ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1013/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 24
tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHỐI THI ĐUA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2005, 2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi
đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 168/TTr-SNV ngày 09/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt
động của các khối thi đua trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các khối thi đua thuộc
tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế
này quy định về tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên thành lập (Sau đây gọi tắt là khối thi đua hoặc khối).
2. Đối tượng áp dụng: Các khối
thi đua; các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các huyện, thành phố, các đơn vị
trường học, ngân hàng, doanh nghiệp là thành viên của các khối thi đua (sau đây
gọi tắt là các đơn vị thành viên).
Điều 2.
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của khối thi đua
1. Nguyên tắc tổ chức
a) Mỗi khối thi đua do 01 đơn vị
làm khối trưởng, 01 đơn vị làm khối phó và các đơn vị thành viên.
b) Khối trưởng và khối phó được
các đơn vị thành viên trong khối suy tôn hằng năm và được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt. Khối trưởng và khối phó được sử dụng bộ máy, con dấu của đơn vị khi
tổ chức và ban hành các văn bản phục vụ hoạt động của khối.
Các tập thể chưa tham gia khối
thi đua gửi văn bản đề nghị về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ là cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
2. Nguyên tắc hoạt động
a) Tập trung, dân chủ;
b) Bình đẳng; đoàn kết, hợp tác
cùng phát triển;
c) Theo sự chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Điều 3.
Nhiệm vụ của khối thi đua
1. Tổ chức thi đua giữa các đơn
vị trong khối, phát huy sức mạnh đoàn kết, thế mạnh của từng đơn vị trong tuyên
truyền, triển khai và tổ chức các phong trào thi đua yêu nước thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ chính trị của tỉnh và của các đơn vị thành viên trong khối.
2. Thường xuyên trao đổi, học tập
kinh nghiệm, hợp tác trong tổ chức phong trào thi đua đi đôi với việc tổ chức
kiểm tra kết quả công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị thành viên trong
khối.
3. Tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả phong trào thi đua yêu nước và hoạt động của khối; bình xét,
suy tôn các đơn vị thành viên trong khối để trình các cấp có thẩm quyền khen
thưởng.
Điều 4. Nhiệm
vụ, quyền hạn của khối trưởng, khối phó
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của khối
trưởng
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về hoạt động của khối
thi đua; phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ trong chỉ đạo, tổ chức
phong trào thi đua yêu nước của khối thi đua.
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức
điều hành hoạt động của khối thi đua.
c) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thành viên trong khối xây dựng, cụ thể hóa bảng chấm điểm phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong khối; đảm bảo phù hợp với nội dung các tiêu
chí thi đua chủ yếu và khung điểm đã được quy định.
d) Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và các
đơn vị thành viên trong khối theo quy định.
đ) Tổng hợp các kiến nghị, đề
xuất về công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị thành viên để báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
e) Thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn của một thành viên trong khối.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn
vị khối phó
a) Phối hợp với đơn vị khối trưởng
xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức điều hành hoạt động của khối thi
đua.
b) Điều hành, giải quyết công
việc của khối thi đua khi được khối trưởng ủy quyền.
c) Thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn của một thành viên trong khối.
Điều 5. Nhiệm
vụ, quyền hạn của các đơn vị thành viên
1. Đăng ký các nội dung, chỉ
tiêu thi đua hàng năm với đơn vị khối trưởng và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh.
2. Tham gia xây dựng nội dung
và các tiêu chí thi đua, bảng chấm điểm của khối thi đua. Thực hiện tốt các
tiêu chí thi đua của khối và các nội dung đã ký kết giao ước thi đua. Tổ chức
có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước và thực hiện tốt công tác khen thưởng
tại đơn vị.
3. Xây dựng, phát hiện, phổ biến,
giới thiệu các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới, có hiệu quả trong
các phong trào thi đua yêu nước.
4. Tham gia đầy đủ, đúng thành
phần các hoạt động của khối thi đua. Tự đánh giá, chấm điểm thi đua theo bảng
chấm điểm thi đua của khối. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với khối trưởng,
các đơn vị thành viên và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo quy định.
5. Thực hiện nhiệm vụ do đơn vị
khối trưởng hoặc khối phó khi được ủy quyền phân công.
Chương II
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI
ĐUA VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHỐI THI ĐUA
Điều 6. Tổ
chức phong trào thi đua
1. Căn cứ chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về các mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và các phong trào thi đua trọng tâm
của tỉnh, hàng năm, các khối thi đua xây dựng kế hoạch hoạt động, chỉ tiêu và nội
dung thi đua cụ thể phù hợp với đặc thù của khối và chức năng, nhiệm vụ của từng
đơn vị thành viên.
2. Căn cứ vào nội dung, chỉ
tiêu thi đua, xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả thi đua, làm căn cứ bình
xét thi đua, khen thưởng cuối năm. Tổ chức phát động thi đua với nội dung và
hình thức phù hợp.
3. Tuyên truyền, nhân rộng điển
hình tiên tiến, nhân tố mới, cách làm hay giữa các đơn vị thành viên trong khối.
4. Thực hiện công tác kiểm tra,
sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả phong trào thi đua của các đơn vị thành viên
trong khối.
Điều 7. Hoạt
động của khối thi đua
Khối thi đua họp định kỳ 02 lần/năm.
Ngoài 02 phiên họp định kỳ có thể họp đột xuất do trưởng khối quyết định. Nhiệm
vụ, nội dung các kỳ họp:
1. Sơ kết 6 tháng đầu năm, triển
khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.
a) Nội dung: Đánh giá kết quả
thực hiện các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký và biện pháp thực hiện nhiệm vụ 6
tháng cuối năm; thống nhất tiêu chí chấm điểm thi đua năm của khối; trao đổi
kinh nghiệm trong tổ chức phong trào thi đua yêu nước và thực hiện công tác
khen thưởng, đặc biệt là biện pháp nhân rộng điển hình tiên tiến, những mô
hình, nhân tố mới có hiệu quả trên các lĩnh vực của các đơn vị trong khối; giao
lưu các điển hình tiên tiến.
b) Thời gian: Các khối thi đua
tổ chức sơ kết trước ngày 10 tháng 7 hàng năm. Khối thi đua theo năm học sơ kết
trong quý I hàng năm.
2. Hội nghị tổng kết.
a) Nội dung: Đánh giá kết quả
công tác thi đua, khen thưởng của khối thi đua và các đơn vị thành viên trong
năm thi đua; bình xét, suy tôn các đơn vị có thành tích xuất sắc trong năm để đề
nghị khen thưởng; bầu đơn vị khối trưởng, khối phó năm tiếp theo; thông qua kế
hoạch hoạt động của khối, phát động và ký giao ước thi đua giữa các đơn vị
thành viên trong khối.
b) Thời gian: Các khối thi đua tổ
chức tổng kết trước ngày 10 tháng 01 năm sau. Khối thi đua theo năm học tổng kết
trong quý III hàng năm.
3. Các hoạt động khác
Tùy theo đặc điểm tình hình thực
tế, các khối thi đua tổ chức các hoạt động như hội thảo chuyên đề, tuyên dương
điển hình tiên tiến, hành trình về nguồn, công tác xã hội, từ thiện, giao lưu
văn nghệ, thể thao…nhằm trao đổi, học tập kinh nghiệm, hợp tác trong tổ chức
phong trào thi đua yêu nước và thực hiện công tác khen thưởng.
4. Thành phần đại biểu dự các
hoạt động của khối thi đua
a) Đại biểu mời: Thành viên Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh phụ trách khối, đại diện lãnh đạo và chuyên
viên Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ theo dõi khối thi đua.
b) Các đơn vị thành viên trong
khối: Đại diện lãnh đạo và chuyên viên phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
Chương
III
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THI
ĐUA; BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG; CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 8. Điểm
thi đua
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
khung điểm thi đua; nguyên tắc và phương pháp chấm điểm thi đua cho các khối (Có
Phụ lục quy định khung điểm thi đua, nguyên tắc chấm điểm và phương pháp chấm
điểm thi đua kèm theo).
2. Căn cứ khung điểm thi đua,
nguyên tắc chấm điểm và phương pháp chấm điểm thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ, các khối xây dựng bảng điểm riêng của khối
và thống nhất thực hiện trong khối thi đua.
Điều 9.
Đánh giá kết quả thi đua hàng năm
1. Các đơn vị thành viên trong
khối tự chấm điểm đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng theo bảng tiêu
chí chấm điểm thi đua đã được khối thông qua và gửi kết quả chấm điểm kèm theo
tài liệu liên quan về khối trưởng.
2. Đơn vị khối trưởng tổng hợp,
rà soát, trao đổi hoặc tiến hành kiểm tra để xác minh kết quả tự chấm điểm của
các đơn vị thành viên trong khối; tổ chức lấy ý kiến các đơn vị thành viên
trong khối và Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ để thống nhất kết quả đánh
giá chấm điểm (tối thiểu trước 02 ngày hội nghị tổng kết).
3. Căn cứ kết quả bình xét của
khối thi đua, khi cần thiết Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem
xét, cho ý kiến (đối với danh hiệu Cờ thi đua) trước khi trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10.
Bình xét khen thưởng
1. Tiêu chuẩn đơn vị đề nghị
khen thưởng: Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 và
các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005,
2013; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 08/2017/TT-BNV
ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
91/2017/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa
bàn tỉnh và Hướng dẫn xét khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
cấp Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Số lượng đề nghị khen thưởng:
a) Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân tỉnh: Số lượng đơn vị được suy tôn (bằng phiếu biểu quyết) theo Quyết định
số 08/2018/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về
công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh.
b) Bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh: Các khối thi đua bình chọn, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, đơn vị có số điểm liền kề với đơn vị được khối suy tôn tặng
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh (khối thi đua có từ 10 đơn vị trở lên được
đề nghị 02 đơn vị tặng Bằng khen; khối thi đua có dưới 10 đơn vị được đề nghị
01 Bằng khen).
c) Cờ thi đua của Chính phủ:
Các khối thi đua bình xét tập thể (có quỹ lương và biên chế do tỉnh quản lý)
tiêu biểu xuất sắc nhất trong số các tập thể đã đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét duyệt, bỏ phiếu kín,
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ tặng Cờ thi đua. (Số lượng đơn
vị được suy tôn đề nghị Chính phủ tặng Cờ thi đua thực hiện theo hướng dẫn của
Trung ương).
3. Quy trình bình xét, suy tôn:
a) Căn cứ vào kết quả chấm điểm
và số lượng khen thưởng của từng khối, đơn vị khối trưởng giới thiệu các tập thể
để khối xem xét suy tôn từ mức điểm cao trở xuống. Các đơn vị thành viên trong
khối thảo luận chốt danh sách suy tôn.
Trường hợp khi lựa chọn có từ
02 đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau, thì các đơn vị trong khối biểu quyết chọn
01 đơn vị trong số những đơn vị có số điểm bằng nhau vào danh sách suy tôn khen
thưởng.
b) Lãnh đạo các đơn vị tiến
hành bỏ phiếu kín. Kiểm phiếu (Lựa chọn những đơn vị có số phiếu đồng ý đạt từ
hai phần ba (2/3) tổng số thành viên trong khối dự để đề nghị khen thưởng) và
công bố kết quả.
4. Những trường hợp không đề
nghị khen thưởng
a) Không đăng ký thi đua hàng
năm;
b) Đơn vị không thực hiện đúng
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (nếu cơ quan có thẩm
quyền đã có kết luận);
c) Đơn vị có lãnh đạo sai phạm,
bị cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; để xảy
ra tai nạn chết người;
d) Cấp huyện không đạt chính
quyền trong sạch vững mạnh cấp tỉnh (đối với Khối thi đua huyện, thành phố).
Điều 11.
Chế độ thông tin, báo cáo
1. Đơn vị khối trưởng có trách
nhiệm gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và các đơn vị thành viên của khối
thi đua những văn bản sau:
a) Bảng tổng hợp đăng ký thi
đua của các đơn vị thành viên, kế hoạch hoạt động, bảng chấm điểm của khối: Gửi
trước ngày 31 tháng 3 hàng năm. Khối thi đua theo năm học gửi trước ngày 31
tháng 10 hàng năm.
b) Báo cáo sơ kết công tác thi
đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm của khối:
Gửi trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Khối thi đua theo năm học gửi trong tháng 3
hàng năm.
c) Bảng tổng hợp điểm từng tiêu
chí thi đua của các đơn vị thành viên trong khối do đơn vị thành viên tự chấm và
do đơn vị khối trưởng thẩm định: Gửi trước ngày tổ chức Hội nghị chấm điểm đánh
giá kết quả thi đua (trước 02 ngày làm việc).
d) Bảng tổng hợp kết quả chính
thức chấm điểm thi đua của các đơn vị thành viên trong khối.
đ) Báo cáo tổng kết công tác
thi đua, khen thưởng năm thi đua, phương hướng nhiệm vụ: Gửi trước ngày 31
tháng 12 hàng năm. Khối thi đua theo năm học gửi trong tháng 9 hằng năm.
e) Các văn bản liên quan theo
yêu cầu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
2. Các đơn vị thành viên của khối
thi đua có trách nhiệm gửi đơn vị khối trưởng, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
các văn bản sau:
a) Văn bản đăng ký thi đua: Gửi
trong quý I năm thi đua. Đơn vị là thành viên trong các khối thi đua theo năm học
gửi trước ngày 20 tháng 10 hằng năm.
b) Báo cáo sơ kết phong trào
thi đua yêu nước và công tác khen thưởng 6 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 30
tháng 6 hằng năm. Đơn vị là thành viên trong các khối thi đua theo năm học gửi
trước ngày 20 tháng 3 hàng năm.
c) Báo cáo tổng kết phong trào
thi đua yêu nước và công tác khen thưởng: gửi trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Đơn vị là thành viên trong các khối thi đua theo năm học gửi trong tháng 8 hàng
năm.
d) Bảng kết quả tự chấm điểm và
tài liệu minh chứng kết quả của từng tiêu chí thi đua (chỉ gửi đơn vị khối trưởng).
đ) Các văn bản liên quan theo
yêu cầu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và đơn vị khối trưởng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ Quy chế này các khối
thi đua xây dựng, cụ thể hóa thành quy chế riêng cho phù hợp với đặc điểm, tình
hình thực tế của từng khối, tổ chức thực hiện từ năm 2018.
2. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ (Cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các khối và các đơn vị thành viên thực hiện tốt
Quy chế này; hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy chế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có nội dung chưa phù hợp, các khối thi đua và các đơn vị thành viên đề xuất bằng
văn bản gửi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng,
Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA; NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG
PHÁP CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên)
PHẦN
THỨ NHẤT
NỘI DUNG THI ĐUA
A. TIÊU CHUẨN
1
I. TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (550 điểm)
(Do
Khối thi đua xây dựng thang điểm chi tiết)
1. Thực hiện tốt các chỉ tiêu về
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
- Tổng thu ngân sách trên địa
bàn;
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc
gia;
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về
y tế (theo tiêu chí mới);
- Thực hiện tốt công tác phòng,
chống dịch bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn;
- Tăng tỷ lệ thôn, làng, khu phố
đạt danh hiệu văn hóa;
- Tăng tỷ lệ gia đình đạt danh
hiệu gia đình văn hóa;
- Tăng tỷ lệ người tham gia
phong trào thể dục, thể thao quần chúng so với năm trước;
- Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo;
- Tăng số lao động được giải
quyết việc làm;
- Thực hiện công tác đền ơn đáp
nghĩa;
- Thực hiện tốt phong trào xây
dựng nông thôn mới;
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo
tiêu chí mới);
- Giảm tỷ suất sinh;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3;
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
suy dinh dưỡng;
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
toàn dân hàng năm;
- Kết quả bàn giao đất cho
doanh nghiệp;
- Kết quả thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng;
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu
thành lập mới Hợp tác xã;
- Kết quả thực hiện kế hoạch
tích tụ ruộng đất.
2. Đảm bảo quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội
- Công tác quân sự, quốc phòng
địa phương:
+ Hoàn thành chỉ tiêu, có chất
lượng công tác tuyển quân;
+ Hoàn thành có chất lượng công
tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng;
+ Duy trì nghiêm các chế độ sẵn
sàng chiến đấu, huấn luyện giỏi;
+ Thực hiện tốt chính sách hậu
phương quân đội;
+ Bảo đảm tốt công tác hậu cần,
kỹ thuật.
- Công tác an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội:
+ Nội bộ đoàn kết, tình hình
chính trị ổn định không có điểm nóng về tôn giáo, khiếu kiện đông người, không
có trọng án đặc biệt nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn;
+ Giảm tỷ lệ tội phạm, tệ nạn
xã hội so với năm trước;
+ Giảm cả ba chỉ tiêu về tai nạn
giao thông so với năm trước.
- Tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố
cáo được giải quyết trong năm theo quy định.
- Thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí.
3. Thực hiện cải cách hành
chính: Thực hiện tốt 6 nội dung cải cách hành chính: Cải cách thể chế; cải cách
thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành
chính (chấm điểm dựa trên kết quả đánh giá về chỉ số cải cách hành chính của địa
phương trong năm trước liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
4. Thực hiện tốt các nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
II. CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THUỘC NGÀNH DỌC TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (550 điểm)
(Do
Khối thi đua xây dựng thang điểm chi tiết)
1. Nghiên cứu tham mưu Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện tốt các chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế ngành và các chính sách của ngành, lĩnh vực.
2. Thực hiện tốt các nhiệm vụ
được giao hằng năm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thực hiện tốt việc chỉ đạo
và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho ngành dọc cấp dưới; thực hiện tốt việc
phối hợp với các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Công tác nghiên cứu khoa học,
bồi dưỡng và đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ,
quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ trong cơ quan.
6. Thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí.
7. Thực hiện tốt công tác quốc
phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội.
8. Công tác chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan; tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện.
9. Thực hiện tốt 6 nội dung cải
cách hành chính (chấm điểm dựa trên kết quả đánh giá về chỉ số cải cách hành
chính của cơ quan, đơn vị trong năm trước liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố).
10. Thực hiện tốt các nhiệm vụ
do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
III. CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC ĐOÀN THỂ; CÁC HỘI (550
điểm):
(Do
Khối thi đua xây dựng thang điểm chi tiết)
1. Tổ chức vận động hội viên,
đoàn viên và nhân dân thực hiện tốt các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
2. Tham gia xây dựng và bảo vệ
Đảng, chính quyền và xây dựng cộng đồng dân cư.
3. Công tác xây dựng và phát
triển tổ chức.
4. Nghiên cứu và ứng dụng các
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng hội viên, đoàn
viên.
5. Tổ chức thực hiện tốt các
phong trào thi đua truyền thống của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các Hội;
các cuộc vận động; các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
6. Thực hiện công tác giám sát
và phản biện xã hội.
7. Sự phối giữa Mặt trận Tổ quốc,
các đoàn thể và các Hội với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố.
8. Thực hiện tốt cải cách hành
chính.
9. Thực hiện tốt quy chế dân chủ,
quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ trong cơ quan.
10. Thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí.
IV. CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP (550 điểm):
(Do
Khối thi đua xây dựng thang điểm chi tiết)
1. Thực hiện tốt kế hoạch sản
xuất, kinh doanh (tăng giá trị sản xuất; tăng doanh thu; tăng lợi nhuận; thực
hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; tăng thu nhập bình quân của người lao
động).
2. Việc chăm lo đời sống, vật
chất và thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động:
- Chăm lo tốt đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động.
- Đảm bảo việc làm và thu nhập
thường xuyên cho người lao động.
- Hàng năm có kế hoạch và thực
hiện tốt việc thu hút thêm lao động xã hội.
- Thực hiện tốt chế độ chính
sách với người lao động (đóng BHXH, BHYT, BHTN).
3. Thực hiện tốt công tác an
toàn lao động:
- Đảm bảo an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh lao động trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Thực hiện phong trào xanh sạch
đẹp, không gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
4. Công tác nghiên cứu khoa học
và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh.
5. Thực hiện tốt cải cách hành
chính.
6. Thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí.
7. Thực hiện tốt công tác quốc
phòng - an ninh.
8. Tích cực tham gia hoạt động
phúc lợi xã hội, các hoạt động xã hội, từ thiện.
V. CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỌC (550 điểm): Thực hiện các chỉ
tiêu thi đua theo quy định của ngành Giáo dục và Đào tạo.
B. TIÊU CHUẨN
2: THỰC HIỆN CÁC CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC; XÂY
DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (Áp dụng chung đối với các Khối thi đua trên
địa bàn tỉnh) (200 điểm):
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Tổ chức học tập, quán triệt,
triển khai đầy đủ, kịp thời các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước.
|
50 điểm
|
2
|
Tổ chức có hiệu quả, có nhiều
cách làm và mô hình hay để tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
|
50 điểm
|
3
|
Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng đạt
trong sạch vững mạnh.
|
50 điểm
|
4
|
Tỷ lệ các tổ chức đoàn thể đạt
trong sạch vững mạnh.
|
50 điểm
|
C. TIÊU CHUẨN
3: CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (Áp dụng chung đối với các Khối thi
đua trên địa bàn tỉnh) (200 điểm):
STT
|
Tiêu chí thi đua
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Triển khai kịp thời, có hiệu
quả chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo của Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng. Có quy chế
(quy định) công tác thi đua, khen thưởng và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về
công tác thi đua, khen thưởng; Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn của các đơn vị, địa
phương.
|
30 điểm
|
2
|
Công tác bình xét, lập hồ sơ
khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác, kịp thời, đảm bảo các điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản
hướng dẫn thi hành và có quy định, hướng dẫn cụ thể về khen thưởng người lao
động trực tiếp
|
30 điểm
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
phát động các phong trào thi đua (thi đua thường xuyên, thi đua theo chuyên đề);
đăng ký, ký kết giao ước thi đua giữa các cụm, khối thi đua, các phòng, ban,
đơn vị cơ sở trực thuộc các đơn vị, địa phương, có sơ kết, tổng kết; có các
phong trào thi đua trọng tâm “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
phong trào “Dân vận khéo”; phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”...
|
30 điểm
|
4
|
Thực hiện các quy định về tổ
chức, bộ máy và cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng; công tác bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng.
|
30 điểm
|
5
|
Thực hiện tốt công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về công tác thi
đua, khen thưởng.
|
30 điểm
|
6
|
Phát hiện, xây dựng, bồi dưỡng,
tổng kết và biện pháp, giải pháp, tuyên truyền, nhân rộng các điển hình tiên
tiến.
|
30 điểm
|
7
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo (6 tháng, 01 năm), thủ tục hồ sơ đề nghị cấp trên khen thưởng theo
đúng quy định.
|
20 điểm
|
PHẦN
THỨ HAI
NGUYÊN TẮC CHẤM ĐIỂM
Tổng số điểm chấm thi đua là
1000 điểm, trong đó điểm thực hiện 03 nội dung thi đua là 950 điểm và điểm thưởng
là 50 điểm.
1. Đối với các tiêu chí định lượng:
Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh giao cho các huyện, thành phố và các sở,
ban, ngành, đoàn thể hàng năm; những chỉ tiêu kế hoạch không được tỉnh giao thì
căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, thành phố hoặc nhiệm vụ
chính trị của các sở, ban, ngành, đoàn thể, các hội, doanh nghiệp.
2. Đối với các tiêu chí định
tính: Trên cơ sở đăng ký giao ước thi đua, thang điểm và phương pháp chấm điểm
đã được các khối thi đua thống nhất và ký kết thực hiện trong năm, các sở, ban,
ngành, đoàn thể, các hội của tỉnh, các huyện, thành phố, các doanh nghiệp tự chấm
điểm.
PHẦN
THỨ BA
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM
I. CÁC TÍNH ĐIỂM
1. Đối với các tiêu chí định lượng:
Đánh giá theo tỷ lệ % kế hoạch đạt được (các Khối thi đua thống nhất quy định
thang điểm chuẩn cụ thể, tỷ lệ điểm và điểm trừ/thưởng nếu không đạt/vượt chỉ
tiêu).
2. Cách tính điểm như sau: Lấy
số thực hiện chia cho số kế hoạch rồi nhân với điểm chuẩn (nếu điểm đạt được
cao hơn điểm chuẩn thì phần cao hơn chuyển sang điểm thưởng). Riêng các chỉ
tiêu: Giảm tỷ lệ hộ nghèo; giảm tỷ suất sinh, giảm tỷ lệ sinh con thứ 3, giảm tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, cách tính như sau: Lấy đăng ký kế hoạch đầu
năm chia cho kết quả thực hiện trong năm rồi nhân với điểm chuẩn.
3. Đối với các tiêu chí định
tính (không có số liệu cụ thể): Căn cứ vào mức độ hoàn thành các tiêu chí, chấm
điểm theo loại tốt, khá, trung bình, yếu (A, B, C, D). Loại A chấm điểm tối đa
theo điểm chuẩn; loại (B, C, D) các khối thi đua tự thống nhất và đưa ra thang
điểm cụ thể cho phù hợp với từng tiêu chí.
II. QUY ĐỊNH ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM
TRỪ
1. Điểm thưởng:
- Các tiêu chí định lượng (có số
liệu cụ thể), căn cứ vào tỷ lệ % đạt kế hoạch: Nếu vượt 1% so với kế hoạch thì
được thưởng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó, nhưng không vượt quá 10% điểm chuẩn.
Tổng số điểm thưởng các chỉ tiêu định lượng không quá 40 điểm.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh; các huyện, thành phố; các đơn vị, doanh nghiệp có các nội dung thực
hiện sáng tạo có hiệu quả nổi bật trong tổ chức các phong trào thi đua: 5 điểm.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh; các huyện, thành phố; các đơn vị, doanh nghiệp làm tốt công tác tuyên
truyền về công tác thi đua, khen thưởng; phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển hình
tiên tiến: 5 điểm.
2. Điểm trừ:
- Các đơn vị, địa phương không
triển khai thực hiện công tác phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền và nhân điển
hình tiên tiến trừ 10 điểm.
- Các đơn vị, địa phương gửi
báo cáo, văn bản theo kế hoạch của Khối thi đua: Nếu chậm 07 ngày mỗi loại báo
cáo, văn bản trừ 3 điểm, chậm 30 ngày coi như không gửi; mỗi loại báo cáo, văn
bản thiếu trừ 5 điểm (ngày gửi tính theo con dấu của bưu điện nơi gửi); tổng số
điểm trừ các loại báo cáo, văn bản không quá 20 điểm.
III. ĐÁNH GIÁ, BÌNH CHỌN, XẾP
HẠNG THI ĐUA
Việc đánh giá, xếp hạng, bình
chọn thi đua đối với các đơn vị thành viên trong khối thi đua được thực hiện
theo Điều 9 của Quy chế này.