ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
08/2011/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 21 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO
CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND quận, huyện thuộc thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng ban
hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một
cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng và các nội dung văn bản
của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND thành phố Đà Nẵng và Chủ tịch UBND các quận, huyện
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ
CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08 /2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm
2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành
phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có
liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ tại UBND quận, huyện:
a) Theo cơ chế một cửa đối với hồ
sơ thuộc lĩnh vực:
- Hành chính tư pháp.
- Đăng ký kinh doanh.
- Thương mại.
- Thủy sản.
- Văn hóa.
- Đất đai.
- Xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng
công trình.
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Giao thông vận tải.
- Giáo dục.
- Hội.
b) Theo cơ chế một cửa liên
thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực:
- Bảo trợ xã hội.
- Chính sách đối với người
có công.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND quận, huyện và UBND
phường, xã, các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
b) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan.
c) Công dân, tổ chức liên quan đến
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại
Quy định này.
Điều 2.
Quy định chung về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1. Tại UBND quận, huyện
Công dân, tổ chức có nhu cầu giải
quyết hồ sơ (thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này) nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện
(sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) hoặc phòng chuyên môn (được quy định
cụ thể tại Quy định này).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm giải thích, hướng dẫn để tổ chức, cá nhân thực hiện theo đúng các
quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy
trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan
hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ.
Các hồ sơ được quy định thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện hoặc phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ công chức phường,
xã.
Đến thời gian hẹn trả kết quả,
người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, nơi đã
nộp hồ sơ.
2. Những hồ sơ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết được quy định tại Quy định này đã
được UBND quận, huyện nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không
hợp pháp, hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì trả lại cho người nộp hồ sơ
trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời
kèm văn bản do Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trưởng
phòng chuyên môn ký, trong đó có thông báo rõ lý do vì sao hồ sơ liên
quan không thể giải quyết.
Nghiêm cấm việc trả lại hồ
sơ mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. UBND quận, huyện không
tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thủ tục hành chính mà không thuộc
thẩm quyền giải quyết nhưng phải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, chu
đáo để công dân, tổ chức liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy
định hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm
có liên quan đến Quy định này thì UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm áp dụng văn bản mới ban hành; niêm yết công khai các quy
định mới tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày
nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được xác định kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Khuyến khích các đơn vị, cá nhân
cải tiến lề lối làm việc để rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhanh hơn so với
mức thời hạn giải quyết đã được quy định tại Quy định này.
6. Nghiêm cấm UBND quận, huyện
và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện:
a) Tự đặt thêm thủ tục hành
chính ngoài Quy định này.
b) Không được sử dụng thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy
định hoặc thực hiện các giao dịch khác.
7. UBND quận, huyện và các
phòng chuyên môn có trách nhiệm niêm yết, cung cấp và hướng dẫn người nộp
hồ sơ kê khai đầy đủ các loại mẫu đơn, tờ khai được quy định tại Quy định
này.
Chương II
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
Điều 3.
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư
pháp
1. Về đăng ký hộ tịch:
a) Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
b) Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch.
c) Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
d) Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND
ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Về chứng thực
a) Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
b) Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký.
c) Thông tư số
04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
d) Thông tư liên tịch số
93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
đ) Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
e) Quyết định số
08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
g) Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND
ngày 10/5/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chuyển giao chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các
quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc
chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện.
Điều 4. Nơi
nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện.
Điều 5. Quy
định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ giải quyết các yêu cầu về hộ tịch
1. Khi giải quyết các thủ tục
hành chính về hộ tịch, nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để xác định rõ về nhân thân hoặc
nơi cư trú của đương sự thì công chức tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người nộp
hồ sơ xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người yêu cầu giải quyết hồ sơ về hộ tịch để xác định về cá nhân
người đó;
b) Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền giải quyết
hồ sơ về hộ tịch.
2. Trường hợp người có yêu cầu cấp
các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền,
thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Điều 6. Đăng
ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại
dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
b) Bản chính Giấy khai sinh của
người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch (Sau khi ghi chú vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh
các nội dung và căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính sẽ trả lại cho người nộp).
c) Các giấy tờ liên quan để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch. Đối với hồ sơ xác định lại giới tính thì nộp văn bản
kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính, là
căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
2. Thời hạn giải quyết
a) 03 ngày đối với hồ sơ thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
b) 01 ngày đối với hồ sơ bổ sung
hộ tịch.
Điều 7. Điều
chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng
ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)
Trong trường hợp sổ bộ hộ tịch
lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký trước đây bị mất, hư hỏng không thể sử dụng
thì UBND quận, huyện đang lưu sổ bộ hộ tịch đó thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch
cho người có yêu cầu.
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu;
b) Xuất trình giấy tờ hộ tịch cần
điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ khác làm cơ sở cho
việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên
quan đến Giấy khai sinh.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 8. Cấp
lại bản chính Giấy khai sinh
Trong trường hợp bản chính Giấy
khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp
lại bản chính Giấy khai sinh.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai cấp lại bản chính Giấy
khai sinh;
b) Bản chính hoặc bản sao Giấy
khai sinh cũ (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 9. Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch phải ghi vào phiếu yêu cầu hoặc có thể gửi văn bản đề nghị (qua đường
bưu điện) yêu cầu UBND quận, huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản
sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 10.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch
a) Thực hiện theo Quyết định số
09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công
dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 11. Chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản thuộc thẩm quyền của UBND huyện
Hòa Vang
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng
thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện;
tuỳ theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa
thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người
được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người hạn chế năng lực
hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;
- Đối với bất động sản của hộ
gia đình: Văn bản uỷ quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ
gia đình.
b) Bản sao Giấy chứng nhận về
bất động sản.
c) Hợp đồng, văn bản về bất động
sản.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại
điểm a, b và c khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng
thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động
sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc
văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng
minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được
thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua
bất động sản theo quy định tại Điều 121, Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng,
văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư
cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo
pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền).
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị
hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người
đại diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động
sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát
việc giám hộ.
- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh
thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có sổ hộ khẩu của
người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp có tài sản gắn liền
với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp,
góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản
hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải
được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng
hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
- Trường hợp hợp đồng, văn bản
có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 ngày.
- Trường hợp trong quá trình giải
quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời
gian giải quyết là 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực
tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 ngày.
Điều 12. Chứng
thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
2. Thời hạn giải quyết: Thực hiện
ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số
lượng từ 100 bản sao trở lên thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 13. Chứng
thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản chính hợp pháp;
b) Bản sao cần chứng thực (là bản
chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung
đầy đủ và chính xác như bản chính).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay; trường hợp yêu
cầu chứng thực có số lượng bản sao từ 100 trang đến dưới 200 trang thì thời
gian giải quyết không quá 01 ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực có số lượng bản
sao từ 200 trang trở lên thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 14. Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
a) Xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người yêu cầu chứng thực;
b) Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy tờ, văn
bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày.
Điều 15. Chứng
thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang
tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
a) Xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
b) Giấy tờ, văn bản gốc cần dịch
và Bản dịch mà người dịch sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy
tờ, văn bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
c) Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp
đại học ngoại ngữ hoặc văn bằng có giá trị chứng minh được trình độ thông thạo
ngôn ngữ đang dịch (chỉ nộp một lần đầu tiên).
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết
ngay trong ngày.
Điều 16. Chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước
ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác nhận độc
thân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của các bên hoặc của người được ủy quyền
của các bên nếu có ủy quyền;
c) Chứng minh nhân dân của người
làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân chứng;
d) Trường hợp chứng thực tài sản
của người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực
hành vi dân sự thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất
trình các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó. Việc
chứng thực tài sản của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát
việc giám hộ;
đ) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu
chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ
quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn
01 tháng, kể từ ngày chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và
điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua
Trường hợp một trong các sở hữu
chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng
minh hợp lệ khác (xuất trình bản chính kèm với bản sao);
- Tờ khai di sản thừa kế;
- Tờ thỏa thuận về việc đồng ý
chuyển dịch tài sản của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản
thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
e) Hợp đồng, giao dịch liên quan
đến động sản;
g) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực;
h) Trường hợp là pháp nhân, thì
hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn
bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền;
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
i) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu
của Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, phải có Điều lệ Công ty. Trường
hợp Điều lệ Công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng đầu pháp nhân,
thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của hội đồng thành
viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài
sản và cử người đại diện ký hợp đồng.
k) Trường hợp chứng thực văn bản
đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
l) Trường hợp chuyển dịch tài sản
của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp thì phải có văn bản đồng ý của
cơ quan chủ quản có thẩm quyền.
2. Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay. Trường hợp phức
tạp thì thời gian giải quyết 01 ngày. Trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà
riêng thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 17. Chứng
thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa
kế
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu
hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ
khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là di sản thừa kế (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp
pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các giấy tờ chứng minh quan hệ
giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật
về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với
con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ,
con, hộ khẩu…;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng:
Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu…
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về
việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết
còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
e) Văn bản khai nhận di sản thừa
kế (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế).
g) Tờ khai di sản thừa kế (trong
trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế), và các giấy
tờ:
- Bản di chúc hợp pháp (nếu người
chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ
giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản
thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có);
2. Thời hạn giải quyết: 32 ngày
(kể cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản
là 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.
Nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi tạm trú cuối
cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó
thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
Điều 18. Chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ
khác thay thế của người từ chối nhận di sản thừa kế;
c) Giấy chứng tử của người để lại
di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy tờ chứng minh người từ
chối nhận di sản là người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Văn bản từ chối nhận di sản
có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện
nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác;
e) Trường hợp là pháp nhân, thì
hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính
hoặc bản sao hợp lệ);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn
bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 19.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về chứng thực
1. Chứng thực bản sao và
chữ ký:
Thực hiện theo Quyết định
số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
2. Các nội dung chứng thực khác:
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP – BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Liên
Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí công chứng, chứng thực.
3. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công
dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 20.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực hành chính tư pháp
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp: Thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở
Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương III
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều 21. Cơ
sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh
a) Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005.
b) Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Doanh nghiệp.
d) Thông tư số 14/2010/TT-BKH
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số
nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy
định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp.
đ) Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Đăng ký kinh doanh hợp tác
xã
a) Luật Hợp tác xã ngày 26
tháng 11 năm 2003.
b) Nghị định số 87/2005/NĐ-CP
ngày 11 ngày 7 tháng 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
c) Thông tư số 05/2005/TT-BKH
ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định
tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã.
d) Thông tư số 55/1998/TT-BTC
ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí.
Điều 22.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện.
Điều 23.
Đăng ký hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh.
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
c) Biên bản họp nhóm cá nhân về
việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân thành lập.
d) Đối với những ngành, nghề phải
có chứng chỉ hành nghề, thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá
nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
đ) Đối với những ngành, nghề phải
có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
e) Trường hợp thuê, mượn địa điểm
kinh doanh thì xuất trình thêm Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê,
mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực.
Trường hợp giấy thỏa thuận thuê,
mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất
trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn
liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
Đối với hộ kinh doanh buôn
chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để
đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động
được phép đăng ký kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với với cơ
quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan
quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động
kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 03
ngày.
Điều 24.
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.
b) Bản chính Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
c) Trường hợp chuyển sang kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề
hoặc chuyển sang kinh doanh cac ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp
định thì phải nộp thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ
gia đình hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
d) Trường hợp thay đổi địa điểm
kinh doanh, nếu có thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm: Giấy thoả
thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng
hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn
mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho
thuê, mượn mặt bằng.
2. Thời hạn giải quyết: 03
ngày.
Điều 25.
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
- Thông báo tạm ngừng kinh
doanh của hộ kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 26.
Thông báo chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo chấm dứt kinh doanh
của hộ kinh doanh.
b) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (bản chính).
c) Biên lai nộp thuế tháng
gần nhất hoặc giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 27.
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký kinh doanh;
b) Điều lệ hợp tác xã;
c) Danh sách Ban Quản trị, Ban
Kiểm soát hợp tác xã, số lượng xã viên;
d) Biên bản Hội nghị thành lập hợp
tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 07
ngày.
Điều 28.
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về
việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
c) Quyết định của Ban Quản trị về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại
diện và Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn
phòng đại diện của hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 07
ngày.
Điều 29.
Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về
việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của
Đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
c) Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp;
d) Đối với việc thay đổi, bổ
sung ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định thì phải có
thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn
pháp định của hợp tác xã;
đ) Đối với việc thay đổi, bổ
sung ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải
có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 30.
Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã; thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về
việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
b) Quyết định của Ban Quản trị
và Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký
kinh doanh của hợp tác xã hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 31. Đăng
ký đổi tên hợp tác xã; thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã; đăng ký điều lệ hợp tác
xã sửa đổi
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về
việc đổi tên hợp tác xã hoặc thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi điều
lệ hợp tác xã;
b) Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác xã hoặc
thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi Điều lệ hợp tác xã kèm theo Điều lệ
đã được sửa đổi, bổ sung.
c) Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp (trừ trường hợp đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi).
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 32.
Đăng ký thay đổi số lượng xã viên, người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban
quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp thay đổi số lượng
xã viên:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi số lượng xã viên;
+ Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc khai trừ xã viên, kết nạp
xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã viên hợp tác
xã.
b) Trường hợp thay đổi người đại
diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp
tác xã:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban
Kiểm soát hợp tác xã;
+ Quyết định của Ban Quản trị,
Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi người đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác
xã.
+ Trong trường hợp người đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi
là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người thay thế;
c) Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 33.
Đăng ký chia, tách hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp tác xã được chia và hợp
tác xã bị chia, hoặc hợp tác xã được tách nộp hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp
tác xã theo quy định tại Điều 27 Quy định này;
- Nghị quyết của Đại hội xã viên
về việc chia hoặc tách hợp tác xã;
- Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc chia, tách hợp tác xã; các thỏa thuận với các chủ nợ, tổ chức,
cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia;
- Trường hợp hợp tác xã có chi
nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi chia, tách phải nộp
thêm Thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp.
b) Hợp tác xã bị tách thực hiện
đăng ký thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định tại các Điều 29, 30, 31
và 32 Quy định này.
2. Thời hạn giải quyết: 07
ngày.
Điều 34.
Đăng ký hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp tác xã hợp nhất lập hồ sơ
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 27 Quy định
này.
b) Hợp tác xã sáp nhập nộp hồ sơ
gồm:
+ Đơn đăng ký kinh doanh;
+ Biên bản sáp nhập;
+ Điều lệ hợp tác xã.
Hợp tác xã bị sáp nhập nộp lại bản
chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã cho cơ quan đăng ký
kinh doanh đã cấp trước đây.
2. Thời hạn giải quyết: 07
ngày.
Điều 35.
Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về
việc tạm ngừng hoạt động;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của
Đại hội xã viên, Quyết định của Ban Quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp
tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 36.
Đăng ký giải thể tự nguyện
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải thể của hợp
tác xã;
b) Nghị quyết Đại hội xã viên về
việc giải thể hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hợp tác xã đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: không
quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
Điều 37.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký
kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh:
Thực hiện theo Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi UBND thành phố có
quy định mới.
2. Đăng ký kinh doanh hợp tác
xã
Thực hiện theo Thông tư số
55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã cho đến khi UBND thành phố
có quy định mới.
3. UBND quận, huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn
công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 38.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực đăng ký kinh doanh
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh: Thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai,
cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương IV
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
Điều 39.
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thương mại
1. Nghị định số 119/2007NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
2. Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
3. Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
4. Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25/11/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
119/2007NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
Điều 40.
Nơi nộp và nhận kết quả hồ sơ thuộc lĩnh vực thương mại
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện.
Điều 41.
Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương
nhân bán lẻ;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh
bán lẻ gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn mặt bằng
kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
đ) Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực
kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
e) Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật:
- Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy:
+ Đối với cơ sở là doanh nghiệp:
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động
phòng cháy chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an
toàn phòng cháy chữa cháy do Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thuộc Công an
thành phố chứng nhận (có chứng thực).
+ Đối với cơ sở là hộ cá thể,
gia đình:
Bản cam kết thực hiện các quy định
về phòng cháy chữa cháy (chủ hộ tự lập).
- Các tài liệu liên quan đến vệ
sinh an toàn thực phẩm:
+ Đối với rượu sản xuất trong nước:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm do sở y tế hoặc Trung tâm y
tế chứng nhận.
+ Đối với rượu nhập khẩu: Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Cục an toàn vệ sinh thực phẩm
thuộc Bộ y tế chứng nhận;
- Các tài liệu liên quan bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật: Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh: 100.000đ/điểm
kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000
đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã
Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng
50% quy định trên.
Điều 42.
Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu do thay đổi
nội dung
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
d) Bản sao văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ đã được cấp trước đây;
đ) Bản sao các giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn
mặt bằng kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
e) Bản sao các tài liệu liên
quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy đã được cấp và cam kết trước đây;
g) Bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm” do Bộ y tế, Sở y tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận;
h) Bản sao hồ sơ đăng ký cam kết
bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 43.
Đăng ký cấp đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) rượu đã được cấp;
d) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương
nhân bán lẻ;
đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh
bán lẻ gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn mặt bằng
kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
e) Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực
kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
g) Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật:
- Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy:
+ Đối với cơ sở là doanh nghiêp:
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động
phòng cháy chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an
toàn phòng cháy chữa cháy do Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố chứng
nhận (có chứng thực).
+ Đối với cơ sở là hộ cá thể,
gia đình:
Bản cam kết thực hiện các quy định
về phòng cháy chữa cháy (chủ hộ tự lập).
- Các tài liệu liên quan đến vệ
sinh an toàn thực phẩm:
+ Đối với rượu sản xuất trong nước:
Bản sao hợp lệ ”Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do sở y tế hoặc Trung tâm
y tế chứng nhận;
+ Đối với rượu nhập khẩu: Bản
sao hợp lệ “ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm ” do Cục an toàn vệ sinh thực
phẩm thuộc Bộ y tế chứng nhận .
- Các tài liệu liên quan bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật: Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 44.
Đăng ký cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công (theo mẫu);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng,
bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm (có chứng thực);
d) Bản sao các giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu.
Đối với tổ chức,cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế
biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên (có chứng thực);
đ) Bản đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh:
100.000đ/điểm kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000
đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã
Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng
50% quy định trên.
Điều 45.
Đăng ký cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh) do thay
đổi nội dung
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
sản xuất rượu thủ công;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh).
d) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng,
bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm đã được cấp trước đây.
đ) Bản sao các giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu
đã được cấp trước đây.
e) Bản sao hồ sơ đăng ký cam kết
bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu băng 50% quy định trên.
Điều 46.
Đăng ký ccấp đổi giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh) do hết
hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
sản xuất rượu thủ công;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Giấy phép sản xuất rượu thủ
công (mục đích kinh doanh) đã được cấp.
d) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng,
bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm (có chứng thực);
đ) Bản sao các giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu.
Đối với tổ chức,cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế
biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên (có chứng thực);
e) Bản đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 47.
Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Văn bản giới thiệu của thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
d) Tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh:
100.000đ/điểm kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000
đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã
Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng
50% quy định trên.
Điều 48.
Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá do thay đổi nội dung
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
d) Bản sao văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 49.
Đăng ký ccấp đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép
kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
d) Văn bản giới thiệu của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh tính hợp
pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/
giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc
thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 50. Quy
định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến
việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
thương mại
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thương mại: Thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Công
thương thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận; huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai,
cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương V
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC THỦY SẢN
Điều 51.
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy sản
1. Nghị định số 66/2005/NĐ-CP
ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động
thủy sản.
2. Nghị định số 33/2010/NĐ-CP
ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức,
cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
3. Thông tư số 02/2007/TT-BTS
ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu
cá hoạt động thủy sản.
4. Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
5. Quyết định số 2462/QĐ-UBND
ngày 03/4/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt phương án quản lý
tàu cá có công suất dưới 20 CV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 52.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực thủy sản
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện.
Điều 53.
Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký tàu cá;
b) Hợp đồng chuyển nhượng tài sản
(có công chứng hoặc chứng thực); biên lai nộp lệ phí trước bạ máy, vỏ tàu (bản
chính); bản chính Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá (đối với trường hợp đổi chủ tàu);
c) Bản chính Giấy xác nhận đã
đăng ký tàu cá cũ (nếu đổi do rách, hư hỏng giấy chứng nhận) hoặc đơn báo mất
Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá có xác nhận của UBND phường hoặc cơ quan công
an, biên phòng nơi bị mất (nếu cấp lại do bị mất giấy).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 54.
Đăng ký cấp mới giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác thuỷ sản;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã đăng
ký tàu cá (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày.
Điều 55.
Đăng ký gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác thuỷ sản;
b) Giấy phép khai thác thuỷ sản
cũ;
c) Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 56.
Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20
CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp
lại giấy phép khai thác thuỷ sản;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá (có chứng thực).
c) Đơn báo mất có xác nhận của
cơ quan công an hoặc Giấy phép cũ (nếu đổi do rách giấy phép).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 57.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về khai thác
thủy sản
1. Lệ phí cấp mới, gia hạn, cấp
đổi giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. UBND quận, huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn
công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 58.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực thủy sản
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy sản: Thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai,
cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương VI
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC VĂN HÓA
Điều 59.
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa
1. Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06/11/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
2. Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá
và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
3. Quyết định số
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Quy chế hoạt
động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
4. Quyết định số 11/2009/QĐ-
UBND ngày 6/3/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phân cấp quản lý cấp, đổi
và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Điều 60.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực văn hóa
Tại Bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 61.
Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động karaoke;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
c) Văn bản xác nhận đồng ý cho
phép kinh doanh của hộ liền kề theo quy định (có xác nhận của địa phương nơi
kinh doanh);
d) Bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 62.
Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh karaoke do chuyển địa điểm
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chuyển địa điểm
kinh doanh karaoke.
b) Giấy phép kinh doanh karaoke
(bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
đ) Văn bản xác nhận đồng ý cho
phép kinh doanh của hộ liền kề theo quy định (có xác nhận của địa phương nơi
kinh doanh).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 63.
Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh Karaoke do giấy bị hư hỏng hoặc thất lạc
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
kinh doanh Karaoke;
b) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (bản sao).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 64.
Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh Karaoke bổ sung phòng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị bổ sung phòng
kinh doanh karaoke;
b) Giấy phép kinh doanh karaoke
(bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (bản sao).
2. Thời hạn giải quyết: 07
ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 65.
Đăng ký cấp đổi giấy phép kinh doanh Karaoke do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép
kinh doanh karaoke;
b) Giấy phép kinh doanh karaoke
(bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (bản sao);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
đ) Hợp đồng thuê, mượn địa điểm
kinh doanh (công chứng) nếu hợp đồng cũ đã hết thời hạn hợp đồng.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 66.
Xác nhận đề nghị cấp phép biểu diễn nghệ thuật lưu động
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật;
b) Giấy phép công diễn;
c) Chương trình, tiết mục biểu
diễn;
d) Giấy phép đăng ký kinh doanh;
đ) Danh sách diễn viên, công
nhân viên của đoàn nghệ thuật;
e) Văn bản đồng ý biểu diễn của
địa phương cho tổ chức biểu diễn;
g) Bản cam kết khi tổ chức biểu
diễn không vi phạm các quy định.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 67.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực văn hóa
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa: Thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Văn hóa
- Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách
nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai,
cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương VII
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 68.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11
năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều
126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
6. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai.
7. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT
ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
10. Quyết định số
31/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định thời
gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
11. Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định
về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 69.
Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai
1. Trường hợp người sử dụng
đất tại phường: Hồ sơ do công dân trực tiếp nộp tại Bộ phận tiếp
nhận thuộc Văn phòng UBND quận.
2. Trường hợp người sử dụng
đất tại các xã thuộc huyện Hòa Vang: Hồ sơ do công dân trực tiếp nộp
tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND huyện.
Căn cứ vào tình hình thực
tế, UBND huyện có thể ủy quyền cho UBND xã trong việc tiếp nhận hồ
sơ ở những địa bàn xa trung tâm hành chính huyện; quy định cụ thể quy
trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
từ xã đến huyện theo hướng tạo thuận tiện hơn cho công dân.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế,
UBND quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Chi Cục Thuế và Kho bạc nhà nước
(chi nhánh tại quận, huyện) để tổ chức bộ phận chuyên môn làm việc tập trung tại
trung tâm hành chính quận, huyện để xác định và thu các khoản về nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất trên địa bàn quận, huyện.
Điều 70. Cấp
giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất
hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản
nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của UBND thành phố (nếu có).
Trường hợp người sử dụng đất
không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên, công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất
được quy định tại khoản 2 và 3, Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2007 của Chính phủ (nếu có).
Trường hợp không có một trong
các loại giấy tờ nêu trên hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập
giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 3
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
c) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu
có).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10
ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời
các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích
lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến
Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi
Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả
thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy
định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa
có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là
03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có
trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn
đã nêu trên.
Điều 71. Cấp
Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không
đồng thời là người sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1,
2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo
quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng
cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP.
c) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình
xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ
nhà ở, công trình xây dựng).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10
ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời
các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng
nhận quyền sở hữu tài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích
lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến
Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi
Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả
thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy
định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa
có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là
03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có
trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn
đã nêu trên.
Điều 72. Cấp
Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu
có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối
với trường hợp tài sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công
trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình
xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản
này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10
ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời
các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích
lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến
Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi
Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả
thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy
định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa
có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là
03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có
trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn
đã nêu trên.
Điều 73. Cấp
Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu
có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP;
d) Bản sao các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10
ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời
các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được
chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở vào đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích
lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến
Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với
trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi
Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả
thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy
định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ
sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa
có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là
03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có
trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng
Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn
đã nêu trên.
Điều 74. Cấp
lại Giấy chứng nhận đã cấp bị mất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận;
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy
chứng nhận của công an phường, xã nơi mất giấy;
c) Giấy xác nhận của UBND
phường, xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở UBND phường,
xã.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày.
Điều 75. Cấp
đổi Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận;
b) Giấy chứng nhận trong
trường hợp cấp đổi.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày.
Điều 76.
Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế,
nhận tặng cho nộp một bộ hồ sơ theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng,
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp
nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết
định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với
trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người
duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng
cho đối với trường hợp nhận tặng cho).
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất
và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của
Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị
định số 88/2009/NĐ-CP).
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng,
thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử
dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc
hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của
Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề
nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng
cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng
cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng,
thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận
chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định
giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường
hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy
nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho
đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định
tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên chuyển nhượng,
tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có
văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được
chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng
hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn giải quyết hồ
sơ
Không quá 10 ngày cho đến ngày
người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 77.
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bên cho thuê tài sản gắn liền với đất
nộp một bộ hồ sơ theo quy định sau đây:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23
của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Trường hợp cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Trường hợp cho thuê tài sản gắn
liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê tài sản gắn
liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Văn bản của người sử dụng đất
đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với
đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã,
cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản
không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết hồ
sơ
Không quá 05 ngày cho đến ngày
người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 78.
Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng đã được xác nhận
thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày.
Điều 79.
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất nộp một bộ hồ sơ theo quy định sau:
a) Trường hợp góp vốn bằng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23
của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
b) Trường hợp góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày
21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Văn bản của người sử dụng đất
đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản
không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày.
Điều 80.
Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc cả hai bên nộp một bộ
hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng hoặc văn bản thoả
thuận chấm dứt góp vốn;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày.
Điều 81.
Đăng ký nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp đồng thế
chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết
định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất của cơ quan thi hành án;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính (nếu có);
d) Văn bản về kết quả đấu giá
trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày
người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 82.
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do đổi tên; giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền; thay đổi về nghĩa
vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu
chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông tin về quyền sở hữu rừng cây
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động;
b) Các giấy tờ theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có
thẩm quyền;
c) Một trong các loại giấy chứng
nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
2. Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày.
Điều 83.
Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp;
b) Văn bản ủy quyền (nếu có);
c) Hợp đồng thế chấp bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng hoặc chứng thực;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần
xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 84.
Đăng ký thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Hợp đồng thế chấp đã công chứng
hoặc chứng thực;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
Trường hợp bên thế chấp là chủ
tài sản gắn liền với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn
bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì hồ sơ đăng ký có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực.
đ) Giấy chứng nhận quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Bản sao giấy phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với việc thế
chấp tài sản hình thành trong tương lai trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản
đó có công chứng, chứng thực hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin giấy
phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần
xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 85.
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký;
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu
có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp
hợp đồng thay đổi nội dung thế chấp có công chứng, chứng thực;
d) Hợp đồng về việc thay đổi nội
dung thế chấp đã công chứng hoặc chứng thực;
đ) Văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế
chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần
xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 86.
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp phải xử lý quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp các loại tài sản này đã
được đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế
chấp, bên nhận thế chấp phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp đó.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
b) Văn bản ủy quyền (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần
xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 87. Sửa
chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
có sai sót) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có)
trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền
với đất;
c) Văn bản uỷ quyền (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Điều 88.
Xoá đăng ký thế chấp
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế
chấp;
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Điều 89.
Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp (trừ đất
trồng cây hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giao đất, cho
thuê đất;
b) Đối với trường hợp đề nghị
giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải nộp Dự án nuôi trồng thuỷ
sản đã được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và Báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi trường.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 30 ngày cho đến ngày
người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 90.
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất;
b) Hợp đồng thuê đất đã công chứng
hoặc chứng thực;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày
người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 91.
Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch;
d) Các giấy tờ xác định thời điểm
sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai (nếu có, trong trường hợp chuyển mục đích từ đất không phải là đất
ở sang đất ở).
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 20 ngày cho đến ngày
người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 92.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày
người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
(trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận
(trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 93.
Tách thửa, hợp thửa đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
Trường hợp tách thửa, hợp thửa
do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một trong các loại văn bản quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.
2. Thời hạn giải quyết: Không
quá 10 ngày.
Điều 94.
Quy định về thời gian ký, cấp giấy chứng nhận sau khi công dân hoàn
thành và bổ sung chứng từ về nghĩa vụ tài chính
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài
chính theo thông báo, công dân nộp chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
quận, huyện.
Thời gian giải quyết hồ sơ và trả
kết quả được quy định như sau:
a) 03 ngày đối với trường hợp chỉnh
lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) 05 ngày đối với trường hợp cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 95. Hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai
1. Khi thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, trong trường hợp hồ sơ thuộc diện phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính, công chức thuộc bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm
cung cấp mẫu đơn, tờ khai và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ về
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước và các giấy tờ chứng
minh đối tượng miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ
tài chính bao gồm các loại tờ khai; những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc
diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính; những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có
đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12
năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất; những giấy tờ liên quan khác được quy định tại mục I Thông tư
liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Các loại giấy tờ quy định tại
khoản 2 Điều này phải nộp bản chính; nếu nộp bản sao thì phải có chứng thực.
4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn nội dung; niêm yết cụ thể, công
khai các quy định về đối tượng thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc
được miễn giảm nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các văn bản có liên quan.
5. Chi cục Thuế quận, huyện có
trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất in, sao và cung cấp
đầy đủ tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất để cấp phát cho người sử dụng
đất.
Điều 96.
Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai
1. Thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND thành phố Đà
Nẵng ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện, Phòng Tài
nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm niêm
yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử
dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 97.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực đất đai
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai: Thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương
VIII
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 98.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực xây dựng nhà ở
và đầu tư xây dựng
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11
năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều
126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
6. Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thông tư số 109/2000/TT-BTC
ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm
định đầu tư.
8. Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND
ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về
mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
10. Quyết định số
04/2010/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy
định một số vấn đề mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 99.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đầu
tư xây dựng
1. Hồ sơ thuộc lĩnh vực xây dựng
nhà ở: Nộp và nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng
UBND quận, huyện.
2. Hồ sơ thuộc lĩnh vực đầu tư
xây dựng quy định tại các Điều 107, 108 và 109: Nộp và nhận kết quả tại Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND quận, huyện.
Điều 100.
Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng;
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép
xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có nội
dung cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp.
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế thể hiện
được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công
trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện,
cấp nước, thoát nước.
d) Đối với trường hợp sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì nộp thêm:
+ Ảnh chụp hiện trạng công trình
cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng
và biện pháp phá dỡ (nếu có).
+ Cam kết của chủ hộ tự chịu
trách nhiệm về kết cấu và tính bền vững, ổn định của công trình khi sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Điều 101.
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng;
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công
trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà ở đó tự vẽ.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Điều 102.
Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị
cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 103.
Thay đổi nội dung giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị thay đổi nội dung
giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng,
bản chính hồ sơ thiết kế đã thẩm tra;
c) Hồ sơ điều chỉnh thiết kế.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
Điều 104.
Cấp sao lục giấy phép xây dựng nhà
1. Thành phần hồ sơ
Đơn xin sao lục bản chính giấy
phép xây dựng.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 105.
Mức thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở
1. Thực hiện theo Quyết định
số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định
về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn
người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 106.
Xác nhận quy hoạch
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch;
b) Bản sao giấy tờ về nhà, đất
liên quan đến việc đề nghị xác nhận quy hoạch.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: không thu.
Điều 107.
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình bằng vốn ngân sách
nhà nước hoặc vốn nhà nước và vốn của nhân dân tự nguyện đóng góp
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Quyết định chỉ tiêu kế hoạch
vốn;
c) Báo cáo quy mô đầu tư và Quyết
định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
d) Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Điều 108.
Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình, các dự án đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình xin phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật;
b) Biên bản nghiệm thu báo cáo
kinh tế kỹ thuật;
c) Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ
thuật và bản vẽ kèm theo;
d) Chủ trương cho phép đầu tư
(Quyết định phê duyệt dự án đầu tư), kế hoạch phân bổ nguồn vốn địa điểm thực
hiện dự án.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Điều 109.
Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt
quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
b) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
(bản chính);
c) Các văn bản pháp lý có liên
quan;
d) Các hợp đồng kinh tế (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các biên bản nghiệm thu giai
đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
e) Toàn bộ các bản quyết toán khối
lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu
trong dự án (bản chính);
g) Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản
của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất, kiến nghị.
h) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi
công được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai;
i) Hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết
kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Điều 110.
Mức thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng
1. Thực hiện theo Thông tư
109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn
người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 111.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đầu tư xây
dựng: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương,
UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương IX
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI HẠN
VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ VÀ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 112.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật đô thị và giao thông vận tải
1. Luật Giao thông Đường bộ Việt
Nam ngày 13/11/2008.
2. Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày
19/02/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao
thông Đường bộ.
3. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
4. Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
08/6/2005của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ
phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự,an toàn giao thông đường thủy nội địa.
5. Quyết định số
07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
6. Quyết định số
04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất
dành cho đường bộ.
7. Quyết định số
151/2005/QĐ-UBND ngày 22/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định
quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
8. Quyết định số 152/2005/QĐ-
UBND ngày 26/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về thi công
trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND
ngày 09/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy định về quản lý
và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
10. Quyết định số 213/2004/QĐ-UB
ngày 30/12/2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức thu, quản lý và
sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 113.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị
và giao thông vận tải
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện.
Điều 114.
Đăng ký cấp giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện, điện thoại trong kiệt, hẻm
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đào
đường kiệt và hẻm có cam kết sẽ hoàn trả nền đường như cũ sau khi hoàn thành
công trình (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản vẽ thiết kế (02 bộ).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 115.
Đăng ký cấp giấy phép thi công chỉnh trang, gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè; hạ bó vỉa hè của tổ chức, cá nhân thi
công;
b) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi
công. Trường hợp không có bản vẽ thiết kế được thay bằng bản vẽ mặt bằng khu vực
chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè và phải có thuyết minh, đề xuất
các giải pháp kết cấu thi công;
c) Trường hợp hạ bó vỉa hè để
làm lối lên xuống giữa lòng đường và vỉa hè cho ô tô lên xuống, phải có bản sao
giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 116.
Đăng ký cấp giấy thi công lắp đặt các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị
(điện chiếu sáng công cộng, điện phục vụ cho sản xuất và thắp sáng, cung cấp
năng lượng, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, bản tin)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Văn bản cam kết về việc tháo
dỡ và di chuyển công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng để Nhà nước xây dựng
công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền mặt đường;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
thiết kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
d) Văn bản giải trình biện pháp
đảm bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hiện có trên đường bộ;
đ) Văn bản giải trình biện pháp
đảm bảo an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản
lý dự án (trừ trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi
công);
e) Đối với công trình có chiều
dài trên 50 m, bổ sung thêm các hồ sơ:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc văn bản giải trình biện pháp đảm bảo
vệ sinh môi trường (đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường);
+ Hồ sơ thiết kế - dự toán hoàn
trả mặt bằng theo nguyên trạng ban đầu;
+ Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu
tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục
này);
+ Nộp tiền đặt cọc bằng 100%
kinh phí hoàn trả mặt bằng nguyên trạng theo đơn giá dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại cơ quan cấp giấy phép thi công. Khoản tiền này được hoàn trả
lại sau khi đơn vị đã thi công hoàn thành công trình, nộp hồ sơ hoàn công cho
cơ quan cấp phép và tự tổ chức hoàn trả mặt bằng theo đúng nguyên trạng ban đầu
đúng thời gian quy định.
Sau thời gian 05 ngày kể từ ngày
thi công lắp đặt công trình ngầm dưới mặt đường, hành lang an toàn đường bộ
hoàn thành, nếu đơn vị được cấp giấy phép chưa triển khai công tác hoàn trả, cơ
quan cấp giấy phép thi công được quyền sử dụng tiền đặt cọc để chỉ định đơn vị
thi công hoàn trả mặt bằng theo nguyên trạng ban đầu và không chi trả lại cho
đơn vị được cấp giấy phép.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 117.
Đăng ký cấp giấy phép thi công các công trình sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường
bộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Quyết định công nhận đơn vị
thi công và cho phép khởi công công trình của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
thiết kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ
quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
d) Văn bản giải trình biện pháp
đảm bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật
khác hiện có trên đường bộ;
đ) Văn bản giải trình biện pháp
bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của ban quản
lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi
công);
e) Báo cáo đánh giá tác động môi
trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường
(đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 118.
Đăng ký cấp giấy phép thi công mở đường ngang đấu nối vào đường chính đang khai
thác
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và
thiết kế tổ chức thi công phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đường bộ chấp
thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu
tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục
này);
d) Các văn bản thống nhất về
phương án thi công, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và thời gian thi công
giữa chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công và cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền
(chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công phải lập phương án thi công, biện pháp đảm bảo
an toàn giao thông và dự kiến thời gian thi công. Cơ quan cấp phép sau khi xem
xét, nếu nhất trí thì có văn bản chấp thuận làm căn cứ giám sát, kiểm tra).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 119.
Đăng ký cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được đấu nối vào
hệ thống thoát nước đô thị;
b) Biên bản kiểm tra, xác nhận vị
trí đấu nối, biện pháp đấu nối và chất lượng nước thải được lập bởi cơ quan trực
tiếp quản lý hệ thống thoát nước đô thị (Trung tâm Quản lý thoát nước thuộc
Công ty Quản lý, sửa chữa công trình giao thông và thoát nước Đà Nẵng);
c) Hồ sơ thiết kế công trình được
duyệt (đối với công trình các khu dân cư).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 120.
Đăng ký cấp giấy phép hoạt động thủy nội địa (bến hàng hóa, bến hành khách)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghi cấp Giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa;
b) Bản sao giấy tờ hợp pháp về
quyền sử dụng đất;
c) Sơ đồ vùng nước bến và luồng
vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội địa về việc hoàn
thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
đ) Các giấy tờ liên quan đến điều
kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật (nếu chuyên chở hàng
hóa nguy hiểm);
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Thực hiện
theo Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an
toàn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 121.
Đăng ký cấp giấy phép lập bến kinh doanh cát, sạn; bến đón, trả khách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép mở
bến cát, sạn; bến đón, trả khách kèm theo sơ đồ vị trí đề nghị cấp phép;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 122.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực hạ tầng kỹ thuật đô thị và giao thông vận tải
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực vực hạ tầng kỹ thuật đô thị và giao
thông vận tải: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của
Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải thành
phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương X
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI
HẠN VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
Điều 123.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực giáo dục
1. Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo ngày 07/4/2008 về việc ban hành Điều
lệ trường Mầm Non.
2. Quyết định 38/2007/QĐ-UBND
ngày 11/7/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý dạy thêm, học
thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 124.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực giáo dục
Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc UBND quận, huyện.
Điều 125.
Đăng ký cấp giấy phép dạy thêm cấp Trung học cơ sở và tiểu học
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy
thêm:
- Có xác nhận của thủ trưởng đơn
vị nếu là giáo viên đương nhiệm thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quản lý.
- Có xác nhận của chính quyền cấp
xã nếu là cá nhân ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo và công chức, giáo viên đã
nghỉ hưu.
b) Danh sách những người tham
gia dạy thêm (đối với tập thể).
c) Bằng tốt nghiệp sư phạm hoặc
bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác nhưng phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm
(có chứng thực).
d) Nếu thuê, mượn cơ sở để tổ chức
dạy thêm thì có giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ sở hữu cơ sở đó về
điều kiện giảng dạy.
đ) Ảnh của người đứng tên xin dạy
thêm (2 ảnh màu 3 x 4).
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không có.
Điều 126.
Đăng ký thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
a) Đề án thành lập trường.
b) Tờ trình về Đề án thành lập
trường.
c) Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan về việc thành lập trường.
d) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không có.
Điều 127.
Giải quyết thủ tục chuyển trường đi ra ngoài thành phố Đà Nẵng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển trường do cha
mẹ hoặc người giám hộ viết và có sự đồng ý tiếp nhận của Hiệu trưởng nhà trường.
b) Học bạ (bản chính).
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp cấp học
dưới.
d) Bản sao Giấy khai sinh.
đ) Giấy giới thiệu chuyển trường.
Những trường hợp chuyển đi, nhà
trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ chuyển trường cho học sinh. Trường hợp
chuyển trường trong năm học, ngoài việc ghi điểm trung bình các môn học vào học
bạ, học sinh chuyển trường còn phải có phiếu kết quả học tập, trong đó ghi điểm
từng môn học (ghi đầy đủ các cột điểm kiểm tra), điểm trung bình môn, điểm
trung bình học kỳ, kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm cùng với nhận xét của
giáo viên chủ nhiệm. Phiếu này do giáo viên chủ nhiệm lập và hiệu trưởng kiểm
tra, ký xác nhận.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 128.
Giải quyết thủ tục tiếp nhận học sinh đến từ tỉnh, thành phố khác
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển đến học do cha
mẹ hoặc người giám hộ viết và có sự xác nhận ý kiến đồng ý tiếp nhận của hiệu
trưởng nhà trường nơi đến.
b) Học bạ (bản chính).
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp cấp học
dưới.
d) Bản sao Giấy khai sinh.
đ) Giấy giới thiệu chuyển trường
do Phòng Giáo dục - Đào tạo (nơi đi) cấp.
e) Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận
tạm trú do công an địa phương nơi cư trú cấp hoặc quyết định điều động công tác
của cha (mẹ) hoặc người giám hộ, nơi sẽ chuyển đến.
g) Các giấy tờ hợp lệ để hưởng
chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu
có).
h) Giấy xác nhận của chính quyền
địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn về gia đình (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 129.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực giáo dục
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo các văn
bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương XI
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI
HẠN VÀ MỨC THU LỆ PHÍ KHI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC HỘI
Điều 130.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực hội
1. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
2. Thông tư số 11/2010/TT-BNV
ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
45/2010/2010/NĐ-CP.
3. Quyết định số 5443/QĐ-UBND
ngày 21/7/2010 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền quản lý nhà
nước đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn phường, xã thuộc
thành phố Đà Nẵng.
Điều 131.
Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực hội
Tại Phòng Nội vụ thuộc UBND quận,
huyện.
Điều 132.
Đăng ký thành lập hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng kí thành lập hội;
b) Dự thảo điều lệ;
c) Dự kiến phương hướng hoạt động;
d) Quyết định công nhận Ban vận
động thành lập hội;
đ) Lý lịch tư pháp người đứng đầu
Ban vận động thành lập hội;
e) Danh sách hội viên ban đầu
đăng ký tham gia hội;
g) Hồ sơ hợp pháp về nhà, đất
nơi đặt trụ sở hội. Nếu thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải nộp hợp đồng
thuê, mượn có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu thuê,
mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước thì phải có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm
quyền sử dụng và cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất đối với nhà, đất được
thuê, mượn. Thời hạn thuê, mượn nhà tối thiểu là 06 (sáu) tháng (tính từ ngày nộp
đủ hồ sơ hợp lệ);
h) Bản kê khai tài sản do các
sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
- Đối với trường hợp Ban vận động
thành lập hội đã lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về lĩnh
vực hội hoạt động: 10 ngày.
- Đối với trường hợp Ban vận động
thành lập hội chưa lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về lĩnh vực
hội hoạt động: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 133.
Đăng ký phê duyệt điều lệ hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt Điều
lệ hội hoặc sửa đổi Điều lệ hội;
b) Điều lệ và biên bản thông qua
điều lệ hội;
c) Biên bản bầu ban lãnh đạo,
ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
d) Chương trình hoạt động của hội;
đ) Nghị quyết Đại hội.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 134.
Đăng ký đổi tên hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thay đổi tên
hội;
b) Nghị quyết đại hội về việc đổi
tên hội;
c) Dự thảo Điều lệ Hội sau khi đổi
tên.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 135.
Đăng ký chấp thuận giải thể hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký giải thể hội;
b) Nghị quyết giải thể của đại hội;
c) Bản kê khai tài sản, tài
chính, dự kiến phương thức giải quyết tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán
các khoản nợ;
d) Thông báo thời hạn thanh toán
nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trên 5 số báo liên tiếp của
Báo địa phương.
Chỉ chấp thuận cho phép giải thể
sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài
chính ghi trong thông báo của hội (khi xin giải thể) mà không có khiếu nại
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 136.
Đăng ký chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị về việc chia
tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
b) Nghị quyết của đại hội về việc
chia tách, sáp nhập, hợp nhất;
c) Dự thảo điều lệ (kèm theo
file dự thảo điều lệ).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 137.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực hội
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hội: Thực hiện theo các văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Nội vụ thành
phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương
XII
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI
HẠN VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 138.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP
ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số
29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc
Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi
không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
4. Thông tư số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính
hướng dẫn về thực hiện bảo hiểm y tế.
5. Thông tư số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Lao động thương binh và xã hội
- Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
6. Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Tài chính - Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân năm 2010-2015.
7. Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND
ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành các chính sách hỗ trợ
thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
8. Quyết định số
09/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt
Đề án giảm nghèo giai đoạn 2009-2015.
9. Quyết định số
21/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về chính
sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
10. Quyết định số
37/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về phân cấp
cho các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 139.
Giải quyết hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã
hội ;
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng
xin hưởng trợ cấp ;
c) Các giấy tờ liên quan chứng
minh đối tượng cần trợ cấp xã hội ;
d) Bản sao hộ khẩu ;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: theo
đợt. Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không
quá 01 ngày.
Điều 140.
Giải quyết hồ sơ xin hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn
đột xuất (cá nhân tự viết);
b) Các giấy tờ liên quan chứng
minh đối tượng cần trợ cấp xã hội ;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh
và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 141.
Giải quyết chế độ hỗ trợ học tập và miễn giảm học phí theo Quyết định
số 21/2010/QĐ-UBND
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ tiền ưu đãi của
học sinh, sinh viên ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 142.
Xác nhận giải quyết miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp cho đối tượng học
sinh, sinh viên hộ nghèo
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học
phí và các khoản đóng góp ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 143.
Giải quyết chính sách hỗ trợ cho học sinh tàn tật, hộ nghèo, mồ côi, người dân
tộc thiểu số (cấp trung học cơ sở)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng chính sách
hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo
đợt 01 năm/lần vào thời điểm đầu năm.
Điều 144.
Giải quyết hỗ trợ miễn, giảm học phí đối với học sinh là con các hộ nông dân
trong diện thu hồi đất sản xuất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét miễn (hoặc giảm)
tiền học phí;
b) Bản sao Quyết định thu hồi đất
sản xuất;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 145.
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng;
b) Giấy chứng tử;
c) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng
tháng;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 146.
Cấp giấy giới thiệu di chuyển đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị di chuyển;
b) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng
tháng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 147.
Xét cấp lại sổ lĩnh tiền hàng tháng đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Sổ lĩnh
tiền trợ cấp hàng tháng (tự viết);
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 148.
Giải quyết hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng viết;
b) Sơ yếu lý lịch, photo giấy tờ
tùy thân (chứng minh nhân dân, Giấy khai sinh, hộ khẩu…);
c) Biên bản hội đồng xét
duyệt của phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 13
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 04 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh
và xã hội: 09 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 149.
Xác nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người thuộc hộ nghèo, hộ đồng
bào dân tộc thiểu số, các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ
cấp hàng tháng, đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế
khó khăn hoặc miễn, giảm tiền viện phí
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
(đối với đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn) hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 05
ngày.
Điều 150.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ
xã hội
UBND quận, huyện không thu lệ
phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội.
Điều 151.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến
việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
bảo trợ xã hội
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội: Thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương
XIII
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, THỜI
HẠN VÀ MỨC THU LỆ PHÍ TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
Điều 152.
Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
1. Nghị định số 45/2006/NĐ-CP
ngày 28/4/2006 về việc ban hành Điều lệ Quản lý và sử dụng quỹ "Đền ơn đáp
nghĩa".
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng.
3. Nghị định số 16/2007/NĐ-CP
ngày 26/01/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản
lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
4. Quyết định 117/2007/QĐ-TTg
ban hành ngày 25/7/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sữa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính Phủ về việc
hỗ trợ nguời có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
5. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg
ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng
từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
6. Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 và Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày
15/11/2007 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi với người
có công cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ LĐTBXH
về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006.
7. Thông tư liên tịch số
16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục - Đào Tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ
ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của
họ.
8. Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc
sức khoẻ đối với người có công với Cách mạng; Thông tư liên tịch số
25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006.
9. Thông tư số 10/2007/TTLT ngày
25/7/2007 của Bộ LĐTBXH-Hội CCB Việt Nam-BTC-BQP, LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một
số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.
10. Thông tư số
25/2007/TT-BLĐTBXH-TBLS&NCC ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động thương binh và
xã hội hướng dẫn thủ tục cấp lại bằng Tổ quốc ghi công.
11. Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt
sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ.
12. Thông tư liên tịch số
14/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/5/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
và Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/11/2007 của Chính
phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài
tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
13. Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015.
14. Quyết định số
61/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy
định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
15. Quyết định số
14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về
trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm
nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 153.
Giải quyết trợ cấp cho người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất
độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của người trực tiếp
tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và Bản khai của con người tham
gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
b) Một trong các giấy tờ sau: lý
lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường;
giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến
sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng
chiến và địa bàn hoạt động;
c) Giấy chứng nhận vô sinh của bệnh
viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với nam dưới 60 và Nữ dưới
55 tuổi) hoặc giấy chứng nhận tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến
và tình trạng dị dạng, dị tật đối với con đẻ của họ;
d) Biên bản hội đồng xét
duyệt của phường, xã;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 15
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 10 ngày (kiểm tra hồ sơ và thông báo đủ điều kiện giải
quyết; gửi hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa. Sau khi có kết quả
của Hội đồng giám định y khoa, trong vòng 05 ngày trình UBND thành
phố quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 154.
Giải quyết trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai cá nhân;
b) Bản sao một trong các giấy tờ
sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội
hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian tù;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 155.
Giải quyết hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy chứng nhận bị thương;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày (kiểm tra hồ sơ và thông báo đủ điều kiện
giải quyết; gửi hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa. Sau khi có kết
quả của Hội đồng giám định y khoa, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết
định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 156.
Giải quyết hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy báo tử do cơ quan có thẩm
quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II, phần I Thông tư
số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn về lập hồ sơ
thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng);
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày (kiểm tra hồ sơ ; lập thủ tục trình UBND
thành phố đề nghị Bộ Lao động, thương binh và xã hội xem xét, trình
Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng Tổ quốc ghi công. Sau khi tiếp nhận
Bằng Tổ quốc ghi công, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ
cấp).
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 157.
Giải quyết hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh
hình
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai của người có công thuộc
diện được hưởng chế độ trợ cấp phương triện trợ giúp và dụng cụ chỉnh;
b) Bản sao giấy chứng nhận
người có công;
c) Văn bản chỉ định của bệnh viện
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi
chức năng;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày (Trong vòng 10 ngày, tiến hành kiểm tra hồ sơ
và giới thiệu đến Bệnh viện chỉnh hình giám định và chỉ định
phương tiện. Sau khi tiếp nhận kết quả của Bệnh viện chỉnh hình,
trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 158.
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc đã chết trước ngày 01/01/1995
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại
diện người thừa kế theo pháp luật;
b) Giấy uỷ quyền của gia đình hoặc
họ tộc;
c) Bản sao một trong các giấy tờ
sau:
+ Kỷ niệm chương bị địch bắt tù,
đày;
+ Huân chương, Huy chương kháng
chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành
tích kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc
Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30
tháng 4 năm 1975 trở về trước;
d) Trường hợp người đứng khai hưởng
trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có
công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người
thoát ly hoặc Đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy
định tại khoản 4, mục V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2004 của Bộ
LĐTBXH;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 15
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 159.
Giải quyết hồ sơ tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng
người có công cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn của đối tượng xin vào
Trung tâm;
b) Bản sao giấy chứng nhận
người có công;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 160.
Giải quyết chế độ cho gia đình tự quy tập xây mộ liệt sĩ trong nghĩa trang gia
tộc hoặc nghĩa trang liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây mộ
liệt sĩ trong nghĩa trang gia tộc hoặc nghĩa trang liệt sĩ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 161.
Giải quyết trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải quyết chế độ;
b) Bản sao Huân, Huy chương
Kháng chiến, Quyết định hưu trí hoặc các giấy tờ có liên quan đến quá trình
công tác hoặc có xác nhận thời gian tham gia kháng chiến của thi đua khen thưởng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 162.
Giải quyết hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi
trong giáo dục và đào tạo;
b) Bản sao Giấy khai sinh (có chứng
thực);
c) Giấy báo nhập học hoặc Giấy
xác nhận của nhà trường học sinh, sinh viên nhập học hoặc đang học;
d) Bản sao giấy chứng nhận gia
đình có công (có chứng thực);
đ) Bản sao hộ khẩu (đối với
thương binh đương chức hoặc cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi
trả trợ cấp) (có chứng thực);
e) Đối với sinh viên học liên
thông thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo trước khi học
liên thông cấp (có chứng thực). Đối với trường hợp liên thông không liên
tục thì phải có bản cam kết xác nhận chưa có việc làm;
g) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh
và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 163.
Giải quyết chính sách đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết
trợ cấp;
b) Bản sao Bằng Anh hùng lực lượng
vũ trang (có chứng thực);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 164.
Giải quyết tuất từ trần cho thân nhân Lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi
nghĩa, thương binh, bệnh binh có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 61% trở lên từ
trần
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết
tuất từ trần của thân nhân đối tượng từ trần.
b) Bản sao Giấy chứng tử (có chứng
thực);
c) Giấy tờ có liên quan đến chế
độ bảo hiểm xã hội (nếu có). Nếu có con trên 18 tuổi còn tiếp tục đi học
thì phải có xác nhận của nhà trường;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 165.
Giải quyết hồ sơ hỗ trợ kinh phí sửa chữa và nâng cấp nhà ở cho đối tượng
chính sách người có công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tu sửa
nhà ở cho đối tượng chính sách;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tại Phòng Lao động, thương binh
và xã hội quận, huyện: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 166.
Giải quyết hỗ trợ tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử dụng
đất;
b) Bản sao giấy tờ liên quan về
chế độ chính sách người có công;
c) Bản sao bảng tính giá
trị đền bù;
d) Bản sao phiếu phân lô đất;
đ) Bản sao giấy tờ về nhà,
đất nơi đang thường trú đối với trường hợp không giải tỏa hoặc hộ
khẩu thường trú không cùng nơi giải tỏa;
e) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 18
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 167.
Xác nhận hồ sơ để miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà thuộc sở
hữu nhà nước
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản kê khai của Công ty
Quản lý nhà;
b) Bản sao các giấy tờ về chế độ
chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 168.
Giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai thành tích có công
giúp đỡ cách mạng;
b) Bản sao Huân, Huy chương
kháng chiến;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 169.
Giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn
đột xuất.
b) Bản sao giấy tờ liên quan về
chế độ chính sách;
c) Các giấy tờ có liên quan đến
bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
d) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 170.
Giải quyết trợ cấp thường xuyên đối với người có công với cách mạng mắc bệnh
hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của gia đình người
có công với cách mạng;
b) Các giấy tờ có liên quan đến
bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
c) Biên bản xác minh tình
trạng bệnh tật của đối tượng do công chức lao động – thương binh và
xã hội và cán bộ y tế phường, xã lập;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo
đợt
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: Mỗi tháng 01 lần, vào ngày 25 hàng tháng, Sở Lao
động, thương binh và xã hội lập thủ tục trình UBND thành phố phê
duyệt kinh phí. Sau khi có quyết định, trong vòng 05 ngày, ban hành
quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 171.
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh theo Nghị định số
150/2006/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai;
b) Bản sao Giấy chứng tử;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 13
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 172.
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ chính sách đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ
tái giá nhưng đã có có công nuôi con đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ
liệt sĩ khi còn sống
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét giải quyết chế
độ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá (theo quy định tại khoản 2, Điều 5,
Nghị định số 54/2006/NĐ-CP);
b) Giấy xác nhận của con liệt sĩ
thừa nhận có nuôi đến tuổi trưởng thành.
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10
ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 173.
Xác nhận hồ sơ giới thiệu thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt
liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ
liệt sĩ (tự viết);
b) Giấy báo tin mộ liệt sĩ hoặc
giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang (nơi có mộ);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01
ngày.
Điều 174.
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công với
cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự
viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan
đối với người có công với cách mạng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 175.
Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ Bảo hiểm y tế đối với Cựu chiến binh theo
Nghị định 150/2006/CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự
viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan
đối với cựu chiến chính;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05
ngày.
Điều 176.
Xác nhận hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin cấp lại bằng Tổ quốc
ghi công;
b) Bằng Tổ quốc ghi công (nếu hỏng);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo
đợt.
- Tại Phòng Lao động, thương
binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương
binh và xã hội: Theo đợt. Sau khi nhận Bằng Tổ quốc ghi công từ Bộ
Lao động, thương binh và xã hội, trong vòng 07 ngày, chuyển trả kết
quả.
- Sau khi có quyết định giải
quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho
UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 177.
Xác nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh
binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
b) Giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ, thương binh, bệnh binh (nếu hỏng);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của
UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 02
ngày.
Điều 178.
Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
người có công
UBND quận, huyện không thu lệ
phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có
công.
Điều 179.
Quy định về việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan
đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực người có công
1. Việc sử dụng các mẫu
đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công: Thực hiện theo các
văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm
niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung
cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Chương
XIV
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 180.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm:
a) Xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ
chức, cá nhân; kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ;
b) Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của công
dân, tổ chức; in phiếu hướng dẫn (trường hợp cần hướng dẫn) hoặc giấy biên nhận
hồ sơ (trừ trường hợp các hồ sơ giải quyết ngay); cập nhận thông tin hồ sơ vào
sổ theo dõi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
Trường hợp đã được trang bị phần
mềm thì sử dụng phần mềm để thực hiện các thao tác nêu trên.
c) Luân chuyển hồ sơ cho công chức
chuyên môn thuộc lĩnh vực có liên quan vào các mốc thời gian trong buổi làm việc
như sau: 9 giờ, 11 giờ, 15 giờ và 17 giờ (trường hợp cần phải luân chuyển
hồ sơ);
d) Trả kết quả cho công dân, tổ
chức sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ công chức chuyên môn hoặc cơ quan
có thẩm quyền;
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết
từ phòng chuyên môn, công chức, viên chức bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và yêu cầu tổ
chức, cá nhân ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Định kỳ vào ngày làm việc cuối
cùng hàng tháng, Trưởng bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ và báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Phòng chuyên môn có thẩm quyền xử
lý, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân
chuyển;
b) Xử lý hồ sơ theo quy định hiện
hành; cập nhật tình hình giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi (hoặc phần mềm).
Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ
chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng chuyên môn khác thì
phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với phòng chuyên
môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ.
Đối với hồ sơ liên thông, sau
khi xử lý, phòng chuyên môn chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng có trách nhiệm xử
lý hồ sơ.
Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm
tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức, viên chức của phòng chuyên môn
phải có kế hoạch kiểm tra và báo cáo trực tiếp với lãnh đạo phòng chuyên môn.
Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời
gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ.
Trường hợp phòng chuyên môn giải
quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do
cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho công dân, tổ
chức.
c) Chuyển trả kết quả cho bộ phận
tiếp nhận;
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối
cùng hàng tháng, thống kê tình hình xử lý hồ sơ thuộc lĩnh vực được phân công
giải quyết; báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện.
3. Đối với các phòng chuyên môn
được quy định trực tiếp tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức quy trình tiếp nhận, chuyển,
xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ, sử dụng biểu mẫu, tổ chức sổ sách theo
dõi hồ sơ… tương tự như Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND
quận, huyện và đúng theo Quy định này.
Điều 181.
Mối quan hệ phối hợp
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ
sơ, nếu thủ tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận
hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ do công chức, viên
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển đến mà phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo
quy định tại bản Quy định này thì phòng chuyên môn có quyền trả lại để bổ sung
hồ sơ. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp liên hệ xin lỗi và đề
nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Nếu công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
có sai sót hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không làm tốt nhiệm
vụ thì phải bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác.
3. Nếu phòng chuyên môn giải quyết
hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính
đáng thì đại diện phòng phải trực tiếp gặp tổ chức, cá nhân để xin lỗi và trả kết
quả giải quyết hồ sơ. Nếu công chức, viên chức trực tiếp xử lý hồ sơ để chậm
hơn thời gian quy định từ hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng thì phải
bị xem xét xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác.
4. Đối với các hồ sơ theo quy định
trước khi giải quyết, UBND quận, huyện phải lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan thì UBND quận, huyện phải có văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời gian quy định ghi
trong văn bản đề nghị mà các cơ quan được lấy ý kiến không trả lời bằng văn bản
thì UBND quận, huyện được quyền giải quyết theo thẩm quyền; nếu sau này phát
sinh hậu quả vướng mắc có liên quan đến nội dung công việc đã lấy ý kiến thì cơ
quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm về nội dung đã
được đề nghị tham gia ý kiến.
Thời gian đề nghị các cơ quan
tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được
ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời;
ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được UBND thành phố quy định cụ thể.
Chương XV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 182.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo tổ chức việc tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND quận, huyện (và các phòng chuyên môn trong một số trường hợp)
theo đúng Quy định này.
2. Chỉ đạo củng cố, sắp xếp lại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND, bố trí công chức, viên
chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện ra quyết định
thành lập và chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng UBND quận, huyện;
b) Công chức, viên chức tiếp nhận,
trả kết quả hồ sơ tại phòng chuyên môn do Trưởng phòng phân công, giao nhiệm vụ
cụ thể và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện.
3. Chỉ đạo xây dựng quy chế làm
việc của UBND quận, huyện, quy chế làm việc của các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện phù hợp với việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông.
Ban hành nội quy, quy chế làm việc
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy chế làm việc của công chức, viên chức
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn.
4. Bố trí công chức, viên chức
có đủ năng lực và phẩm chất, có kỹ năng giao tiếp tốt làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ
sơ. Khi làm việc, công chức, viên chức phải đeo thẻ chức danh, có bảng tên và
chức danh để bàn; trang phục gọn gàng, lịch sự.
5. Bố trí phòng làm việc của Bộ
phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối
với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí phòng làm việc của
Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 80m2, trong đó dành 50% diện tích để bố
trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần
thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố
trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi
đến giao dịch.
6. Thực hiện niêm yết công khai
các quy định về quy trình, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, mức thu phí,
lệ phí đối với từng hồ sơ công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tại
các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết
công khai số điện thoại của lãnh đạo UBND và các trưởng phòng chuyên môn, sơ đồ
làm việc của cơ quan UBND quận, huyện.
7. Tổ chức quán triệt nội dung
Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là các đối tượng trực
tiếp tham gia quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo
Quy định này.
Tổ chức các hình thức thông báo,
tuyên truyền thích hợp về Quy định này thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ
rơi, áp phích… để nhân dân được biết, thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực
hiện.
8. Thường xuyên tổ chức kiểm tra
tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên
môn; rà soát, đánh giá tình hình công việc theo định kỳ, sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá
trình thực hiện.
Có hình thức khen thưởng đối với
công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức
hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản
Quy định này.
Điều 183.
Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với UBND các
quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định này tại các quận, huyện; phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên
quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Các quan chuyên môn có liên
quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (Các Sở: Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Công
thương; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Tài
nguyên và Môi trường; Xây dựng; Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Lao động
- Thương binh và Xã hội): Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên
ngành, có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định
pháp luật về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực có liên quan được quy định tại
Quy định này.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng:
a) Chỉ đạo và kiểm tra việc thực
hiện của Chi cục Thuế các quận, huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành thông
báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng thời gian quy định.
b) Phối hợp với UBND các quận,
huyện, chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
và kinh nghiệm tốt, tham gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất hàng ngày, đầy đủ, chính xác.
c) Chỉ đạo các Chi cục Thuế phối
hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã phục
vụ nhân dân; thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp
thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng
đất.
4. Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh -
Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố
có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định
này.
Điều 184.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh,
UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.