ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2019/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VỀ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA PHÒNG KINH TẾ HOẶC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BKHCN-BNV , ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Kinh
tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- TT. UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Mail: [email protected];
- Lưu: VX, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
SỞ; TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VỀ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA
PHÒNG KINH TẾ HOẶC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày
20/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các chức
danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản
lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM
Điều 3. Phẩm chất
chính trị, đạo đức
1. Có phẩm chất, đạo đức tốt, tận tụy
phục vụ Nhân dân, có tinh thần trách nhiệm, làm việc có năng suất, chất lượng,
hiệu quả, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Có tinh thần yêu nước, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
3. Có nếp sống lành mạnh, trung thực,
cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, được tập thể, đồng
nghiệp nơi công tác tín nhiệm.
5. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu
chấp hành pháp luật, nội quy, quy chế của đơn vị.
Điều 4. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối của
Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công;
2. Nắm vững tình hình chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương, trong nước để vận dụng
đúng đắn, sáng tạo vào nhiệm vụ công tác;
3. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý
thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều
hành và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Trình độ
1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức
danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm;
2. Lý luận chính trị: Từ trung cấp hoặc
tương đương trở lên;
3. Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc chức
danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở lên.
4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên (theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên (theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin) hoặc chứng chỉ tin học
ứng dụng tương đương.
Điều 6. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Tuổi bổ nhiệm:
- Đối với chức danh Trưởng, Phó các
đơn vị trực thuộc Sở khi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và
không quá 50 tuổi đối với nữ.
- Đối với chức danh lãnh đạo, quản lý
về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện khi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu);
có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn ngành Khoa học và Công nghệ từ
đủ 5 năm trở lên đối với chức danh
Trưởng phòng và tương đương; có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn
ngành Khoa học và Công nghệ từ đủ 3 năm trở lên đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương.
3. Trường hợp điều động, bổ nhiệm người
từ cơ quan, đơn vị khác chuyển đến giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại
Điều 2 của Quy định này thì không tính thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ nhưng người được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đầy đủ tiêu
chuẩn theo quy định.
4. Trường hợp công chức, viên chức đã
thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định
khi bổ nhiệm lần đầu.
5. Trường hợp bổ nhiệm chức danh
Chánh Thanh tra Sở phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao và không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; kê khai
tài sản, thu nhập rõ ràng, theo quy định.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM LẠI
Điều 7. Tiêu chuẩn,
điều kiện bổ nhiệm lại
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ,
Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng
Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố,
tỉnh Sóc Trăng khi hết thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại. Nếu được xem xét bổ nhiệm lại thì phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt tiêu chuẩn của chức vụ lãnh đạo,
quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu
công tác trong thời gian tới.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi theo quy định./.