ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2022/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 26
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 776/TTr-STNMT ngày 21/3/2022, của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 266/BC-STP ngày 18/3/2022 và của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 742/TTr-SNV ngày 18/4/2022 về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường,
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường, thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm
2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 08/2022/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường
(sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và quản lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường có
tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý
trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường, đồng
thời chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Môi
trường, thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Nghiên cứu, xây dựng trình
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản triển khai cơ chế, chính sách và pháp luật của nhà
nước về môi trường phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Trình Giám đốc Sở ban hành
theo thẩm quyền hoặc tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền ban hành
chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về lĩnh vực môi trường trên
địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án
về môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo
dõi thi hành pháp luật về môi trường.
b) Tổ chức thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt
động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức thẩm định cấp, cấp lại,
cấp đổi, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh; tước quyền sử dụng giấy phép, thu hồi giấy phép môi trường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn
thành toàn bộ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
khi tiến hành thủ tục đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ
chức thực hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép,
giấy chứng nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua,
bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ;
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tham mưu thẩm định cấp giấy phép môi trường theo
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Tổ chức quản lý, điều tra,
thống kê, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận,
quản lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm;
kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm;
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện quản lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý
các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải
nguy hại khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức điều tra, đánh giá,
xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm,
cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
làng nghề trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của
pháp luật.
g) Tổ chức xây dựng phương án bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy hoạch tỉnh; tổ chức điều tra, đánh
giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng
sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh
quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện pháp bảo
tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen các loài bản
địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động tiếp cận nguồn
gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của pháp luật; kiểm
soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen và sản phẩm,
hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê, quan trắc, lập
báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học;
tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học
cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản lý các danh hiệu
quốc tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển thế
giới).
h) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường
sau sự cố theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ
thống quan trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô
nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
k) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ
liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật;
tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến lược,
quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định của pháp luật.
l) Tổ chức xác định thiệt hại đối
với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy
thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
m) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử
dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân
sách từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
n) Tổ chức thẩm định thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo phân cấp, ký quỹ cải tạo phục
hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương theo phân công và theo quy định của
pháp luật.
o) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên
huyện trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên
theo quy định của pháp luật.
p) Kiểm tra các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường thuộc phạm vi quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện; bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo vệ môi trường đối với
công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, công chức chuyên môn cấp
xã.
5. Quản lý tài chính, tài sản
và cán bộ, công chức, lao động thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục gồm:
Chi cục trưởng, không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng và công chức thuộc Chi cục
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi
cục trưởng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công, chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
2. Biên chế: Biên chế công chức
của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ
môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của Chi cục theo đúng
quy định của pháp luật. Bố trí, sắp xếp, sử dụng công chức và lao động hợp đồng
phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt./.