|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 08/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban Chỉ huy quân sự cấp xã Gia Lai
Số hiệu:
|
08/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 04 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 25 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã trên cơ sở Quyết định số 5020/QĐ-BQP ngày 28/12/2011; Quyết định số
257/QĐ-BQP ngày 20/01/2016; Quyết định số 1382/QĐ-BQP ngày 18/4/2016; Quyết
định số 4870/QĐ-BQP ngày 12/12/2012; Quyết định số 748/QĐ-BQP ngày 16/3/2012;
Quyết định số 2167/QĐ-BQP ngày 20/6/2013; Quyết định số 220/QĐ-BQP ngày
23/01/2014 và Quyết định số 2579/QĐ-BQP ngày 09/7/2014 của Bộ Quốc phòng về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chính sách, lĩnh
vực khen thưởng và lĩnh vực nghĩa vụ quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Quốc phòng (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KS TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- UBND cấp xã (UBND huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN VÀ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực chính sách
|
1
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí
đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày
30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã được phục viên,
xuất ngũ
|
Ban CHQS xã, phường, thị trấn: 03
ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện: không quá 05 ngày làm việc; Ban CHQS cấp
tỉnh: không quá 07 ngày làm việc; Bộ CHQS quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội:
không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; NĐ số
11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của NĐ 159/2006/NĐ-CP; TTLT 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện
NĐ số 159/2006/NĐ-CP; TTLT số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung TTLT
số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
|
2
|
Thủ tục giải quyết chế độ một lần
đối với thân nhân của quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã
phục viên, xuất ngũ đã từ trần
|
Ban CHQS xã, phường, thị trấn: 03
ngày làm việc; Ban CHQS cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp
tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc; Bộ CHQS Quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội:
Không quá 10 ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng trong, thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, ra quyết định hưởng chế độ
hưu trí.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về
trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ; NĐ số
11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của NĐ số 159/2006/NĐ-CP; TTLT số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực
hiện NĐ số 159/2006/NĐ-CP; TTLT số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung
TTLT số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
|
3
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần, cấp giấy chứng nhận đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
|
- Cấp xã: 05 ngày
- Cấp huyện và cấp tỉnh: 10 ngày
- Cấp quân khu: 10 ngày
- Cấp huyện chi trả trợ cấp một
lần, trao giấy chứng nhận: 10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày
14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân
công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; TTLT số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
16/12/2015 hướng dẫn thực hiện QĐ số 49/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục giải quyết chế độ hỗ trợ
thân nhân hoặc người thờ cúng liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày
06/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ chính sách và công tác
đảm bảo đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập mộ hài cốt
liệt sĩ; TTLT số 66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13/6/2014 của Bộ Quốc phòng và Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện QĐ số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06/12/2013 của Thủ
tướng Chính phủ
|
5
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí
đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ sau ngày 30/4/1975,
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ
đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu là phục viên, xuất ngũ, thôi
việc.
|
UBND cấp xã không quá 07 ngày làm
việc; Ban CHQS cấp huyện không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp tỉnh: không
quá 07 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu, BTL thủ đô Hà Nội: không quá 10
ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 quy định chế độ với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
19/10/2012 hướng dẫn một số chế độ quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
|
6
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng
từ trần)
|
UBND cấp xã không quá 07 ngày làm
việc; Ban CHQS cấp huyện không quá 07 ngày làm việc; Ban CHQS cấp tỉnh: không
quá 07 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu, BTL thủ đô Hà Nội: không quá 10
ngày làm việc; Bảo hiểm xã hội Bộ quốc phòng: không quá 30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 quy định chế độ với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã
phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
19/10/2012 hướng dẫn một số chế độ quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
hàng tháng đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu, nhập ngũ, tuyển dụng
sau ngày 30/4/1975, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc
tế có đủ từ 15 năm đến 20 năm công tác thực tế trong quân đội đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc
|
Hội đồng chính sách xã: không quá
05 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp huyện: không quá 10 ngày làm việc; Bộ CHQS cấp
tỉnh, Bộ tư lệnh thủ đô Hà nội: Không quá 10 ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân
khu: không quá 10 ngày làm việc;
Cục chính sách - Tổng cục chính
trị: không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp
bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Thông tư liên tịch
số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ phụ cấp
một lần đối với quân nhân người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng; dân quân tự vệ
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30/4/1975, có dưới 15 năm công tác đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối
tượng thuộc quyền thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng)
|
UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm
việc; Ban CHQS huyện không quá 10 ngày làm việc; Ban CHQS tỉnh không quá 10
ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp
bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011
|
9
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với
quân nhân, công an nhân dân; công nhân viên chức quốc phòng, dân quân tự vệ
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng đã từ trần) do Bộ
Quốc phòng giải quyết
|
UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm
việc; Ban CHQS huyện không quá 10 ngày làm việc; Ban CHQS tỉnh không quá 10
ngày làm việc; Bộ Tư lệnh quân khu không quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp
bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011
|
10
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp một lần
đối với công nhân viên chức nhà nước,
chuyên gia các ngành, cán bộ xã phường, thị trấn; công an xã, thanh niên xung phong trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm
việc; Phòng LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc; Sở LĐTBXH không quá 10 ngày
làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp
bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011
|
11
|
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ
xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi
việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND tỉnh
|
UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm
việc; Phòng LĐTBXH không quá 10 ngày làm việc; Sở LĐTBXH không quá 10 ngày
làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp
bạn Lào ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 05/01/2012 hướng dẫn QĐ số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011.
|
12
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với
trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm K Khoản 1 Điều 17 của Nghị
định số 31/2013/NĐ-CP sau khi cơ quan có thẩm quyền kết luận chưa có chứng cứ
phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ.
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày
07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng
|
13
|
Thủ tục xác nhận liệt sĩ đối với
những trường hợp hy sinh từ 31/12/1994 trở về trước
|
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT 202/2013/TT-BQP ngày
07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng.
|
14
|
Thủ tục xác nhận đối với người bị
thương đã chuyển ra ngoài quân đội chưa được giám định thương tật
|
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày
07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng.
|
15
|
Thủ tục cấp lại hồ sơ và giải quyết
truy lĩnh trợ cấp thương tật đối với thương binh ngừng hưởng do khách quan
hoặc thất lạc hồ sơ.
|
Trong thời hạn 70 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian ở cấp xã)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày
07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng.
|
16
|
Thủ tục xác nhận đối với quân nhân
đã xuất ngũ bị bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần quy định tại Điểm h Khoản 1
Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
|
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian ở cấp xã và thời gian giám định y
khoa)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; TT số 202/2013/TT-BQP ngày
07/11/2013 của Bộ Quốc phòng về hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ
chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm
của Bộ Quốc phòng.
|
II. Lĩnh vực nghĩa vụ quân sự
|
17
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự
lần đầu
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
18
|
Thủ tục đăng ký trong ngạch dự bị
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
19
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ
sung
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
20
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc học tập
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
21
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự
chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
22
|
Thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự
tạm vắng
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
23
|
Thủ tục đăng ký miễn gọi nhập ngũ
thời chiến
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/02/2016 quy định trình tự,
thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký,
khám, kiểm tra sức khỏe của nghĩa vụ quân sự.
|
III. Lĩnh vực Khen thưởng
|
24
|
Thủ tục xét bình tặng danh hiệu
vinh danh Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
- Cấp xã: không quá 10 ngày làm
việc;
- Cấp huyện và cấp tỉnh: không quá
15 ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ không quá 10 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH ngày
20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
25
|
Thủ tục xét truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
- Cấp xã: không quá 10 ngày làm
việc;
- Cấp huyện và cấp tỉnh: không quá
15 ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ không quá 10 ngày làm
việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
|
Không
|
Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH ngày
20/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Nghị định 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Gia Lai ban hành
3.704
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|