BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1004/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI
QUAN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2014 - 2015
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày
29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển Hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1514/QĐ-BTC
ngày 22/6/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn
2011 - 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Bắc Ninh, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Kế hoạch cải cách, phát triển
và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2015" với
những nội dung chủ yếu sau đây:
PHẦN I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2014-2015
1. Mục tiêu tổng quát của Cục
Hải quan tỉnh Bắc Ninh
Đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu,
nhiệm vụ cải cách, phát triển và hiện đại hóa theo Chiến lược và Kế hoạch chung
của Ngành, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
nguồn thu Ngân sách và thúc đẩy phát triển thương mại trên địa bàn quản lý.
Phấn đấu xây dựng Cục Hải quan tỉnh Bắc
Ninh thành một đơn vị hải quan hiện đại với đội ngũ cán bộ công chức chuyên
sâu, chuyên nghiệp, được trang bị và vận hành các trang thiết bị kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại; thực hiện đơn giản hóa, minh bạch thủ tục
hải quan theo đúng phương châm "Chuyên nghiệp - Minh
bạch - Hiệu quả" của ngành Hải quan, góp phần tạo thuận
lợi cho hoạt động thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển, đồng thời bảo
đảm an ninh quốc gia, lợi ích của nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của tổ
chức, cá nhân; thực hiện thủ tục hải quan trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin và kỹ thuật quản lý rủi ro trong các khâu quy trình nghiệp vụ.
2. Nhiệm vụ trọng tâm công tác cải
cách, phát triển và hiện đại hóa giai đoạn
2014-2015
- Triển khai thành công việc vận hành
hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS đảm bảo đồng bộ và hiệu quả trên toàn Cục.
- Kiện toàn bộ máy và nguồn nhân lực
đảm bảo hoạt động của Cục đáp ứng các yêu cầu quản lý hải quan theo yêu cầu của
Ngành.
- Áp dụng quản lý rủi ro toàn diện,
hiệu quả trong các khâu nghiệp vụ hải quan cả trước, trong và sau thông quan.
- Hiện đại hóa thu nộp ngân sách nhà
nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu giữa hải quan - kho bạc
- ngân hàng; bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phấn đấu hoàn thành chỉ
tiêu thu NSNN.
- Xây dựng và vận hành hệ thống Chỉ số
đánh giá hoạt động hải quan, từng bước sử dụng hệ thống chỉ số như một công cụ trong việc quản lý hải quan hiện đại.
- Xây dựng và
hoàn thiện trụ sở Cục, các Chi cục Hải quan trực thuộc đảm
bảo đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho bộ máy hoạt động của Cục.
- Triển khai đề án "Phát triển
quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp" hiệu quả.
PHẦN II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH
BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2014-2015
1. Về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát Hải quan
1.1. Mục tiêu
- Áp dụng thủ tục hải quan theo các
quy trình đơn giản, hài hòa và minh bạch phù hợp thông lệ
và chuẩn mực quốc tế trên nền tảng áp dụng quản lý rủi ro trong các quy trình
thủ tục, đồng thời nghiên cứu cải tiến, đơn giản hóa các quy trình thủ tục hải
quan tạo điều kiện nhanh chóng, thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu nhằm giảm
thiểu tối đa các thủ tục và thời gian thông quan hàng hóa.
- Hoạt động kiểm tra, giám sát hải
quan được thực hiện chủ yếu bằng phương tiện kỹ thuật hiện đại.
- Xây dựng, tăng cường hiệu quả mối
quan hệ giữa Hải quan, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước khác để hỗ
trợ hoạt động xuất nhập khẩu.
1.2. Chỉ tiêu cụ thể
- Thời gian thông quan hàng
hóa trung bình:
Luồng xanh: Thông quan trong khoảng
thời gian dưới 1 phút
Luồng vàng: Kiểm tra trên hệ thống
trong khoảng thời gian 5-10 phút; Kiểm tra thực tế hồ sơ trong khoảng thời gian
15 phút.
Luồng đỏ: Tùy thuộc vào tính chất và
loại hình hàng hóa, thời gian trung bình kiểm tra thực tế hàng
hóa phấn đấu: tối đa 02 giờ/ 01 container 20', tối đa không quá 08 giờ cho 01
lô hàng.
- Tỷ lệ
phân luồng trên hệ thống:
Tỷ lệ luồng xanh đạt 70%, luồng vàng
20%, luồng đỏ 10%.
1.3. Các giải pháp thực hiện
- Thực hiện thủ tục hải quan điện tử
trên cơ sở hướng dẫn và áp dụng đầy đủ e-manifest, e-clearance, e-payment,
e-permits, e-C/O, từng bước áp dụng mô hình xử lý dữ liệu điện tử thông quan tập
trung.
- Chuẩn bị các điều kiện đảm bảo việc
tiếp nhận và triển khai dự án VNACCS/VCIS của Tổng cục và
thực hiện triển khai thực hiện hệ thống trên toàn Cục.
- Áp dụng chế độ
ưu đãi đặc biệt cho doanh nghiệp có độ tuân thủ cao, xây dựng
và phát triển hệ thống đại lý hải quan.
- Ứng dụng các phương tiện hiện đại
và quy trình nghiệp vụ liên quan trong công tác giám sát tại các địa điểm làm
thủ tục và địa điểm kiểm tra hàng hóa.
- Xây dựng và duy trì hiệu quả cơ chế
phối hợp, trao đổi thông tin với các cơ quan hữu quan
trong quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Tiến hành đồng bộ nhiều biện pháp tuyên
truyền pháp luật về hải quan nói chung, các quy trình thủ tục hải quan nói
riêng để cộng đồng doanh nghiệp biết thực hiện.
- Đẩy mạnh triển khai sử dụng chữ ký
số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại các Chi cục.
(Chi tiết tại mục I. Phụ lục đính kèm)
2. Quản lý rủi ro
2.1. Mục tiêu
Thực hiện áp dụng quản lý rủi ro toàn
diện, chuyên sâu trong các khâu hoạt động nghiệp vụ: trước, trong và sau thông
quan. Nâng cao hiệu quả công tác thu thập, phân tích, xử lý thông tin nghiệp vụ
Hải quan.
- Điều phối việc kiểm tra hải quan một
cách phù hợp, hiệu quả. Trên nguyên tắc giảm tỷ lệ kiểm tra hải quan nhưng vẫn
kiểm soát tốt việc chấp hành pháp luật hải quan của doanh nghiệp. Đảm bảo các
tiêu chí phân tích đã thiết lập hiệu quả, qua đó phát hiện được vi phạm.
2.2. Chỉ tiêu cụ thể
- Thực hiện phân luồng đạt tỷ lệ: luồng
xanh ³ 70%, luồng vàng 20%; luồng đỏ £ 10%;
- Tỷ lệ các lô hàng được xác định kiểm
tra thực tế hàng hóa trên cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt 60%;
- Tỷ lệ phát hiện vi phạm qua kiểm
tra thực tế phấn đấu đạt 4%;
- Thực hiện thu thập thông tin và xây
dựng hồ sơ quản lý doanh nghiệp đạt 80% doanh nghiệp đóng trên địa bàn thực hiện
thủ tục hải quan tại các Chi cục trực thuộc;
- Tổ chức thu thập thông tin và xây dựng
hồ sơ quản lý doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn thực hiện
thủ tục hải quan điện tử tại các Chi cục Hải quan trực thuộc đạt từ 70-90%.
2.3. Các giải pháp thực hiện
- Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ
quản lý rủi ro cấp Cục đối với doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu phù hợp
các tiêu chí của Tổng cục Hải quan và đặc thù địa bàn.
- Hàng năm xây dựng chương trình, kế
hoạch về công tác thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan phục vụ quản lý rủi
ro theo đúng tình hình thực tế, phân công địa bàn, phân bổ
chỉ tiêu rõ ràng, cụ thể cho từng đơn
vị, tập trung vào các địa bàn trọng
điểm; doanh nghiệp và mặt hàng có mức độ rủi ro cao, dễ gian lận thương mại;
thường xuyên cập nhật các tiêu chí vào hệ thống.
- Tổ chức thu thập, khai thác thông
tin bằng biện pháp công khai từ các nguồn trong và ngoài Ngành, trong nước và
nước ngoài, các cơ sở dữ liệu của ngành, các đơn vị thuộc và trực thuộc, các
phương tiện thông tin đại chúng, các cá nhân, tổ chức liên quan; rà soát, kết
xuất những doanh nghiệp, loại hình và mặt hàng xuất nhập khẩu có khả năng vi phạm
trong chương trình nghiệp vụ như: đăng ký tờ khai, quản lý vi phạm,... Áp dụng
các biện pháp bí mật như trinh sát, sử dụng các thiết bị đặc thù, chuyên dùng,
các cơ sở bí mật, thông tin đường dây nóng để thu thập thông tin, xây dựng hồ
sơ quản lý rủi ro và hồ sơ doanh nghiệp.
- Xây dựng và áp dụng hồ sơ rủi ro, hồ
sơ đánh giá doanh nghiệp, lập danh sách phân loại doanh nghiệp tuân thủ; nâng
cao nhận thức và khả năng thực hiện công tác quản lý rủi ro cho cán bộ, công chức.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
phân luồng, chuyển luồng kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo việc kiểm tra khách
quan, đúng đối tượng,
- Phân cấp các Chi cục tự đánh giá,
xây dựng tiêu chí cần nâng luồng kiểm tra phù hợp với thực tiễn của các đơn vị.
- Xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức chuyên trách về quản lý rủi ro, có kiến thức vững nghiệp vụ
và hiểu biết sâu về phương pháp quản lý rủi ro.
(Chi tiết tại mục II. Phụ lục đính kèm)
3. Về quản lý thuế
3.1. Mục tiêu
- Hiện đại hóa công tác theo dõi và quản
lý thu nộp ngân sách, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp
thuế.
- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, phấn đấu thực hiện đạt số thu cao nhất; tập trung thu hồi, xử lý nợ
đọng và thực hiện các biện pháp để giải quyết dứt điểm các khoản
nợ đọng quá hạn, không để nợ quá hạn chây ỳ mới phát sinh.
3.2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Việc theo dõi số thuế, nợ thuế, phân loại nợ thuế bằng phương thức điện tử; thu thuế, lệ
phí hải quan qua phương thức điện tử đạt trên 90%.
- Giảm thiểu số nợ thuế tồn đọng.
3.3. Các giải pháp thực hiện
- Triển khai hiệu quả Đề án hiện đại
hóa thu nộp ngân sách giữa các đơn vị ngành tài chính và
ngân hàng: thúc đẩy việc kết nối và thực hiện trao đổi thông tin điện tử với
các Ngân hàng thương mại để thu nộp ngân sách; khuyến khích, vận động doanh
nghiệp nộp thuế, phí qua phương thức điện tử.
- Tăng cường cải
cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi để thu hút doanh nghiệp đến làm đầu tư,
thực hiện thủ tục hải quan, tập trung tháo gỡ khó khăn, quan tâm hỗ trợ các doanh nghiệp có số thu lớn để nuôi dưỡng nguồn
thu.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý nợ thuế, phân loại các khoản nợ đọng, đối tượng nợ để theo
dõi nợ thuế và xây dựng phương án xử lý nợ.
- Triển khai chương trình đối tác Hải
quan với doanh nghiệp có số thu lớn, đối tác với các doanh nghiệp tuân thủ.
- Nâng cao năng lực dự báo số thu
thông qua việc triển khai phối hợp với các tập đoàn, doanh nghiệp có số thu lớn.
- Kiểm tra, rà soát hồ sơ nợ thuế của
các doanh nghiệp; tăng cường công tác quản lý nợ thuế,
tích cực thực hiện các biện pháp thu đòi nợ thuế, áp dụng các biện pháp cưỡng
chế theo thẩm quyền, khẩn trương thu hồi số nợ thuế cũ, hạn chế tối đa phát
sinh nợ mới. Xử lý nghiêm các trường hợp không thực hiện
các quy định của Luật Quản lý thuế về trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng
chế, cho phép ân hạn thuế không đúng quy định.
- Xây dựng cơ chế phối hợp với các cơ
quan chức năng trong thực hiện cưỡng chế theo Luật Quản lý thuế.
- Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền giáo
dục việc chấp hành chính sách pháp luật nhằm nâng cao việc tuân thủ trong thực hiện pháp luật về thuế.
(Chi tiết tại mục III. Phụ lục
đính kèm)
4. Kiểm soát hải quan
4.1. Mục tiêu
Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác
kiểm soát hải quan; phát hiện, ngăn chặn kịp thời buôn lậu, gian lận thương mại;
tạo môi trường kinh doanh bình đẳng; thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu tuân thủ
đúng chính sách, pháp luật của nhà nước nhằm bảo đảm an ninh quốc gia, an toàn
xã hội; chống thất thu thuế cho Nhà nước; bình ổn thị trường tạo môi trường
kinh doanh lành mạnh.
4.2. Các chỉ tiêu cụ thể
Bước đầu hoàn chỉnh hồ sơ công tác điều
tra nắm tình hình, sưu tra tại địa bàn các Chi cục Hải quan. Đến năm 2015 phấn đấu hoàn tất lập hồ sơ sưu tra đối với 50% doanh nghiệp
trọng điểm.
4.3. Các giải pháp thực hiện
- Hàng năm lập kế hoạch công tác kiểm
soát hải quan đảm bảo đưa ra các chỉ tiêu như lập hồ sơ sưu tra, xây dựng cơ sở
bí mật, xác lập, đấu tranh chuyên án... đánh giá đúng tình
hình trên địa bàn.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên địa bàn quản lý để
nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện
đúng chính sách pháp luật, ngăn ngừa các hoạt động buôn lậu và gian lận thương
mại.
- Xây dựng được hệ thống thu thập
thông tin về hoạt động vận chuyển hàng hóa có nguồn gốc bất
hợp pháp, hàng hóa nhập khẩu từ các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh trung
chuyển qua địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh để triển khai các biện
pháp nghiệp vụ cụ thể phù hợp để phát hiện, bắt giữ và xử lý kịp thời.
- Tổ chức xây dựng mạng lưới cộng tác
viên cơ sở bí mật phục vụ tốt công tác đấu tranh chuyên án.
- Điều tra, thu thập thông tin, đề xuất
các biện pháp phòng chống buôn lậu, gian lận trong thủ tục hải quan điện tử và các nội dung thủ tục điện tử
khác về xử lý hồ sơ, manifest, thanh toán, giấy phép, C/O.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
quy định của Quyết định 65/QĐ-TTg ngày 19/04/2004 của Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động của lực lượng hải quan chuyên
trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Tổ chức triển khai và đánh giá công
tác phối hợp với các lực lượng chức năng theo các Quy chế phối
hợp trong kiểm soát; đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi khác vi phạm
pháp luật; sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
Quy chế và triển khai những nội dung phối hợp mới.
- Trang cấp các phương tiện kỹ thuật
hiện đại đáp ứng yêu cầu công tác đấu tranh phòng chống
buôn lậu, phòng chống ma túy cho các đơn vị.
(Chi tiết tại mục IV. Phụ lục đính kèm)
5. Kiểm tra sau thông quan
5.1. Mục tiêu
- Thực hiện tốt Chỉ thị 568/CT-TCHQ
ngày 09/02/2011 của Tổng cục Hải quan về việc tăng cường thực hiện kiểm tra sau
thông quan theo kế hoạch phê duyệt. Hướng hoạt động kiểm tra hải quan chuyển dần tiền kiểm sang hậu kiểm, hoạt
động kiểm tra hải quan trọng tâm là kiểm tra sau thông quan.
- Tập hợp, phân loại và đánh giá các
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn, xác định doanh nghiệp có mức
độ rủi ro cao là đối tượng cho kiểm tra sau thông quan.
5.2. Chỉ tiêu cụ thể
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin và quản lý rủi ro trong quy trình KTSTQ hiệu quả;
- Tỷ lệ phát hiện vi phạm trong việc
KTSTQ theo dấu hiệu vi phạm đạt hơn 40%;
- Hoàn chỉnh bộ máy và đảm bảo đạt
10% biên chế toàn đơn vị.
5.3. Các giải pháp thực hiện
- Đổi mới tư duy đối với công tác kiểm
tra sau thông quan, đưa kiểm tra sau thông quan trở thành một khâu tiếp nối với
hoạt động kiểm tra hải quan tại khâu thông quan, nhằm giảm thời gian thông quan
và kiểm soát mức độ tuân thủ pháp luật hải quan của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- Thực hiện công tác thu thập, xử lý
thông tin và hoàn thiện Danh bạ dữ liệu về doanh nghiệp hàng năm để xác định đối tượng và xây dựng kế hoạch kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng
quản lý rủi ro.
- Xây dựng kế hoạch
kiểm tra sau thông quan theo từng chuyên đề, từng loại hình đặc thù và từng
giai đoạn tại địa bàn.
- Cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin
Cẩm nang tra cứu mã số thuế hàng hóa
nhập khẩu phục vụ kiểm tra sau thông quan và áp mã tính thuế.
- Phối hợp với các đơn vị trong Ngành
xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ, thiết lập bộ tiêu chí phân loại, lựa chọn đối
tượng KTSTQ để nâng cấp hệ thống STQ 01 để đảm bảo kết nối hiệu quả khi triển
khai VNACCS/VCIS.
- Kiến nghị để hoàn thiện các quy
trình nghiệp vụ phục vụ kiểm tra sau thông quan và áp dụng hệ thống
chỉ số đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động này.
- Tăng cường đào tạo chuyên sâu cho lực
lượng kiểm tra sau đáp ứng trình độ và mức độ chuyên nghiệp trong hoạt động,
tăng cường nhân lực đáp ứng yêu cầu của Ngành.
- Trang bị đầy đủ, kịp thời trang thiết
bị, cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động kiểm tra sau thông quan.
(Chi tiết tại mục V. Phụ lục đính kèm)
6. Thực hiện chỉ số đo lường hoạt
động Hải quan
6.1. Mục tiêu
- Triển khai và vận hành hệ thống chỉ
số đánh giá hiệu quả hoạt động hải quan theo Quyết định số
944/QĐ-TCHQ ngày 29/3/2013 trong toàn Cục Hải quan tỉnh Bắc
Ninh.
- Gắn hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động
với công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo đơn vị.
6.2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Tổ chức triển khai và thực hiện hiệu
quả công tác chỉ số đánh giá hoạt động Hải quan theo hướng dẫn của Tổng cục;
- Vận dụng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động hải quan trong công
tác báo cáo, quản lý, chỉ đạo và điều hành của Lãnh đạo đơn vị.
6.3. Các giải pháp thực hiện
- Tổ chức quán triệt, hướng dẫn thực
hiện, phân công cán bộ chịu trách nhiệm thu thập số liệu
và báo cáo đúng quy định trong triển khai thực hiện hệ thống chỉ số hoạt động;
- Tăng cường ứng dụng công cụ tin học
trong khai thác, thống kê số liệu, giảm thiểu báo cáo và
đưa ra bộ tiêu chí báo cáo thống nhất cho các cấp Cục, Chi cục.
- Căn cứ hệ thống chỉ số của Ngành,
yêu cầu báo cáo của Tổng cục, nhu cầu quản lý của đơn vị để xây dựng bộ chỉ số
của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh;
- Thiết lập số liệu chỉ số năm 2013
theo hướng dẫn của Tổng cục để làm cơ sở dữ liệu gốc phục vụ cho xác định chỉ
tiêu phấn đấu giai đoạn 2014-2015 và những năm tiếp theo.
- Tổ chức tuyên truyền cho cộng đồng
doanh nghiệp biết, ủng hộ việc thực hiện xây dựng hệ thống chỉ số nhằm nâng cao
tính minh bạch trong quản lý hải quan.
- Đề xuất, kiến nghị các biện pháp
nâng cao chất lượng chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục thông
qua việc thực hiện, thiết kế, xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động
phù hợp với đặc thù của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết
tại mục VI. Phụ lục đính
kèm)
7. Tổ chức bộ máy, đào tạo
và phát triển nhân lực
7.1. Mục tiêu
- Ổn định và từng bước kiện toàn, tổ chức
bộ máy hoạt động cấp Cục, Chi cục tinh gọn với các hoạt động nghiệp vụ được thực
hiện theo cơ chế "một cửa" trên từng địa bàn, theo mô hình hải quan điện tử, ứng dụng công nghệ
thông tin và kỹ thuật hiện đại, đáp ứng yêu cầu triển khai hệ thống thông quan
VNACCS.
- Ứng dụng phương thức quản lý nguồn
nhân lực mới dựa trên các hoạt động xác định vị trí việc làm, mô tả chức danh
công việc trong một số nội dung công tác tổ chức cán bộ.
- Đào tạo, bồi dưỡng theo quy hoạch tạo
nguồn cán bộ lãnh đạo và công chức chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch và theo mô
tả công việc vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu triển khai VNACCS.
7.2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Đến 2015, khoảng 50% cán bộ, công
chức thuộc Cục Hải quan đáp ứng yêu cầu khung năng lực trước khi được bố trí, sắp
xếp, điều động, luân chuyển vào vị trí công tác mới.
- 80% cán bộ công chức tại các khâu
nghiệp vụ được đào tạo đạt yêu cầu tiêu chuẩn về ngoại ngữ
theo mô tả chức danh công việc để đáp ứng nhiệm vụ.
7.3. Các giải pháp thực hiện
- Về tổ chức bộ máy:
+ Triển khai ổn định và phát huy hiệu
quả hệ thống tổ chức bộ máy của ngành Hải quan đã được quy định tại Quyết định
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản có liên
quan.
+ Xây dựng đề án
và tiếp tục kiến nghị Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính thành lập đơn vị mới trực
thuộc nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và thu hút đầu tư của địa
phương
+ Rà soát, kiện toàn bộ máy tổ chức Cục
Hải quan tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ hải quan khi triển
khai Hệ thống VNACCS.
+ Lập kế hoạch bổ sung biên chế đáp ứng
các vị trí công việc đáp ứng việc triển khai hệ thống VNACCS và kiện toàn bộ
máy của Cục trong thời gian tới.
- Quản lý nguồn
nhân lực:
+ Triển khai các hoạt động xác định vị
trí việc làm đối với tất cả các công việc từ lãnh đạo, quản
lý đến các công việc tham mưu, thực thi nghiệp vụ, các công việc hỗ trợ công
tác quản lý điều hành (xây dựng danh mục vị trí việc làm,
bảng mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc
làm).
+ Triển khai hoạt động xác định biên
chế và cơ cấu ngạch trên cơ sở kết quả của các hoạt động xác định vị trí việc
làm.
+ Ứng dụng và triển khai công tác
đánh giá; phân công, điều động cán bộ công chức theo mô tả công việc và khung
năng lực.
- Về đào tạo và phát triển nhân lực:
+ Tổ chức và phối hợp tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu triển khai hệ thống VNACCS/VCIS và
phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm.
+ Thực hiện công tác đào tạo, nâng
cao về trình độ ngoại ngữ đối với công chức, đặc biệt với
các vị trí công việc yêu cầu sử dụng ngoại ngữ.
+ Lựa chọn và cử các cán bộ cho các vị
trí nghiệp vụ phù hợp theo hệ thống VNACCS để đào tạo chuyên sâu về hệ thống
VNACCS/VCIS theo yêu cầu của Tổng cục.
+ Tập trung đào tạo chuyên sâu trên một
số lĩnh vực nghiệp vụ cơ bản: quản lý Hải quan hiện đại và công nghệ thông tin,
phân loại hàng hóa, xác định trị giá Hải quan, thuế, kiểm tra sau thông quan,
thông tin tình báo, quản lý rủi ro, sở hữu trí tuệ, kiểm soát chống buôn lậu.
+ Xây dựng quy chế giám sát, đánh giá
công tác đào tạo, bồi dưỡng chặt chẽ, khoa học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng và hiệu quả sử dụng cán bộ, công chức sau đào tạo,
bồi dưỡng.
(Chi tiết tại mục VII. Phụ lục
đính kèm)
8. Công nghệ thông tin
8.1. Mục
tiêu
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan tích hợp đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ và thực hiện
thủ tục hải quan điện tử theo hướng xử lý dữ liệu điện tử tập trung, hướng tới
đưa vào và vận hành hiệu quả hệ thống thông quan điện tử
VNACCS/VCIS.
- Phát triển và duy trì hoạt động ổn
định hạ tầng truyền thông, kết nối các đơn vị trong ngành Hải quan và với các
cơ quan có liên quan, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về băng thông và khả năng dự
phòng.
8.2. Các giải pháp thực hiện
- Từng bước trang bị mới cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin Cục và nâng cấp, đổi mới cơ sở hạ tầng CNTT của Chi cục, bảo
trì phần mềm, hệ thống nhằm hiện đại hóa trang thiết bị kỹ
thuật. Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu và hạ tầng CNTT về hải quan điện tử đã thực
hiện và tiến hành nâng cấp đảm bảo khả năng kết nối và xử lý thông tin với Hệ
thống VNACCS/VCIS vào năm 2014.
- Xây dựng trang thông tin điện tử của
Cục để phục vụ việc tra cứu, hỗ trợ cung cấp thông tin, văn bản pháp luật cho
người khai hải quan, người nộp thuế.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan - Tổng cục Hải quan cài đặt hệ thống an ninh, bảo
mật để tăng cường an ninh, an toàn cho hệ thống hải quan điện tử đã triển khai
nhằm hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp tham gia; và đảm bảo việc xử lý và lưu trữ
thông tin có độ an toàn cao, hệ thống sao
lưu dữ liệu hiện đại và chuyên nghiệp.
- Triển khai kết nối thông tin dữ liệu
với các ngành, các cơ quan liên quan như: Ngân hàng, Kho bạc
nhà nước, cơ quan thuế, các hãng đại lý vận tải... theo các đề án của Tổng cục
Hải quan triển khai
- Triển khai hệ thống công nghệ thông
tin và dữ liệu về hải quan đầy đủ các thành phần cơ bản theo mô hình xử lý dữ
liệu tập trung của Ngành với các chức năng:
+ Tiếp nhận khai hải quan và xử lý
thông tin phục vụ thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu điện tử.
+ Thu thuế xuất nhập khẩu, lệ phí và
các khoản thu khác điện tử.
- Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống
cơ sở dữ liệu cơ bản hỗ trợ cho hệ thống công nghệ thông tin hải quan.
(Chi tiết tại mục VIII. Phụ lục đính kèm)
9. Hiện đại hóa trụ sở,
trang bị phương tiện kỹ thuật
9.1. Mục tiêu
- Xây dựng và triển khai dự án đầu
tư, xây dựng và hoàn thiện trụ sở làm việc của Cục Hải quan và các Chi cục Hải
quan đảm bảo đáp ứng cơ bản các điều kiện phù hợp với yêu cầu công việc của quản
lý hải quan hiện đại.
- Tăng cường trang bị thiết bị kỹ thuật, phương tiện làm việc hiện đại tại các địa bàn
trọng điểm xác định, đảm bảo công tác quản lý hiệu quả và từng bước thay thế
công tác giám sát, kiểm tra thủ công tại địa điểm kiểm tra hàng hóa.
- Đảm bảo đầu tư có hiệu quả vào địa
bàn ưu tiên đã xác định, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân
sách.
9.2. Các giải pháp thực hiện
- Thực hiện thủ tục xin cấp đất và
chuẩn bị cho việc xây dựng công trình trụ sở Chi cục Hải quan Thái Nguyên theo
kế hoạch.
- Rà soát trang bị phương tiện kỹ thuật
(camera, máy soi...) phục vụ công tác kiểm tra, giám sát tại địa điểm kiểm tra
ICD Tiên Sơn, địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu Chi cục Hải quan Thái Nguyên.
- Thực hiện rà soát, đề xuất xây dựng
các địa điểm kiểm tra tập trung tại các khu công nghiệp để đảm bảo tạo thuận lợi
cho thông quan và quản lý hải quan hiệu quả.
- Duy trì trang thiết bị và hệ thống
công nghệ thông tin đảm bảo vận hành ổn định Hệ thống VNACCS.
(Chi tiết tại mục IX. Phụ lục đính
kèm)
10. Các nội dung khác
(Chi tiết tại mục X. Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức và thực hiện kế hoạch:
1. Giao nhiệm vụ cho Cục Hải quan tỉnh
Bắc Ninh tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ
trình đề ra.
2. Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh báo cáo
với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh
Bắc Giang, Thái Nguyên để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối
hợp với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả.
3. Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh triển khai thực
hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
Điều 3. Về kinh phí thực hiện Kế hoạch: Trên cơ sở
các hoạt động, Tổng cục Hải quan sẽ thực hiện phân bổ kinh phí theo quy định để
đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan
nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh Bắc Giang, Thái
Nguyên (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH,
PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2014-2015
(Kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-TCHQ ngày 31/3/2014)
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian Thực
hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị Phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám
sát hải quan
|
1
|
Triển khai hệ thống VNACCS/VCIS
theo lộ trình của TCHQ.
|
Tháng
4/2014
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
2
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số trong
thủ tục hải quan điện tử: 95% Doanh nghiệp sử dụng chữ ký số trong thực hiện
TTHQĐT.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
3
|
Đánh giá và rà soát chế độ ưu tiên
đối với doanh nghiệp đủ điều kiện.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Hỗ trợ phát triển và mở rộng Đại lý
làm thủ tục hải quan trên địa bàn; hỗ trợ Đại lý phát triển khách hàng.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
II
|
Quản lý rủi ro
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hàng năm về công tác
thu thập, xử lý thông tin phục vụ QLRR.
|
Quý I hàng năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Xây dựng và áp dụng hồ sơ rủi ro; hồ
sơ đánh giá doanh nghiệp được áp dụng phương thức quản lý rủi ro trước, trong
và sau thông quan.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Tăng cường năng lực công tác QLRR tại
Cục HQ.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Thực hiện và khai thác hiệu quả chương
trình thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và chương trình quản lý rủi
ro; nâng cao năng lực đội ngũ CBCC chuyên trách công tác QLRR.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
- Ban QLRR.
- Các đơn vị
thuộc và trực thuộc
|
|
III
|
Quản lý thuế
|
1
|
Xây dựng kế hoạch thu NSNN hàng năm
và đề ra các giải pháp thu phù hợp để thực hiện hoàn thành chỉ tiêu thu thuế
được giao.
|
Quý
III-IV hàng năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
2
|
Triển khai hoạt
động hợp tác với các Doanh nghiệp có số thu lớn trên địa bàn.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
3
|
Triển khai hiệu
quả công tác hiện đại hóa thu nộp ngân sách giữa các đơn vị ngành Tài chính: Thực hiện ký kết hợp tác với
các Ngân hàng thương mại, cụ thể: trong năm 2014 tiến hành ký kết với 02 Ngân
hàng Vietcombank, Agribank.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
- Các đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu
giá tính thuế để xác định, kiểm tra giá tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5
|
Phân loại đối tượng, đề xuất giải
pháp thu hồi hiệu quả; phối hợp với các cơ quan hữu quan
trên địa bàn quản lý, đôn đốc thu hồi nợ đọng.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
- Các đơn vị
thuộc và trực thuộc
- Các đơn vị có liên quan
|
|
IV
|
Kiểm soát hải quan
|
1
|
Xây dựng kế hoạch công tác kiểm
soát hải quan định kỳ hàng năm.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
Cục ĐTCBL
|
|
2
|
Duy trì việc trao đổi thông tin định
kỳ, đột xuất với các đơn vị trong
và ngoài Ngành.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
3
|
- Tổ chức chặt chẽ công tác nắm
tình hình, điều tra cơ bản, xác định địa bàn trọng điểm, đối tượng trọng điểm,
- Lập danh sách
và xác minh các đối tượng nghi vấn, nghiên cứu nắm chắc các phương thức, thủ
đoạn hoạt động của các đối tượng, chú ý đến các phương thức, thủ
đoạn mới.
- Lập kế hoạch tuần tra kiểm soát,
việc thực hiện kế hoạch tuần tra kiểm soát phải tuân thủ đúng theo các quy định
tại Quy trình nghiệp vụ tuần tra kiểm soát của lực lượng kiểm soát Hải quan.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
- Cục ĐTCBL
- Các Chi cục trực thuộc;
|
|
4
|
Phối hợp trong việc thực thi quyền
sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan; tăng cường năng lực phòng chống ma
túy.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
- Cục ĐTCBL
- Các Chi cục
|
|
5
|
Triển khai hiệu quả công tác phối hợp
với các lực lượng chức năng đóng trên địa bàn quản lý như: Công an, Bộ đội
biên phòng, Quản lý thị trường.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
- Cục ĐTCBL
- Các Chi cục
|
|
6
|
Trang bị các trang thiết bị hiện đại,
công cụ hỗ trợ phục vụ cho công tác kiểm soát hải quan.
|
2014-2015
|
Đội
KSHQ
|
- Cục ĐTCBL
- Các Chi cục
|
|
V
|
Kiểm tra sau thông quan
|
1
|
Tập hợp, phân loại và đánh giá các doanh
nghiệp thường xuyên XNK thuộc địa bàn quản lý của Cục.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
2
|
Phân loại và xác định đối tượng kiểm
tra sau thông quan trên cơ sở hệ thống QLRR.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Cục KTSTQ
|
|
3
|
Kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch;
theo dấu hiệu vi phạm.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
- Cục KTSTQ
- Các Chi cục trực thuộc
|
|
4
|
Tăng cường biên chế lực lượng kiểm
tra sau thông quan đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
- Cục KTSTQ
- Các Chi cục
trực thuộc
|
|
5
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về
KTSTQ với một số Cục HQ địa phương và Cục KTSTQ.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Cục KTSTQ
|
|
6
|
Tham mưu, đề xuất sửa đổi những bất
cập trong cơ chế chính sách trong thực hiện KTSTQ.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Cục KTSTQ
|
|
VI
|
Thực hiện chỉ số đo lường hoạt động hải quan
|
1
|
Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng cục theo từng năm phù hợp
với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Tổ chức hướng
dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện triển khai chỉ số đánh giá hoạt
động, thống kê số liệu, tính toán
chỉ số, phân tích các yếu tố tác động
đến chỉ số đánh giá.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc
|
|
3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của Cục
dựa trên cơ sở chỉ số đo lường đồng thời so sánh chỉ số
với các đơn vị trong ngành làm cơ sở đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
của đơn vị.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung
những chỉ số, quy trình, thủ tục không phù hợp.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
VII
|
Tổ chức
bộ máy, đào tạo và phát triển nhân lực
|
1
|
Khảo sát, đánh giá, xây dựng Đề án và
đề xuất lãnh đạo các cấp kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc và trực
thuộc.
|
2014-2014
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Xây dựng đề án mô hình tổ chức bộ
máy của các đơn vị trong Cục cho phù hợp với tình hình của Cục và các Chi cục,
trên cơ sở đó đề xuất biên chế cho phù hợp.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Phối hợp với Tổng cục trong công
tác xây dựng, hoàn chỉnh bảng mô tả chức danh công việc
các khâu nghiệp vụ.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
4
|
Xây dựng tiêu chuẩn các chức danh để
lập dự án nhu cầu cần tuyển dụng.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5
|
Cơ cấu lại bộ máy từ Cục đến các
Chi cục hải quan, bố trí cán bộ công chức vào các khâu nghiệp vụ đảm bảo triển
khai và vận hành hệ thống VNACCS/VCIS hiệu quả theo kế hoạch chung của TCHQ.
|
2014-2015
|
Phòng
TCCB
|
- Vụ TCCB;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6
|
Đào tạo cán bộ để đáp ứng các khâu nghiệp vụ của
hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Khi
Tổng cục Hải quan triển khai
|
Phòng
TCCB
|
- Vụ TCCB
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
HQ Bắc Ninh
|
|
7
|
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
chuyên sâu và nâng cao ngoại ngữ cho CBCC.
|
Theo
KH ĐTBD của TCHQ, HQ Bắc Ninh và của các cơ sở đào tạo
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc
|
|
VIII
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
Xây dựng hệ thống máy chủ, hạ tầng
công nghệ thông tin; cài đặt và bảo mật hệ thống mạng;
nâng cấp dung lượng, tốc độ đường truyền đáp ứng triển
khai hệ thống VNACCS/VCIS.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
2
|
Triển khai và nâng cấp các phần mềm
nghiệp vụ (e-Clearance, epayment, e-permits); chương trình TQĐT theo hệ thống VNACCS/VCIS của Ngành.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan
|
|
3
|
Xây dựng trang tin (website) của Cục.
|
2015
|
Văn
phòng
|
Các đơn vị thuộc Cục
|
|
4
|
Đào tạo và hỗ trợ doanh nghiệp trên
địa bàn về CNTT trong triển khai Hê thống VNACCS.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
5
|
Tập trung vận hành thông suốt tất cả
phần mềm ứng dụng được Tổng cục Hải
quan trang bị.
|
2014-2015
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
Cục CNTT&TKHQ
|
|
IX
|
Hiện đại hóa trụ sở, trang bị phương tiện kỹ
thuật
|
1
|
Lập đề án về đầu tư xây dựng trang bị cơ sở vật chất của Cục và các Chi cục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2014-2015
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Xin cấp đất, cấp kinh phí và xây dựng
trụ sở Chi cục Hải quan Thái Nguyên theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu công
việc quản lý hải quan của Ngành và thực tế tại
đơn vị.
|
2014-2015
|
Văn
phòng
|
- Các Sở, Ban ngành tỉnh Bắc Ninh,
Thái Nguyên
- Vụ Tài vụ quản trị
|
|
3
|
Trang bị các trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho việc quản lý hải quan hiệu quả.
|
2014
|
Văn
phòng
|
- Cục CNTT&TKHQ
- Các Chi cục liên quan
|
|
4
|
Đề xuất nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật tại các đơn vị trực thuộc Cục để đáp ứng việc triển khai VNACCS/V CIS.
|
2014-2015
|
Văn
phòng
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
X
|
Các nội dung khác
|
1
|
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 của Cục.
|
2014-2015
|
Văn
phòng
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc
|
|
2
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác CCHĐH, về TTHQĐT.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng
|
- Các cơ quan báo, đài 3 tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang và Thái Nguyên
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Xây dựng chương trình phát triển
quan hệ đối tác theo QĐ 3338/QĐ-TCHQ ngày 7/10/2013 của
Tổng cục Hải quan và các chương trình liên quan.
|
2014-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
- Phòng Nghiệp vụ
- Các Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
4
|
Tăng cường thúc đẩy hoạt động tham
vấn với các bên liên quan để đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý hải quan.
|
2014-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan trực thuộc
|
|
5
|
Tổ chức định kỳ các buổi Đối thoại với
cộng đồng doanh nghiệp để giải đáp các vướng mắc, cập nhật những chính sách mới
của Ngành.
|
2014-2015
|
Các
đơn vị thuộc Cục
|
Các Chi cục trực thuộc
|
|
6
|
Xây dựng và thực hiện cơ chế tuyên
truyền với các cơ quan báo đài trên địa bàn.
|
2014-2015
|
Văn
phòng
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|