ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1010/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 06
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 130/TTr-SVHTTDL
ngày 01/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được chuẩn hóa lĩnh vực Điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ136);
- Lưu: VT, Tu32/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐIỆN
ẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÒA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 1010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
PHẦN 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp Giấy phép phổ biến phim truyện
khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều
kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện
nhựa được phép phổ biến).
|
2
|
Cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương sản xuất hoặc nhập khẩu).
|
2. Danh mục thủ
tục hành chính bị bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-CMU-287183- TT
|
Cấp Giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp Giấy phép phổ biến phim truyện
khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều
kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện
nhựa được phép phổ biến).
|
Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
T-CMU-287184-TT
|
Cấp Giấy phép phổ biến phim có sử dụng
hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa
phương sản xuất hoặc nhập khẩu).
|
//
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học,
phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp Giấy phép phổ biến phim truyện
khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện
nhựa được phép phổ biến)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép
phổ biến phim gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ theo quy
định):
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu
đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và phim trình duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
1. Mức thu phí thẩm định kịch bản
phim, thẩm định và phân loại phim như sau:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu
(đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy định
tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim
tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện.
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt
động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm
định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
2. Mức thu phí thẩm định cấp Giấy
phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài như sau:
a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000
đồng/dự án.
b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000
đồng/dự án.
3. Lệ phí cấp Giấy phép đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000
đồng/giấy.
4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát
băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất;
thẩm định và phân loại phim, thẩm định cấp Giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất
phim; thẩm định cấp Giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước
ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện để cấp phép thì không được hoàn trả
số tiền phí, lệ phí đã nộp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cấp Giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp Giấy
phép phổ biến phim).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày
29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày
21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày
18/6/2009;
- Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày
19/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một
số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số 36/QĐ-BVHTTDL ngày
24/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và
cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
.............,
ngày ….... tháng ….. năm ………
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm
định: ...................................................................
Bộ phim:
...............................................................................................................................
Tên gốc (đối với phim nước ngoài):
.....................................................................................
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học,
hoạt hình):
....................................................................
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
...........................................................................................
Nước sản xuất: ………………………………………
Năm sản xuất:.....................................
Nhập phim qua đối tác (đối với phim
nước ngoài):
.............................................................
Biên kịch:
.............................................................................................................................
Đạo diễn:
.............................................................................................................................
Quay phim:
..........................................................................................................................
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
băng hình, đĩa hình): .....................................................
Độ dài (tính bằng phút):
......................................................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
…………………………… Ngôn ngữ:................................
Chủ sở hữu bản quyền:......................................................................................................
Tóm tắt nội
dung:................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy
phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do
các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp Giấy phép
phổ biến phim gửi hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp, gửi trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ:
Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ
theo quy định):
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008);
(2) Giấy chứng nhận bản quyền phim.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và phim trình duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
1. Mức thu phí thẩm định kịch bản
phim, thẩm định và phân loại phim như sau:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu
(đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy định
tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim
tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện.
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt
động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch
bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành
1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành
02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như
phim truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm
định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài như sau:
a) Đối với dự án phim dài: 5.000.000
đồng/dự án.
b) Đối với dự án phim ngắn: 2.400.000
đồng/dự án.
3. Lệ phí cấp Giấy phép đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000
đồng/giấy.
4. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát
băng, đĩa có chương trình trong lĩnh vực điện ảnh: 500 đồng/tem.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
đã tiến hành thẩm định kịch bản phim nhưng không đạt yêu cầu để đưa vào sản xuất;
thẩm định và phân loại phim, thẩm định cấp Giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất
phim; thẩm định cấp Giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước
ngoài tại Việt Nam nhưng không đủ điều kiện để cấp phép thì không được hoàn trả
số tiền phí, lệ phí đã nộp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cấp Giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 về Ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép
phổ biến phim).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày
29/6/2006;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
- Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày
21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh
ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày
18/6/2009;
- Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu
ứng đặc biệt tác động đến người xem phim;
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định
và cấp Giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện ảnh.
TÊN CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH
ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHIM
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
.............,
ngày ….... tháng ….. năm ………
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau.
Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm
định: ...................................................................
Bộ phim:
...............................................................................................................................
Tên gốc (đối với phim nước ngoài): .....................................................................................
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học,
hoạt hình):
....................................................................
Hãng sản xuất hoặc phát hành:
...........................................................................................
Nước sản xuất: ………………………………………
Năm sản xuất:.....................................
Nhập phim qua đối tác (đối với phim
nước ngoài): ..............................................................
Biên kịch: .............................................................................................................................
Đạo diễn:
.............................................................................................................................
Quay phim:
..........................................................................................................................
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa,
băng hình, đĩa hình):
......................................................
Độ dài (tính bằng phút):
.......................................................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng):
…………………………… Ngôn ngữ:.................................
Chủ sở hữu bản quyền:.........................................................................................................
Tóm tắt nội
dung:...................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|