BỘ
TƯ PHÁP
CỤC KIỂM TRA VBQPPL
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
10/QĐ-CKTrVB
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC PHÒNG THUỘC
CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QPPL
CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QPPL
Căn cứ Nghị định số
135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 808/QĐ-BTP ngày 16/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn
bản QPPL;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Cục Kiểm tra văn bản QPPL,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phòng Kiểm tra văn bản QPPL
1. Chức năng
Phòng Kiểm tra văn bản QPPL có
chức năng tham mưu cho Cục trưởng quản lý nhà nước về kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL; thực hiện kiểm tra văn bản QPPL thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng
kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Cục về kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL; chủ trì hoặc phối hợp xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương
trình, kế hoạch về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; xây dựng, thẩm định, góp ý các
dự án, dự thảo văn bản khác do Cục trưởng giao.
2.2. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức
thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch, văn bản QPPL về kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL; theo dõi thi hành pháp luật về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL.
2.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
pháp chế bộ, ngành và cơ quan Tư pháp địa phương thực hiện công tác kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật;
2.4. Thực hiện việc kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục Kiểm
tra văn bản QPPL; kiểm tra văn bản QPPL do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
2.5. Đề xuất biện pháp xử lý các
văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đã được phát hiện; theo dõi kết quả xử lý
văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền sau khi Cục có thông báo về văn bản có
dấu hiệu trái pháp luật.
2.6. Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, cộng tác viên làm công tác kiểm tra, xử
lý văn bản QPPL theo Kế hoạch đã được phê duyệt; phối hợp nghiên cứu khoa học,
phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL.
2.7. Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL; thống kê, tổng hợp, cung cấp
thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cục trưởng hoặc theo
quy định.
2.8. Quản lý hoạt động của cộng
tác viên kiểm tra văn bản QPPL.
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Cục trưởng giao.
Điều 2.
Phòng rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
1. Chức năng
Phòng rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL có chức năng tham mưu cho Cục trưởng quản lý nhà nước về rà soát, hệ
thống hóa QPPL; tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng
kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm, hàng năm của Cục về rà soát, hệ thống hóa
QPPL; chủ trì hoặc phối hợp xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương
trình, kế hoạch về rà soát, hệ thống hóa QPPL;
2.2. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức
thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch, văn bản QPPL về rà soát, hệ thống hóa
QPPL; theo dõi thi hành pháp luật về rà soát, hệ thống hóa QPPL;
2.3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;
2.4. Tổ chức thực hiện việc rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực thuộc phạm vi của Bộ; thực hiện
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL;
2.5. Tổng hợp, phân loại xử lý,
kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chuyển đến để đưa vào hệ cơ sở dữ liệu về kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPP;
2.6. Chủ trì hoặc phối hợp với
các Bộ, ngành và địa phương rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương khi có yêu cầu của
Bộ, ngành, địa phương hoặc Thủ tướng Chính phủ;
2.7. Kiến nghị với cơ quan, người
có thẩm quyền xử lý danh mục các văn bản đã hết hiệu lực, mâu thuẫn, chồng chéo
hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội sau khi đã rà
soát, hệ thống hoá;
2.8. Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, cộng tác viên làm công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL theo Kế hoạch đã được phê duyệt; phối hợp nghiên cứu
khoa học, phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến công tác rà soát, hệ thống
hóa QPPL; Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn
bản quy phạm pháp luật;
2.9. Định kỳ sáu tháng hoặc một
năm, phối hợpc xuất bản tổng mục lục, tổng tập, tuyển tập văn bản quy phạm pháp
luật, các tập hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực để áp dụng
thống nhất trong cả nước dưới dạng sách hoặc đĩa dữ liệu (CD-ROM);
2.10. Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; thống kê, tổng hợp, cung cấp
thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Cục trưởng hoặc theo
quy định;
2.11. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Cục trưởng giao
Điều 3.
Phòng Cơ sở dữ liệu kiểm tra văn bản QPPL
1. Chức năng
Phòng Cơ sở dữ liệu kiểm tra văn
bản QPPL có chức năng giúp Cục trưởng xây dựng, quản lý và khai thác Cơ sở dữ
liệu về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Xây dựng các dự án, dự thảo
văn bản và các kế hoạch về công tác xây dựng hệ cơ sở dữ liệu kiểm tra văn bản;
2.2. Rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực làm cơ sở pháp lý để kiểm tra;
2.3. Tổng hợp, phân loại xử lý kết
quả rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực làm
cơ sở pháp lý để kiểm tra do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
chuyển đến để đưa vào hệ cơ sở dữ liệu chung về kiểm tra văn bản;
2.4. Tiếp nhận, lưu giữ kết quả
kiểm tra, xử lý các văn bản, các thông tin, tài liệu và dữ liệu khác phục vụ kiểm
tra;
2.5. Nghiên cứu, xây dựng, quản
lý, sử dụng và phát triển hệ cơ sở dữ liệu kiểm tra văn bản;
2.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Cục trưởng giao.
Điều 4. Văn
phòng
1. Chức năng
Văn phòng Cục có chức năng tham
mưu cho Cục trưởng chỉ đạo toàn diện mọi hoạt động của Cục, trực tiếp triển
khai các hoạt động không thuộc chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn
khác, điều phối chung các hoạt động của các phòng thuộc Cục theo chương trình,
kế hoạch công tác, quy chế làm việc.
Thực hiện công tác tổ chức, cán
bộ, kế hoạch, tài chính - kế toán, văn thư, lưu trữ, hành chính, quản trị; bảo
đảm các điều kiện vật chất cho hoạt động của Cục.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Về công tác tổ chức, cán bộ
- Tham mưu giúp Cục trưởng các vấn
đề liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức đối với
cán bộ, công chức theo quy định;
- Tổ chức tiếp nhận, điều động.
nâng ngạch, nâng bậc lương, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với
cán bộ, công chức theo quy định;
- Thống kê chất lượng cán bộ,
công chức, đánh giá nhận xét, cán bộ, công chức theo quy định;
- Xem xét, đề xuất giải quyết
các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến cán bộ, công chức;
- Tổng hợp và báo cáo tình hình
về công tác tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương theo yêu cầu của lãnh đạo Cục
và các cơ quan liên quan;
- Nghiên cứu đề xuất mô hình,
phương án tổ chức hoạt động của Cục.
2.2. Về công tác kế hoạch, báo
cáo
- Xây dựng và tổng hợp tình hình
thực hiện kế hoạch hàng tuần, tháng, quý, năm của Cục; theo dõi, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Cục;
- Xây dựng các báo cáo tuần,
tháng, quý, năm của Cục theo quy định;
- Chủ trì phối hợp, đôn đốc các
phòng liên quan thuộc Cục chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các cuộc họp, làm
việc của lãnh đạo Cục; ghi biên bản, thông báo nội dung và theo dõi việc thực
hiện kết luận của lãnh đạo Cục tại các cuộc họp;
- Hướng dẫn công tác xây dựng và
thực hiện kế hoạch, báo cáo của các phòng thuộc Cục.
2.3. Về công tác tài chính, kế
toán
- Lập dự toán và tổ chức thực hiện
dự toán, quyết toán thu chi ngân sách của Cục theo quy định;
- Phân tích, đánh giá hiệu quả
chi ngân sách cho các hoạt động của Cục;
- Quản lý quỹ và giải quyết các
thủ tục về kinh phí phục vụ hoạt động của Cục theo quy định hiện hành;
- Cung cấp thông tin, số liệu kế
toán theo quy định của pháp luật;
- Là đầu mối thực hiện công tác
đấu thầu mua sắm tài sản theo quy định;
- Là thường trực hội đồng thanh
lý tài sản và hội đồng kiểm kê tài sản của Cục;
- Tham mưu giúp Cục trưởng việc xét
duyệt dự toán, quyết toán thu chi ngân sách của các đơn vị trực thuộc Cục;
2.4. Về công tác văn thư, lưu trữ
- Tiếp nhận, chuyển giao, luân
chuyển công văn đi, đến của Cục;
- Quản lý và sử dụng con dấu của
Cục theo quy định;
- Kiểm tra và chịu trách nhiệm về
thủ tục hành chính đối với các văn bản do Cục ban hành;
- Tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu
của Cục.
2.5. Về công tác quản trị
- Xây dựng và trình lãnh đạo Cục
phê duyệt kế hoạch mua sắm, thay thế phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động
của Cục và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thực hiện công tác quản
lý, bảo dưỡng tài sản của Cục;
- Tổ chức truyền đạt trong Cục
những chủ trương, chính sách và các văn bản pháp luật của Đảng, Nhà nước và Bộ
Tư pháp;
- Xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra
việc thi hành Quy chế làm việc của Cục;
- Tổ chức thực hiện công tác tiếp
khách, báo chí, cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội đến làm việc với
Cục;
- Chuẩn bị hậu cần phục vụ tổ chức
các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Cục, các ngày Lễ, Tết;
- Chuẩn bị các thủ tục để bảo đảm
phương tiện đi công tác cho cán bộ của Cục;
- Bảo đảm các điều kiện vật chất
cần thiết phục vụ các cán bộ của Cục làm việc.
2.6. Tổ chức thực hiện hoạt động
hợp tác quốc tế; tổ chức nghiên cứu khoa học về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng, các Trưởng
phòng và công chức, người lao động thuộc Cục Kiểm tra văn bản QPPL chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng (để b/cáo);
- Vụ TCCB (để phối hợp );
- Như Điều 3 (để thi hành);
- Lưu: VT, VP Cục.
|
CỤC
TRƯỞNG
Lê Hồng Sơn
|