|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
101/2000/QĐ-BNN-TY
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Ngô Thế Dân
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
101/2000/-BNN-TY
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SẮC PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU,
THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, THẺ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y VÀ CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT, SỬ DỤNG
ĐỐI VỚI BÁC SĨ KỸ THUẬT VIÊN THÚ Y LÀM CÔNG TÁC KIỂM DỊCH, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ,
KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1.1.1995 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 32 Pháp lệnh Thú y công bố ngày 15 .2. 1993 và Điều
41 Điều lệ Kiểm dịch, Kiểm soát giết mổ và Kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản
phẩm động vật ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27.11.1993 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về sắc phục,
phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú
y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sĩ thú y, kỹ thuật viên thú y làm
công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm
động vật".
Điều 2. - Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 606 NN-TY/QĐ ngày 9 tháng 6 năm 1994 về việc Ban hành Quy định
về sắc phục,phù hiệu,cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra
vệ sinh thú y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sĩ, kỹ thuật viên thú y
làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản
phẩm động vật.
Điều 3. - Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Giám đốc sở
Nông nghiệp & PTNT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ,
- Cục Thú y,
- Sở NN & PTNT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ,
- Chi cục Thú y các tỉnh,
thành phố trực thuộc TƯ,
- Lưu VP, Pháp chế Bộ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thế Dân
|
QUY ĐỊNH
VỀ SẮC PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT, THẺ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y VÀ CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI BÁC SĨ,
KỸ
THUẬT VIÊN THÚ Y LÀM CÔNG TÁC KIỂM DỊCH, KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, KIỂM TRA VỆ SINH
THÚ Y ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 101/2000/QĐ/BNN-TY ngày 31/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Đối tượng áp dụng: bác sỹ, kỹ thuật viên thú y làm công
tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y có chức danh
theo tiêu chuẩn ngành do Nhà nước quy định như: kỹ thuật viên kiểm dịch động vật,
kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên cao cấp
động vật và cán bộ lãnh đạo các đơn vị tổ chức kiểm dịch động vật kiêm nhiệm
các chức danh đó.
Điều 2.- Đối tượng nói ở Điều 1 phải mang sắc phục, phù hiệu, cấp
hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y trong khi
thi hành công vụ.
Điều 3. - Đối tượng nói ở Điều 1 khi thôi đảm nhận công tác kiểm dịch,
kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật phải nộp
lại cho cơ quan quản lý toàn bộ trang phục ghi ở Điều 2, thẻ kiểm dịch động vật,
thẻ kiểm tra vệ sinh thú y, biển hiệu.
Điều 4. Nghiêm cấm việc tẩy xoá, sửa chữa, cho mượn thẻ hoặc cho mượn
sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu.
II. QUY ĐỊNH VỀ KIỂU MẪU SẮC
PHỤC
Điều 5. - Kiểu mẫu quần áo nam (kèm theo phụ lục 1)
1- Mùa hè: Quần âu dài, ống rộng vừa phải, mầu
xanh đậm. Ao sơ mi kiểu blu dông có hai đỉa cầu vai, dài tay hoặc cộc tay mầu
trắng.
2- Mùa đông: Quần âu dài, ống rộng vừa phải, mầu
xanh đậm. Ao sơ mi trắng. Ao vét kiểu cổ hai ve to, bốn túi có nắp, mầu xanh đậm,
khuy áo mầu vàng ánh kim loại, vai áo có chỗ gài cấp hiệu (ga lông).
Điều 6. - Kiểu mẫu quần áo nữ (kèm theo phụ lục 1): như kiểu mẫu quần
áo nêu tại mục 1, 2 Điều 5. Riêng đối với nữ viên chức kiểm dịch động vật làm
công tác kiểm dịch tại cửa khẩu hoặc bộ phận kiểm dịch xuất nhập khẩu của Trung
tâm Thú y vùng thì sử dụng váy dài chấm gối, mầu xanh đậm.
Điều7. - Mũ kêpi: mầu trắng, lưỡi trai màu đen, vành thân mũ mầu xanh
đậm có viền chỉ vàng phía trước.
Điều 8. - Giày da đen ngắn cổ; dép có quai hậu, gót cao vừa phải.
Điều 9. - Cờ ra vát kiểu thông thường, một mầu, hợp với mầu quần.
Điều10.- Ao mưa có tay dài, mầu sẫm, bằng chất liệu chống thấm.
Điều11.- Cặp công tác giả da hoặc da mầu đen, kích thước cặp 30x40
cm.
III. QUY ĐỊNH VỀ MẪU PHÙ HIỆU
Điều 12.- Phù hiệu đeo trên mũ kêpi (kèm theo phụ lục 2) hình tròn,
đường kính 35 mm, nền đỏ tươi, phía trong có hai nhánh bông lúa mầu vàng tươi,
phía dưới nối hai gốc 2 nhánh lúa có chữ KDĐV mầu trắng. Phía trên phù hiệu có
chữ thập mầu xanh đậm nằm trong vòng tròn mầu trắng có đường kính 12 mm, hai
bên vòng tròn là cánh máy bay mầu trắng, phía dưới vòng tròn là mỏ neo mầu trắng.
Điều 13.- Phù hiệu đeo trên mũ mềm (kèm theo phụ lục 2) như phù hiệu
đeo trên mũ kêpi, đường kính phù hiệu là 29 mm.
Điều 14.- Phù hiệu gắn ở ve áo (kèm theo phụ lục 3) hình bình hành,
có góc nhọn 45°, góc tù 135°, dài 75 mm, cao 32 mm, nền mầu xanh đậm, ở chính
giữa có phù hiệu như phù hiệu đeo trên mũ kêpi, đường kính phù hiệu là 20 mm,
toàn bộ phù hiệu có mầu vàng tươi, riêng dấu chữ thập của phù hiệu có mầu xanh
đậm (cùng mầu với nền phù hiệu)
IV. QUY ĐỊNH VỀ MẪU CẤP HIỆU
Điều 15.- Kiểu cơ bản
Có hình một băng thon dài, một đầu bằng, đầu kia
nhọn ở phía mút (hình thang đứng, cao 130 mm, đáy lớn 45 mm, đáy nhỏ 40 mm,
chung với đáy của tam giác cân, có chiều cao 10 mm). Nền ga lông màu xanh đậm
(cùng nền với nền phù hiệu ở ve áo cổ). Tại phía đầu nhọn của ga lông có gắn một
ngôi sao 5 cánh màu vàng, đường kính là 5 mm. Trên nền phía đầu bằng của ga
lông có gắn vạch của cấp hiệu.
Điều 16. - Kiểu của mỗi cấp hiệu
1. Cấp hiệu đối với lãnh đạo đơn vị
- Cấp hiệu của Trưởng cửa khẩu Kiểm dịch động vật,
Phó trưởng phòng phòng Kiểm dịch Chi cục Thú y, Trưởng trạm trạm Kiểm dịch động
vật nội địa: cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn thêm một vạch màu vàng có bề ngang 10
mm, vạch được đặt song song với cạnh đáy của ga lông,.
- Cấp hiệu của Phó trưởng trạm trạm Kiểm dịch động
vật xuất nhập khẩu, Trưởng phòng phòng Kiểm dịch Chi cục Thú y, Trạm trưởng trạm
Thú y huyện: cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn thêm 2 vạch mầu vàng có bề ngang 10
mm, vạch được đặt song song với cạnh đáy của ga lông.
- Cấp hiệu của Phó giám đốc Trung tâm Thú y
vùng, Phó trưởng phòng phòng Kiểm dịch Cục Thú y, Trưởng trạm trạm Kiểm dịch động
vật xuất nhập khẩu, Chi cục phó Chi cục Thú y: cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn thêm
3 vạch mầu vàng có bề ngang 10 mm; vạch được đặt song song với cạnh đáy của ga
lông.
- Cấp hiệu của Giám đốc Trung tâm Thú y vùng,
Trưởng phòng phòng Kiểm dịch Cục Thú y, Chi cục trưởng Chi cục Thú y: cấp hiệu
kiẻu cơ bản có gắn thêm 4 vạch mầu vàng có bề ngang 10 mm; vạch được đặt song
song với cạnh đáy của ga lông.
2. Cấp hiệu đối với kỹ thuật viên kiểm dịch, kiểm
dịch viên kiểm dịch.
- Cấp hiệu của kỹ thuật viên kiểm dịch: cấp hiệu
kiểu cơ bản có gắn thêm 1 vạch vàng hình đầu mũi tên hướng về phía đầu nhọn của
ga lông, bề ngang của vạch10 mm.
- Cấp hiệu của kiểm dịch viên có thâm niên công
tác từ 10 năm trở xuống: cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn thêm 2 vạch vàng hình đầu
mũi tên hướng về phía đầu nhọn của ga lông, bề ngang của vạch 10 mm .
- Cấp hiệu của kiểm dịch viên có thâm niên công
tác từ 11 năm trở lên, kiểm dịch viên chính có thâm niên công tác từ 5 năm trở
xuống : cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn thêm 3 vạch vàng hình đầu mũi tên hướng về
phía đầu nhọn của ga lông, bề ngang của vạch 10 mm .
- Cấp hiệu của kiểm dịch viên chính có thâm niên
công tác từ 6 năm trở lên, kiểm dịch viên cao cấp: cấp hiệu kiểu cơ bản có gắn
thêm 4 vạch vàng hình đầu mũi tên hướng về phía đầu nhọn của ga lông, bề ngang
của vạch 10 mm.
V. QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ KIỂM DỊCH
ĐỘNG VẬT
Điều 17.
1. Thẻ kiểm dịch động vật
được cấp cho đối tượng nói ở Điều 1 bản Quy định này và đang hoạt động trong
lĩnh vực quản lý Nhà nước về kiểm dịch động vật.
2. Thẻ có hình chữ nhật, rộng 70 cm, dài 100 mm,
nền thẻ mầu trắng, chữ in mầu xanh đậm, làm bằng bìa cứng có ép plastic; ở phía
trái góc trên có in phù hiệu kiểm dịch động vật như kiểu gắn ở mũ với kích thước
thu nhỏ (đường kính là 15 mm), góc trái phía dưới có khung hình chữ nhật, kích
thước 25 mm x 35 mm để dán ảnh người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư
mang sắc phục kiểm dịch).
3. Nội dung ghi trong thẻ: ghi trong phụ lục 5.
VI. QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ KIỂM
TRA VỆ SINH THÚ Y
Điều 18.
1. Thẻ kiểm tra vệ sinh
thú y được cấp cho đối tượng nói ở Điều 1 bản Quy định này và đang hoạt động
trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh
thú y động vật, sản phẩm động vật.
2. Kích thước, nội dung thể hiện trên mặt thẻ
theo quy định tại Mục 2 Điều 17 Bản quy định này;
3. Nội dung ghi trong thẻ: theo phụ lục 6.
VII. QUY ĐỊNH VỀ BIỂN HIỆU KIỂM
DỊCH ĐỘNG VẬT, BIỂN HIỆU KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Điều 19.
1. Biển hiệu có hình chữ
nhật,rộng 55 mm, dài 85 mm, nền biển mầu trắng, chữ in xanh đậm, làm bằng bìa cứng
có ép plastic; phía trên hình chữ nhật ghi tên cơ quan công tác. Góc trái phía
dưới biển có khung hình chữ nhật kích thước 25 mm x 35 mm để dán ảnh người mang
biển hiệu (ảnh chụp kiểu chứng minh thư mang sắc phục kiểm dịch) phía phải của
biển ghi tên và mã số của người mang biển hiệu;
2. Khi thi hành công vụ, đối tượng nói ở Điều 1
bản Quy định này phải đeo biển hiệu ở ngực bên trái.
VIII. QUY ĐỊNH MANG SẮC PHỤC,
PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU
Điều 20. - Sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu được mang chỉnh tề
và đồng bộ theo quy định sau:
1. Quần áo mùa hè, mùa đông phải đồng bộ theo
quy định:
2. Ao phải được cài khuy cổ tay, cổ áo;
3. Phù hiệu ở ve cổ áo phải được đeo ở ve trên
(nếu là áo hai ve cổ bẻ), phải đặt cạnh của phù hiệu song song với 2 cạnh của
ve áo và cách 2 cạnh đó 3-4 mm. Nếu mặc áo vét thì phù hiệu phải được đeo ở ve
áo vét (không được đeo ở ve áo sơ mi bên trong, không đeo phù hiệu ở ve áo
khoác bên ngoài áo vét);
4. Phù hiệu gắn ở mũ thì cạnh dưới phù hiệu phải
tiếp sát đường vành mũ nối với lưỡi trai của mũ;
1. Biển hiệu đeo ở ngực bên trái tại vị trí chờm
lên ngực túi trái của áo;
2. Khi mang đồng phục phải đeo đồng bộ cả phù hiệu
ở mũ và phù hiệu ở ve cổ áo. Nếu đã mang cấp hiệu ở cầu vai (ga lông) thì phải
đeo phù hiệu ở mũ và ở ve cổ áo.
IX. QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT,
SỬ DỤNG VỀ SẮC PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, THẺ
KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Điều 21.
1. Kinh phí cho việc
trang bị sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ
kiểm tra vệ sinh thú y được ngân sách Nhà nước cấp, chi theo chế độ tài chính
hiện hành;
2. Chế độ cấp phát, thời hạn sử dụng:
a- Mỗi người được cấp phát một mũ kêpi (01), một
mũ mềm (01), một phù hiệu ở mũ kêpi (01), một phù hiệu ở mũ mềm (01), hai phù
hiệu ở ve áo (02), hai cấp hiệu cầu vai (02), một thẻ kiểm dịch động vật hoặc một
thẻ kiểm tra vệ sinh thú y, một biển hiệu. Thời hạn sử dụng không hạn định.
b- Quần áo, giầy, dép, tất chân, cờ ra vát, áo
mưa, cặp công tác
- Quần áo mùa đông: 1 bộ / người/ 24 tháng, lần
đầu được cấp 2bộ.
- Quần áo mùa hè: 2 bộ / người/ 12 tháng.
- Dép: 1 đôi / người/ 12 tháng.
- Tất chân: 2 đôi / người/ 18 tháng.
- Cờ ra vát: 2 chiếc / người/ 36 tháng.
- Ao mưa: 1 chiếc / người/ 18 tháng.
- Cặp công tác: 1 chiếc / người / 24 tháng.
Điều 22 . - Việc quản lý, sử dụng sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu,
thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y phải đúng đối tượng, đúng chế
độ.
Quyết định 101/2000/QĐ-BNN-TY về Quy định về sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sĩ kỹ thuật viên thú y làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 101/2000/QĐ-BNN-TY ngày 31/08/2000 về Quy định về sắc phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch động vật, thẻ kiểm tra vệ sinh thú y và chế độ cấp phát, sử dụng đối với bác sĩ kỹ thuật viên thú y làm công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
5.743
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|