
3. Nhu cầu diện tích sàn xây
dựng nhà ở tăng thêm và sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình
theo từng loại nhà phát triển theo dự án.
CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU, CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
I. Mục tiêu phát triển nhà ở
1. Mục tiêu tổng quát (phù hợp
với mục tiêu của chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương).
2. Mục tiêu cụ thể (bao gồm các
nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật Nhà ở về mục tiêu của
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và các mục tiêu cụ thể khác căn cứ mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương).
II. Chi tiêu phát triển nhà ở
1. Diện tích nhà ở bình quân
đầu người.
2. Diện tích sàn nhà ở tối
thiểu.
3. Chất lượng nhà ở tại đô thị
và nông thôn.
III. Dự kiến nguồn lực phát
triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích đất để
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư (nếu có).
2. Dự kiến diện tích sàn xây
dựng nhà ở sẽ hoàn thành, đưa vào sử dụng theo từng loại hình nhà ở phát triển
theo dự án.
3. Xác định danh mục các khu
vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án (trên cơ sở khu vực được định hướng
phát triển khu dân cư hoặc đơn vị ở trong đồ án quy hoạch chung đô thị và khu
vực được định hướng tổ chức không gian khu dân cư trong đồ án quy hoạch chung
xây dựng xã đã được phê duyệt).
STT
|
Địa điểm
|
Khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trong quy hoạch chung
được phê duyệt
|
Khu vực
|
Diện tích khu đất theo quy hoạch (ha)
|
1
|
Huyện..... Xã ...
|
Vị trí, địa điểm xác định
theo sơ đồ, bản đồ định hướng phát triển không gian trong đồ án quy hoạch
|
.... ha
|
4. Nhu cầu về vốn ngân sách nhà
nước và nguồn vốn khác để phát triển nhà ở phân theo từng kỳ kế hoạch.
V. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Giải pháp về quy hoạch, quỹ
đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở
theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia.
5. Giải pháp về nguồn vốn và
thuế.
6. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
7. Giải pháp phát triển thị
trường bất động sản.
8. Các nhóm giải pháp khác.
CHƯƠNG V: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
2. Xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: Đề cương chi tiết,
dự toán kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực
hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở để thực hiện.
- Đối với việc xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở cho 05 năm của đầu kỳ chương trình phát triển nhà ở thì
trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương
trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải lập báo cáo đề xuất quy định tại điểm
này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Đối với việc xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở 05 năm tiếp theo của kỳ chương trình phát triển nhà ở
thì Sở Xây dựng phải lập đề xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt
trước ngày 30 tháng 6 của năm cuối kỳ kế hoạch trước đó;
- Trong thời hạn tối đa 30
ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt đề xuất xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
- Căn cứ phê duyệt của UBND
tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức triển khai
xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê duyệt; trường hợp
thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị
tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu
- Trong quá trình xây dựng kế
hoạch phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan
của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để tổ
chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở;
trường hợp trong kế hoạch có sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở thì trong nội dung phải nêu cụ thể danh mục dự án có sử dụng
vốn, số vốn cần bố trí, giai đoạn giải ngân trong kỳ kế hoạch để lấy ý kiến của
cơ quan kế hoạch và đầu tư tỉnh.
- Sau khi hoàn thành xây dựng
dự thảo kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan, tổ chức liên quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải gửi văn bản
trả lời Sở Xây dựng
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được tờ
trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch phát
triển nhà ở.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh phải
đăng tải công khai kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên
trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan này và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi
việc thực hiện;
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: Đề cương chi tiết, dự toán kinh
phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện
hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở để thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
2.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa 06 tháng, kể từ ngày Sở Xây dựng lập đề xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
2.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
2.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết
định phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở của Ủy ban nhân dân tỉnh
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề cương xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh theo mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Căn cứ vào Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; kết quả
thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh kỳ trước; hiện trạng nhà ở (khoản 2
Điều 26 Luật Nhà ở)
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu số 02. Đề cương xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục
II của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CHƯƠNG I: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. Phân tích hiện trạng nhà
ở trên địa bàn tỉnh
1. Hiện trạng về diện tích sàn
xây dựng nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư tại khu vực đô thị,
khu vực nông thôn.
2. Hiện trạng diện tích sàn xây
dựng các loại hình nhà ở phát triển theo dự án.
3. Hiện trạng nhà ở theo kế
hoạch mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công về nhà ở.
4. Hiện trạng nhà ở của cá nhân
tự xây dựng.
5. Hiện trạng thị trường bất
động sản phân khúc nhà ở.
6. Nhu cầu, khả năng cung cấp
số lượng nhà ở trong kỳ kế hoạch.
II. Đánh giá chung về thực
trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh
1. Kết quả thực hiện kế hoạch
phát triển nhà ở kỳ trước.
2. Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch.
3. Những tồn tại, khó khăn,
vướng mắc.
4. Nguyên nhân.
CHƯƠNG II: CHỈ TIÊU PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở
I. Cơ sở xác định chỉ tiêu
phát triển nhà ở
1. Dự kiến diện tích sàn các
loại nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với
các loại hình nhà ở (bao gồm
nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở
theo chương trình mục tiêu quốc gia, nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
đầu tư công), số lượng các loại nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở dự
kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
2. Dự kiến thời điểm chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá hiện
trạng nhà ở, khả năng cân đối cung - cầu về nhà ở, tốc độ đô thị hóa, khả năng
đáp ứng yêu cầu hạ tầng giao thông, hạ tầng xã hội tại khu vực dự kiến thực
hiện dự án, tại thời điểm xây dựng kế hoạch.
II. Chỉ tiêu phát triển nhà ở
1. Chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở
bình quân đầu người.
2. Chỉ tiêu diện tích sàn xây
dựng nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với từng loại hình hình dự án đầu
tư xây dựng nhà ở.
3. Chỉ tiêu nhà ở hoàn thành
đưa vào sử dụng theo chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở
tại đô thị và nông thôn trên địa bàn.
III. Kế hoạch cải tạo, xây
dựng lại nhà chung cư (nếu có)
1. Danh mục, địa điểm nhà chung
cư, khu chung cư cần thực hiện cải tạo, xây dựng lại.
2. Thời gian phá dỡ đối với nhà
chung cư phải phá dỡ.
3. Dự kiến nguồn vốn để thực
hiện cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, khu chung cư trên địa bàn.
IV. Nhu cầu nguồn vốn phát
triển nhà ở
1. Vốn ngân sách Trung ương
(nếu có).
2. Vốn ngân sách địa phương.
3. Vốn xã hội hóa.
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
I. Giải pháp thực hiện
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách về nhà ở.
2. Nhóm giải pháp về quy hoạch,
phát triển quỹ đất.
3. Nâng cao năng lực phát triển
nhà ở theo dự án.
4. Giải pháp phát triển nhà ở
theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia, Chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở của địa phương.
5. Nhóm giải pháp về nguồn vốn
và thuế.
6. Nhóm giải pháp phát triển
thị trường bất động sản.
7. Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, thủ tục đầu tư.
8. Các nhóm giải pháp khác.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các cấp.
2. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành.
3. Điều chỉnh chương trình
phát triển nhà ở cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập tờ trình đề
xuất điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt bao gồm các nội dung: Đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh chương
trình phát triển nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng chương
trình điều chỉnh;
- Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng điều chỉnh chương trình phát
triển nhà ở.
- Căn cứ nội dung phê duyệt của
UBND tỉnh, trường hợp Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện thì phải tổ chức triển
khai xây dựng điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở theo tiến độ đã được phê
duyệt; trường hợp thuê đơn vị tư vấn thực hiện thì Sở Xây dựng tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- UBND huyện cấp huyện và các
cơ quan có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng,
đơn vị tư vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng điều
chỉnh chương trình phát triển nhà ở.
- Sau khi hoàn thành xây dựng
dự thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản
lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chức năng và tổ chức có
liên quan của địa phương; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải gửi văn
bản trả lời Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội
dung dự thảo điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
- Trong thời gian 15 ngày, kể
từ sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành
quyết định phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở tỉnh và đăng tải
chương trình này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan
này và gửi điều chỉnh chương trình về Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề xuất điều chỉnh
chương trình phát triển nhà ở gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bao
gồm các nội dung: Đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh chương trình
phát triển nhà ở, tiến độ và dự kiến đơn vị, cơ quan xây dựng chương trình điều
chỉnh
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
tối đa là 12 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
28 của Luật Nhà ở.
3.5 Đối tượng thực hiện: Sở
Xây dựng
3.6. Cơ quan giải quyết:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
+ Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được UBND tỉnh giao.
3.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
tỉnh.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Khi có thay đổi một trong các nội dung quy định tại các
điểm c, d, đ hoặc h khoản 1 Điều 27 của Luật Nhà ở do điều chỉnh quy hoạch tỉnh
hoặc do phê duyệt quy hoạch tỉnh trong giai đoạn mới hoặc do thành lập, giải
thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính tỉnh, cụ thể thay đổi
các nội dung sau:
- Thay đổi dự kiến diện tích
đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư. Dự kiến tổng nhu cầu diện tích sàn nhà ở tăng
thêm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ chương trình
phát triển nhà ở tỉnh, trong đó phân định nhu cầu về diện tích nhà ở của từng
nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, từng loại hình nhà
ở phát triển theo dự án (điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi mục tiêu tổng quát,
mục tiêu cụ thể cho việc phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (điểm d khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Thay đổi định hướng chỉ tiêu
phát triển nhà ở trong kỳ chương trình, bao gồm diện tích nhà ở bình quân đầu
người tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; diện tích sàn nhà ở tối thiểu; dự kiến diện tích sàn nhà
ở sẽ hoàn thành và đưa vào sử dụng trong kỳ chương trình; chất lượng nhà ở tại
đô thị và nông thôn (điểm đ khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở);
- Khu vực dự kiến phát triển
nhà ở phân theo đơn vị hành chính cấp huyện (điểm h khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở).
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 1 Điều 28 Luật Nhà ở
năm 2023;
- Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ.
4. Điều chỉnh kế hoạch phát
triển nhà ở cấp tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Xây dựng lập đề
xuất gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: Kế hoạch
thực hiện, đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển
nhà ở; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt đề xuất xây dựng điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
- Căn cứ phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Xây dựng trực tiếp thực hiện hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị
tư vấn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Sau khi hoàn thành xây dựng
dự thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan, tổ chức liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan được lấy ý kiến phải
gửi văn bản trả lời Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý, Sở Xây dựng phối hợp cùng đơn vị tư vấn (nếu có)
hoàn thiện nội dung dự thảo điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, lập tờ trình
gửi Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày ban hành quyết định phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh phải đăng tải công
khai điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải công khai trên
trên Cổng Thông tin điện tử của cơ quan này và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi
việc thực hiện;
- Trường hợp trong nội dung
điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở có điều chỉnh tăng vốn đầu tư công để phát
triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem
xét, quyết định điều chỉnh vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công trước
khi điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có)
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề xuất gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: Kế hoạch thực hiện, đề cương chi
tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong đó nêu rõ sự
cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
- Tờ trình gửi Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm các nội dung: Đề cương chi tiết, dự toán kinh
phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc
thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở để
thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: Không
quy định
4.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh tối đa
là 06 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 của
Luật Nhà ở.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Sở Xây dựng
4.6. Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan
có liên quan trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch phát triển nhà ở của Ủy ban nhân dân tỉnh
4.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
Có điều chỉnh nội dung chương
trình phát triển nhà ở đã được tỉnh phê duyệt; có điều chỉnh nội dung liên quan
đến nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đã được quyết định;
Trường hợp sau khi kế hoạch cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư đã được phê duyệt mà xuất hiện nhà chung cư
thuộc trường hợp phải phá dỡ hoặc chương trình phát triển nhà ở tỉnh có điều
chỉnh nội dung liên quan đến kế hoạch cải tạo, xây dựng
lại nhà chung cư đã được phê
duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều chỉnh kế hoạch, nếu kế hoạch cải
tạo xây dựng lại nhà chung cư được xây dựng, phê duyệt chung với kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Khoản 3 Điều 28 Luật Nhà ở
2023;
- Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở./.