|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu:
|
09/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Trí
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 03 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25
tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành
chính và phân loại đơn vị hành chính (gọi tắt là Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc
Trăng (Tờ trình số 358/TTr-SNV ngày 18/12/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã từ loại
II lên loại I đối với 12 xã, phường thuộc tỉnh Sóc Trăng do đạt khung điểm đơn
vị hành chính cấp xã loại I theo Khoản 2, Điều 23 Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016, cụ thể như sau:
1. Xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề;
2. Xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ
Xuyên;
3. Xã Ngọc Đông, huyện Mỹ
Xuyên;
4. Xã Ngọc Tố, huyện Mỹ
Xuyên;
5. Xã Gia Hòa 1, huyện Mỹ
Xuyên;
6. Xã Gia Hòa 2, huyện Mỹ
Xuyên;
7. Xã Tân Thạnh, huyện Long Phú;
8. Xã An Thạnh 1, huyện
Cù Lao Dung;
9. Xã An Thạnh 2, huyện
Cù Lao Dung;
10. Phường 4, thành phố Sóc Trăng;
11. Xã Tân Long, thị xã Ngã Năm;
12. Xã Vĩnh Hiệp, thị xã Vĩnh Châu.
Sau khi phân loại, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng có
85 xã, phường, thị trấn loại I và 24 xã, phường, thị trấn loại II (Không có xã,
phường, thị trấn loại III).
(Đính kèm Phụ lục chi tiết)
Điều 2.
1. Giao Sở Nội vụ quản lý hồ sơ phân loại đơn vị
hành chính cấp xã, theo dõi, đánh giá và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những đơn
vị hành chính cấp xã có biến động về tiêu chuẩn phân loại để phân loại lại theo
quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác phân loại đơn vị hành chính cấp xã và tổng
hợp, báo cáo về Sở Nội vụ.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1002/QĐHC- CTUBND ngày 21 tháng 9
năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân loại đơn vị
hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Lưu: HC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC
TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2018của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Phân loại đơn vị hành chính
|
Ghi chú
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
I
|
Huyện Cù Lao
Dung
|
6
|
2
|
|
|
1
|
Thị trấn Cù Lao
Dung
|
|
X
|
|
|
2
|
Xã An Thạnh 1
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã An Thạnh 2
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã An Thạnh 3
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã An Thạnh
Đông
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã An Thạnh Nam
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã An Thạnh Tây
|
|
X
|
|
|
8
|
Xã Đại Ân 1
|
X
|
|
|
|
II
|
Huyện Kế
Sách
|
11
|
2
|
|
|
1
|
Thị trấn Kế
Sách
|
X
|
|
|
|
2
|
Thị trấn An Lạc
Thôn
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã An Mỹ
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã Ba Trinh
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Đại Hải
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Kế An
|
|
X
|
|
|
7
|
Xã Kế Thành
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Nhơn Mỹ
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Phong Nẫm
|
|
X
|
|
|
10
|
Xã Thới An Hội
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Trinh Phú
|
X
|
|
|
|
12
|
Xã An Lạc Tây
|
X
|
|
|
|
13
|
Xã Xuân Hòa
|
X
|
|
|
|
III
|
Huyện Long
Phú
|
6
|
5
|
|
|
1
|
Thị trấn Long
Phú
|
X
|
|
|
|
2
|
Xã Châu Khánh
|
|
X
|
|
|
3
|
Xã Đại Ngãi
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Hậu Thạnh
|
|
X
|
|
|
5
|
Xã Long Đức
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Long Phú
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Phú Hữu
|
|
X
|
|
|
8
|
Xã Song Phụng
|
|
X
|
|
|
9
|
Xã Tân Hưng
|
X
|
|
|
|
10
|
Xã Trường Khánh
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Tân Thạnh
|
X
|
|
|
|
IV
|
Huyện Trần Đề
|
11
|
0
|
|
|
1
|
Thị trấn Trần Đề
|
X
|
|
|
|
2
|
Thị trấn Lịch Hội
Thượng
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã Đại Ân 2
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã Trung Bình
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Liêu Tú
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Thạnh Thới
An
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Thạnh Thới
Thuận
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Tài Văn
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Viên An
|
X
|
|
|
|
10
|
Xã Lịch Hội Thượng
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Viên Bình
|
X
|
|
|
|
V
|
Huyện Mỹ Tú
|
8
|
1
|
|
|
1
|
Thị trấn Huỳnh
Hữu Nghĩa
|
|
X
|
|
|
2
|
Xã Hưng Phú
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã Long Hưng
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã Mỹ Hương
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Phước
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Mỹ Thuận
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Mỹ Tú
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Phú Mỹ
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Thuận Hưng
|
X
|
|
|
|
VI
|
Huyện Châu
Thành
|
5
|
3
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu
Thành
|
|
X
|
|
|
2
|
Xã An Hiệp
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã An Ninh
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã Phú Tâm
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Phú Tân
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Thiện Mỹ
|
|
X
|
|
|
7
|
Xã Hồ Đắc Kiện
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Thuận Hòa
|
|
X
|
|
|
VII
|
Huyện Mỹ
Xuyên
|
11
|
0
|
|
|
1
|
Thị trấn Mỹ
Xuyên
|
X
|
|
|
|
2
|
Xã Đại Tâm
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã Hòa Tú 2
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã Hòa Tú 1
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Tham Đôn
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Thạnh Phú
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Thạnh Quới
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Ngọc Đông
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Ngọc Tố
|
X
|
|
|
|
10
|
Xã Gia Hòa 1
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Gia Hòa 2
|
X
|
|
|
|
VIII
|
Thị xã Ngã
Năm
|
5
|
3
|
|
|
1
|
Phường1
|
X
|
|
|
|
2
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
3
|
Phường 3
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Long Bình
|
|
X
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Bình
|
|
X
|
|
|
6
|
Xã Mỹ Quới
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Vĩnh Quới
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Tân Long
|
X
|
|
|
|
IX
|
Huyện Thạnh
Trị
|
6
|
4
|
|
|
1
|
Thị trấn Hưng Lợi
|
X
|
|
|
|
2
|
Thị trấn Phú Lộc
|
X
|
|
|
|
3
|
Xã Châu Hưng
|
|
X
|
|
|
4
|
Xã Lâm Kiết
|
|
X
|
|
|
5
|
Xã Lâm Tân
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Thạnh Tân
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Thạnh Trị
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Tuân Tức
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
X
|
|
|
10
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
X
|
|
|
X
|
Thành Phố
Sóc Trăng
|
6
|
4
|
|
|
1
|
Phường 1
|
|
X
|
|
|
2
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
3
|
Phường 3
|
X
|
|
|
|
4
|
Phường 4
|
X
|
|
|
|
5
|
Phường 5
|
X
|
|
|
|
6
|
Phường 6
|
X
|
|
|
|
7
|
Phường 7
|
|
X
|
|
|
8
|
Phường 8
|
X
|
|
|
|
9
|
Phường 9
|
|
X
|
|
|
10
|
Phường 10
|
|
X
|
|
|
XI
|
Thị xã Vĩnh
Châu
|
10
|
0
|
|
|
1
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
2
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
3
|
Phường Vĩnh Phước
|
X
|
|
|
|
4
|
Phường Khánh
Hòa
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Lạc Hòa
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Lai Hòa
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Vĩnh Hải
|
X
|
|
|
|
8
|
Xã Hòa Đông
|
X
|
|
|
|
9
|
Xã Vĩnh Tân
|
X
|
|
|
|
10
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
X
|
|
|
|
Tổng cộng
|
85
|
24
|
0
|
|
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng
1.136
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|