ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1010/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 23
tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC: PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI CƠ
SỞ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk
Nông, tại Tờ trình số 58/TTr-STP ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính ban hành mới lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật, Hòa giải cơ
sở; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm
sao y Quyết định này và thủ tục hành chính công bố kèm theo triển khai tới Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Sao y Quyết định này và thủ tục hành chính công
bố kèm theo gửi các đơn vị có liên quan thuộc thẩm quyền quản lý.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh cập
nhật đầy đủ thủ tục hành chính lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đạt mức cấp
độ 2.
- Tổ chức công khai lên Trang thông tin điện tử của
cơ quan đạt mức cấp độ 2 để tổ chức, cá nhân biết khai thác và sử dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, và sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực chứng thực tại Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 21/10/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh( b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC -Bộ Tư pháp (b/c);
- Như Điều 3;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, NC (L).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC: PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI CƠ SỞ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
Công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
|
Ban hành mới
|
2
|
Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
|
//
|
II
|
Lĩnh vực Hòa giải cơ sở
|
3
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải (cấp huyện)
|
//
|
III
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
|
4
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
|
Sửa đổi, bổ sung
|
5
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Sửa đổi, bổ sung
|
6
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không
phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
Sửa đổi, bổ sung
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản
|
Sửa đổi, bổ sung
|
8
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản
|
Sửa đổi, bổ sung
|
9
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
|
Sửa đổi, bổ sung
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
Công nhận tuyên truyền viên pháp luật (cấp xã)
|
Ban hành mới
|
2
|
Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (cấp xã)
|
//
|
II
|
Lĩnh vực Hòa giải cơ sở
|
3
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
//
|
4
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
//
|
5
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
//
|
6
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
//
|
III
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa đổi, bổ sung
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
Sửa đổi, bổ sung
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Sửa đổi, bổ sung
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà
di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa đổi, bổ sung
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Sửa đổi, bổ sung
|
C
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG
|
|
Lĩnh vực Chứng thực
|
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
|
Sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
|
Sửa đổi, bổ sung
|
4
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Sửa đổi, bổ sung
|
5
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tổng số thủ tục
hành chính: A + B + C = 25.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Công nhận báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
Trình tự thực hiện:
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
huyện, thị xã, Công an huyện, thị xã, Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã lựa
chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
của cơ quan, tổ chức.
- Danh sách trích ngang người được đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán
bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích
ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm
hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật (cấp huyện)
Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều
3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập hồ sơ gửi Phòng
Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn
nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp
luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP;
- Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật
thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
21/2013/TT-BTP;
- Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp
luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4,
khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cán
bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích
ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư Thông tư 21/TT-BTP/2013;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực
hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật;
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ
quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2
Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo
dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không
có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy
định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp
luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm
hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
|
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên
môn
|
Thâm niên công
tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên cơ quan,
đơn vị, tổ chức…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
|
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN
THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác
|
Quyết định công
nhận báo cáo viên pháp luật
(ghi rõ số
Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
|
Lý do miễn nhiệm
|
Tài liệu kèm
theo
(ghi rõ Đơn xin
thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn
nhiệm)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ
3. Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải (cấp huyện)
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng
nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công
nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai
nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động
hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ
trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
việc chi tiền hỗ trợ.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc nộp qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia
đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có
xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị hỗ
trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên bị
tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan
công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua
đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực
tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo
tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức
hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu
nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của
hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp
khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị
thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp
gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt
hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hỗ trợ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2014/NĐ-CP).
- Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
30/7/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ
sở.
- Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
III. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
4. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài
cấp hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy
tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp
huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi
thông tin của bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được
bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không
thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính.
Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ
sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu,
thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép
lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh
sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt
Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND
cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Bản dịch và giấy tờ, văn bản
cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc
phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ
ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy
tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được
dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch
và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND
cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có
chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc
bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ
trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch
không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục
đích cá nhân của họ.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực
chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác
định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá
nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ
cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND
cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di
sản mà di sản là động sản
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND
cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận
với tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện hoặc Phòng Tư pháp - UBND
cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Công nhận tuyên truyền viên pháp luật (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp
với Trưởng thôn, bản, tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền
viên pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy
định của Thông tư này tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn.
- Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng ban
công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1 Điều 37 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo
Thông tư 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận
tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp
- Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên
truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận
tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách đề nghị
công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04 Thông tư 21/2013/TT-BTP.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm
hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (cấp
xã)
Trình tự thực hiện:
- Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những
người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP
ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư) gửi công chức
Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết
định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền
viên pháp luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý
do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không
thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được
gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Kể từ ngày nhận
được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng
hợp danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách tuyên
truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được
thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy
định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp
luật;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm
2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;
công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm
hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Ủy ban MTTQ xã,
phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 04/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
|
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
DANH SÁCH TRÍCH
NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Trình độ chuyên
môn
|
Địa chỉ liên hệ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ủy ban MTTQ xã,
phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số: 05CVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013
của Bộ Tư pháp)
|
|
…………,
ngày……tháng……năm……
|
DANH SÁCH TUYÊN
TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ, chức
danh và đơn vị công tác (nếu có)
|
Địa chỉ liên hệ
|
Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng,
năm ban hành Quyết định)
|
Lý do thôi làm
tuyên truyền viên
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng ban công
tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ
3. Bầu hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
a) Chuẩn bị bầu hòa giải viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu
hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến
những người được bầu làm hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải viên;
quyết định hình thức bầu hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải
viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ
dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố
là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những người dự
kiến bầu làm hòa giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau
khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới
thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu
hòa giải viên ít nhất bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều
đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc
thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được thông báo công
khai tại thôn, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban
công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.
b) Tổ chức bầu hòa giải viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại
diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như
sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách
Tổ bầu hòa giải viên; tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải
viên; thống nhất hình thức bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai, Tổ bầu hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập
biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ và
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số
quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ
phiếu kín, Tổ bầu hòa giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ
phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự
có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong
danh sách bầu hòa giải viên; lập biên bản kiếm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu
lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia
đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất
01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên,
lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
c) Đề nghị và xem xét, quyết định công nhận hòa
giải viên:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu
cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở,
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải
viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa
giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công
tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm
những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện trong
trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực hiện
trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ
hòa giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số
lượng hòa giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng
chưa có hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy
định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt
trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải
viên nữ hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên
không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hòa
giải.
Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên
được tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc
họp đại diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố,
đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ
gia đình trong thôn, tổ dân phố.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Danh sách đề nghị công nhận hòa giải viên - Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Người được bầu làm hòa giải viên phải là công dân
Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hòa giải và có các
tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng
đồng dân cư;
+ Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có
hiểu biết pháp luật.
- Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
4. Bầu Tổ trưởng Tổ hòa giải (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban
công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh
sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình
thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình
thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu
quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế
bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi
kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
b) Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải:
Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa
giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có
số phiếu bầu cao nhất.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp
bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu
hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Việc bầu tổ trưởng tổ
hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng
ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị công
nhận tổ trưởng tổ hòa giải - Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
+ Thành lập tổ hòa giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa giải thôi làm hòa giải viên,
thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hòa
giải.
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tố hòa
giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có
số phiếu bầu cao nhất.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
5. Thôi làm hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác
Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị
của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác
Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác
minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi
làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy
định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ
trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ
hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng
tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân
phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thôi làm hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu
số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy
định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ
trưởng tổ hòa giải.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong
các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các
tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở
cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều
kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp
luật về hòa giải ở cơ sở.
6. Thanh toán thù lao cho hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh
toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho
hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho
hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải, thực hiện trả thù lao cho hòa giải
viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được thù lao.
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên
có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền
đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường
hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên;
chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở
để đối chiếu khi cần thiết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hòa
giải viên.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường
hợp không thanh toán.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc
theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại
Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2014/NĐ-CP).
- Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
30/7/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ
sở.
- Nghị quyết số 06/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Mẫu số 01
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU
QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào………..giờ………..,
ngày………….tháng…………năm………..
Tại:....................................................................................................................................
Thôn/tổ dân
phố;................................................................................................................
tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên.
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:……………………………………………
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc
họp:……………………………………………
Kết quả biểu quyết:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào………….. giờ……….. ngày…………
tháng………… năm……………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN (1)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chữ ký của đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên.
Mẫu số 02
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA
GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay, vào…………giờ…………, ngày…………tháng…………năm…………
Tại:.......................................................................................................................................
Thôn/tổ dân phố; …………………………………………………………………………tổ
chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu
quyết công khai.
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có
mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
làm hòa giải viên là ông (bà): ...................................................................................
……………………, địa
chỉ......................................................................................................
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:..............................................................
Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc
họp:..................................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
|
- Tổng số phiếu thu về:
|
- Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu không hợp lệ:
|
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
Cuộc họp kết thúc
vào…………giờ…………ngày…………tháng…………năm…………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN (1)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chữ ký của đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên.
Mẫu số 03
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý
KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA GIẢI VIÊN
Hôm nay, vào……………giờ……………, ngày……………tháng……………năm………
Tại:……………………………………………………………………………………………………
Tổ bầu hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):.........................................................................................................
- Thành viên
đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình
về việc bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông (bà):………………………………,
địa chỉ …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố: ………….…………………………………
Kết quả kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
|
- Tổng số phiếu thu về:
|
- Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu không hợp lệ:
|
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số lượng phiếu
bầu
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
Cuộc họp kết thúc
vào……………giờ……………ngày……………tháng……………năm……………
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm
phiếu
ĐẠI DIỆN HỘ GIA
ĐÌNH CHỨNG KIẾN (1)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chữ ký của đại diện hộ gia đình
không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên.
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU
QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……………giờ……………, ngày……… tháng………… năm……..
Tại:.......................................................................................................................................
Tổ hòa giải……………………………………… thôn/tổ dân phố..............................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng
hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:..........................................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào………giờ……… ngày.... tháng……
năm……….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ
TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào…………. giờ………….,
ngày....tháng....năm………….
Tại:.......................................................................................................................................
Tổ hòa giải ………….………….………….thôn/tổ dân phố
..................................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng
hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông (Bà):............................................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):............................................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu
quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…….. giờ……. ngày……… tháng……
năm……..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM
PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận
hòa giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi
kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố…………………………………………đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………xem xét, quyết định công nhận hòa
giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại
diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên
bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………xem xét, quyết định công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % hòa
giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm
hòa giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
............................................................................................................................................
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải:...........................................................................
............................................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………xem xét, quyết định thôi làm hòa
giải viên đối với ông (bà): ………………………………………………
địa
chỉ..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:
...............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN/TỔ
TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
…………………………….
Thôn, tổ dân phố:
………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm
hòa giải viên
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
............................................................................................................................................
Ngày……………tháng……………năm……………, tổ trưởng tổ hòa
giải:..........................
............................................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):..................................................................
địa
chỉ..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
với lý
do:..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn......................................................
............................................................................................................
xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN/TỔ
TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
III. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
7. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan
đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực
Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Chứng thực di chúc
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di
chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc.
Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc
đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di
chúc được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/di chúc.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối
nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di
sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu
chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản
khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản khai nhận di sản được chứng thực.
Lệ phí: 30.000 đồng/văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG UBND CẤP
HUYỆN, UBND CẤP XÃ.
I. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính,
đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy
tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện
chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản
sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi
thông tin của bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ
nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày
làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải
kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính
Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ
sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội
dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có
xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh
sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt
Nam ở nước ngoài;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu
cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình
và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì
yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định
tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng
thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền
ký chứng thực.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
Hoặc nộp ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường
hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người
thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền
yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung
của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký
người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường
hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng
thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 236/2009/TT-BTC ngày 15/12/2009 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh
sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt
Nam ở nước ngoài.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ
tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp
01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường hợp sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể chứng
thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong
hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan
thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một
phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có
liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
Lệ phí: 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh
máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng
đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót
cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp
đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm
sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
Lệ phí: 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do
người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng,
giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại:
- Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện
hoặc Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Tư pháp, UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/10/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
*Ghi chú: Nội dung in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung.