BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
0799/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC
CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp địa phương và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Công nghiệp
địa phương là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương; thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về phát triển: công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hoạt động khuyến
công, khu - cụm - điểm công nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa ở các địa
phương trong phạm vi cả nước.
Cục Công nghiệp địa phương có tư
cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước, có con dấu để hoạt động
và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh: Agency for Industrial Promotion;
Viết tắt là: AIP.
Trụ sở chính đặt tại: Thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng và
trình Bộ trưởng phê duyệt chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, các
chương trình, dự án, cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2. Xây dựng và
trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành các tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Ban hành các
văn bản cá biệt, văn bản thuộc chuyên ngành của Cục.
4. Tổ chức chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, quy hoạch, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
về công nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
5. Về công nghiệp địa phương:
a) Chủ trì thẩm
định, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyển
phê duyệt quy hoạch, chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở
địa phương và vùng lãnh thổ (trừ các dự án do
các doanh nghiệp thuộc Bộ đầu tư);
b) Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình
cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở địa phương và vùng lãnh thổ; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện;
c) Theo dõi việc phát triển công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp trên các địa bàn; giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương
trình, dự án và báo cáo đánh giá tiềm năng, tình hình phát triển công nghiệp; đề
xuất định hướng, giải pháp phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của từng
địa phương, từng vùng lãnh thổ;
d) Tổng hợp kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của các địa phương và vùng lãnh thổ;
đ) Tham gia việc xây dựng, thực hiện các chương trình,
kế hoạch xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; các
chương trình, đề án kinh tế - kỹ thuật, khoa học công nghệ, môi trường, vệ sinh
an toàn thực phẩm; các dự án phát triển điện nông thôn và năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng thuộc thẩm quyền của Bộ;
e) Đầu mối giúp Bộ trưởng trong các Ban Chỉ đạo phát triển
các vùng kinh tế trọng điểm, Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ và Tây
Nguyên.
6. Về hoạt động khuyến công
a) Đầu mối giúp
Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về hoạt động
khuyến công theo quy định tại Nghị định 134/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2004
của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
b) Chủ trì xây
dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyền
ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến
công;
c) Chủ trì xây dựng kế hoạch, đề án và dự toán kinh phí hàng năm về
khuyến công quốc gia, để tổng hợp vào dự toán ngân sách chung của Bộ trình Nhà
nước phê duyệt;
d) Chủ trì xây dựng chương
trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tổ chức
thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến công.
7. Về khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương:
a) Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển
các khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương trong cả nước, báo cáo Bộ để trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đầu mối theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng danh mục các dự án để kêu gọi đầu tư và tổ chức
thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư vào các khu - cụm - điểm công nghiệp
địa phương;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan thuộc các Bộ, ngành, địa
phương trong việc thẩm định các dự án thành lập, đầu tư xây dựng, kinh doanh kết
cấu hạ tầng các khu - cụm - điểm công nghiệp địa phương;
d) Đầu mối phối hợp, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh
giá tình hình triển khai các dự án đầu tư vào khu - cụm - điểm công nghiệp địa
phương.
8. Về phát
triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa:
a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành các chương trình, đề án, kế hoạch, cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển các doanh nghiệp
công nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
b) Xây dựng kế
hoạch xúc tiến, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn;
c) Xây dựng các
chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa, trình Bộ trưởng để trình Chính phủ phê duyệt; điều phối, hướng dẫn,
theo dõi triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
d) Phối hợp với
các cơ quan, tổ chức liên quan để cung cấp thông tin cần thiết về xúc tiến, hỗ
trợ phát triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và
vừa.
9. Phối hợp với
các cơ quan liên quan, tổ chức các hoạt động kêu gọi, xúc tiến đầu tư phát triển
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại ở các địa phương và vùng lãnh thổ;
10. Đầu mối giúp Bộ trưởng xử lý các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án đầu tư công nghiệp của các địa
phương và vùng lãnh thổ.
11. Đầu mối giúp Bộ trưởng theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra,
chỉ đạo, tổng hợp báo cáo về hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp và khuyến công của các Sở Công Thương.
12. Đầu mối
giúp Bộ trưởng phối hợp với các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội
ngành nghề công nghiệp trong các hoạt động phát triển
công nghiệp, khu - cụm - điểm công nghiệp, các doanh nghiệp, hợp tác xã
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của các địa
phương và vùng lãnh thổ.
13. Tổ chức triển
khai các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về công
nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
14. Về hợp tác
quốc tế:
a) Thực hiện hợp
tác quốc tế về hoạt động khuyến công, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, khu - cụm - điểm công nghiệp địa
phương;
b) Xây dựng và
thực hiện các chương trình, dự án tài trợ của nước ngoài, các tổ chức quốc tế về
phát triển công nghiệp địa phương và hoạt động khuyến công.
15. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác khuyến công.
16. Phối
hợp với các cơ quan có liên quan, giúp Bộ trưởng xét thi đua khen thưởng đối với
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương (bao gồm cả danh hiệu nghệ nhân).
17. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống
tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
18. Xây
dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội
dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.
19. Quản lý tổ
chức, biên chế, cán bộ công chức theo phân cấp của Bộ Công Thương.
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức
thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện
các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo:
a) Cục trưởng;
b) Các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa
phương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công thương về toàn bộ hoạt động của
Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, phụ trách một số lĩnh vực công
tác do Cục trưởng phân công;
Cục trưởng, các Phó Cục trưởng
do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.
2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng,
gồm:
a) Văn
phòng;
b) Phòng Kế
hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng
Tài chính - Kế toán;
d) Phòng
Thông tin - Đào tạo;
đ) Phòng
Quản lý khuyến công;
e) Phòng
phát triển doanh nghiệp công nghiệp và hợp tác xã;
3. Các đơn vị sự
nghiệp có thu:
a) Trung tâm khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp I (khu vực phía Bắc);
b) Trung tâm Khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp II (khu vực phía Nam);
c) Trung tâm Khuyến công và tư vấn
phát triển công nghiệp III (khu vực miền Trung);
Cục trưởng Cục Công nghiệp địa
phương có trách nhiệm xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế tổ chức và
hoạt động của Cục.
Điều 4. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết đinh này./.