UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2014/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
22 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ CÁC ĐƠN VỊ, CHUYÊN VIÊN KHỐI NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH;
CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH
SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số
243/TTr-SNV ngày 27 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu
tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc
UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (có Quy định gồm 4 Chương, 12 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Trung tâm Công báo, Bộ phận Lưu trữ VPUB;
- Lưu: VT, NC, D70b.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ, CHUYÊN VIÊN KHỐI NGHIÊN CỨU THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH; CHÁNH VĂN
PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG THUỘC VĂN PHÒNG HĐND - UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của
UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng khối nghiên cứu tổng hợp, khối hành
chính thuộc Văn phòng (sau đây gọi chung là cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh);
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Văn phòng HĐND - UBND các huyện,
thành phố của tỉnh Sơn La.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong
Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển,
điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Văn phòng HĐND - UBND các huyện,
thành phố.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo
quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng thuộc các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố về mọi hoạt động của đơn vị được giao phụ trách theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
các tiêu chuẩn
Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm, điều động giữ chức vụ tại Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này, các quy định của Đảng và pháp luật có liên
quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều
kiện để bổ nhiệm, điều động đối với cán bộ thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Tiêu chuẩn chung
1.1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc,
tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
phấn đấu thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước;
1.2. Cần kiệm, liêm chính, chí
công, vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý
thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân,
được nhân dân tín nhiệm;
1.3. Có trình độ về lý luận chính
trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao;
1.4. Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh chống
tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ; Giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy
được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng
nghiệp;
1.5. Bản thân và gia đình thực hiện
tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy
định của địa phương và nơi cư trú;
1.6. Công chức lãnh đạo, quản lý
Văn phòng UBND tỉnh phải là những người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, am hiểu ngành, lĩnh vực được phân công phụ
trách, theo dõi; được áp dụng chế độ chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp
luật.
2. Điều kiện để bổ nhiệm
2.1. Về tuổi đời
Công chức, viên chức được bổ nhiệm
lần đầu giữ chức vụ đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi
đối với các phòng khối hành chính, phục vụ, các phòng nghiên cứu tổng hợp thuộc
Văn phòng UBND tỉnh.
- Công chức, viên chức được điều động
về công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh tuổi đời
không quá 40 đối với nam, 35 đối với nữ.
- Công chức, viên chức được bổ nhiệm
lần đầu đối với cấp huyện, thành phố tuổi đời bổ nhiệm không quá 45 tuổi (đối với
cả nam và nữ).
2.2. Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân
rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
2.3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ được giao;
2.4. Không trong thời gian bị kỷ
luật từ khiển trách trở lên.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của
Trưởng phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả năng điều hành, có khả
năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan,
đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1.3.
Có khả năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và
thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân
công.
1.4. Có năng lực nghiên cứu khoa học.
1.5. Nắm chắc và hiểu rõ khoa học
quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.6. Có thời gian giữ chức vụ Phó
phòng thuộc khối nghiên cứu tổng hợp Văn phòng UBND tỉnh và Trưởng, Phó phòng
thuộc các sở, ban, ngành từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng
sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ: Có trình độ B trở
lên; biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là
dân tộc Kinh).
2.6. Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng
tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của
Phó Trưởng phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc đường lối, Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững các kiến thức cơ bản
về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực xây dựng phương
án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng
hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực quản lý điều
hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.
1.5.
Có thời gian giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng thuộc sở, ban, ngành từ 2 năm trở
lên (nếu điều động), 3 năm kinh nghiệm công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp
thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng
sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học
trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp Lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua
chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ: Có trình độ B trở
lên; biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là
dân tộc Kinh).
2.6.
Có trình độ tin học văn phòng: Biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp
vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của
Trưởng phòng khối hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.1. Có khả
năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả
năng điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
1.3. Có khả
năng hoạch định chiến lược trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo
việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước.
Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công.
1.4. Nắm chắc
và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo và thông tin khoa học.
1.5. Có thời
gian giữ chức vụ Phó phòng từ 2 năm trở lên tại các đơn vị thuộc Văn phòng UBND
tỉnh.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ.
2.1. Là đảng
viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên
môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công
tác. Riêng Trưởng phòng Quản trị - Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên ngành kinh
tế, tài chính, kế toán.
2.3. Lý luận
Chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý
Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên
viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ,
tin học văn phòng: Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng
tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 8.
Tiêu chuẩn cụ
thể của Phó Trưởng phòng khối hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc
đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững
các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực
xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả
năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực
quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức,
viên chức.
1.5. Có 3 năm
kinh nghiệm công tác tại các phòng nghiên cứu tổng hợp, các phòng khối hành
chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ
2.1. Là
Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên
môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm
vụ được giao. Riêng Trưởng phòng Quản trị - Tài vụ tốt nghiệp Đại học chuyên
ngành kinh tế, tài chính, kế toán.
2.3. Lý luận
chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý
Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.5. Ngoại ngữ,
tin học văn phòng: Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng
tin học trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 9.
Tiêu chuẩn cụ
thể của Chuyên viên các phòng khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng HĐND -
UBND tỉnh
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.2. Nắm chắc
đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững
các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực
xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả
năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Có năng lực
quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức,
viên chức.
1.5. Có thời
gian giữ chức vụ Trưởng, Phó phòng thuộc sở, ban, ngành từ (được bảo lưu phụ
cấp chức vụ cho đến khi được bổ nhiệm); nếu là Chuyên viên phải có ít nhất
5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý nhà nước được phân
công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ.
2.1. Là đảng viên Đảng Cộng
sản Việt Nam.
2.2. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học
chính quy trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
2.3. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp
Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
2.5. Ngoại ngữ, tin học văn phòng:
Có trình độ B trở lên; biết sử dụng máy vi tính, khai thác mạng tin học trong
công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 10. Tiêu chuẩn cụ thể của Chánh Văn phòng HĐND -
UBND các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn
về nghiệp vụ
1.1 Có khả
năng tổ chức, quản lý điều hành; tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.
1.2. Có khả
năng quy tụ, đoàn kết để công chức trong phòng thực hiện tốt nhiệm vụ và phối hợp
trong công tác hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
1.3. Am hiểu
tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.4. Hiểu sâu
về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được giao phụ
trách. Có khả năng xây dựng phương án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
1.5. Có thời
gian giữ chức vụ Phó trưởng các phòng, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND cấp huyện từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ
2.1. Là
đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên
môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
2.3. Lý luận
chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2.4. Quản lý
Nhà nước: Đã qua lớp Bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên.
2.5.
Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ A trở lên, biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh);
biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên
môn nghiệp vụ.
Điều 11. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Chánh Văn phòng
HĐND-UBND các huyện, thành phố.
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
1.1. Nắm chắc
đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
1.2. Nắm vững
các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
1.3. Có năng lực
tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.4. Am hiểu
tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
1.5. Có khả
năng tham mưu tổng hợp, khả năng xây dựng phương án, đề án trong lĩnh vực được
phân công. Có năng lực quản lý điều hành và phối hợp công tác, có khả năng quy
tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức.
1.6. Có ít nhất
3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND cấp huyện từ 2 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ
2.1. Là
đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Chuyên
môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
2.3. Lý luận
chính trị: Tốt nghiệp trung cấp Lý luận chính trị (nếu có).
2.4. Quản lý
Nhà nước: Đã qua chương trình đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước.
2.5.
Ngoại ngữ, tin học văn phòng: Có trình độ A trở lên, biết ít nhất một thứ tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (nếu là dân tộc Kinh);
biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên
môn nghiệp vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành.
1. Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, tổ chức
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Văn
phòng UBND tỉnh được đề nghị quyết định điều động công chức đang công tác ở các
sở, ngành, cơ quan, địa phương về làm việc tại Văn phòng UBND tỉnh theo yêu cầu
công tác giúp việc cho Thường trực UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Các sở, ngành,
cơ quan, địa phương có trách nhiệm tạo điều kiện để công chức được thuyên chuyển
công tác về Văn phòng UBND tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc UBND các huyện, thành phố báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.