ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK
LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày
21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2
Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 257/TTr-SNN ngày
15/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Thủy sản là tổ chức hành
chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.
Chi cục Thủy sản giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi cục Thủy sản có tư cách
pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước
cấp theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Chi cục Thủy sản
đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: Kế hoạch bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định
công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc
địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản tỉnh căn cứ nhu cầu
và nguồn lực huy động của địa
phương; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có
tên trong danh mục theo quy định của pháp luật.
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản
xuất khai thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức
thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy
sản theo chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt
động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản;
điều tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra
công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản;
xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủy sản.
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh,
kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong
lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
2. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về lĩnh vực thủy sản:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực thủy sản được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin
tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực thủy
sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Thực hiện quản lý giống thủy
sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát
hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản; quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
c) Tổ chức thực hiện kiểm tra,
kiểm soát việc chấp hành quy định của pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý theo quy định.
d) Quản lý khai thác thủy sản nội
địa trên địa bàn tỉnh theo quy định.
đ) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong lĩnh vực thủy sản.
e) Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực hiện giám định,
đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thủy sản thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật, phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ tư liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản;
tổ chức công tác thống kê diễn biến mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động
thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
i) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về thủy sản
trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được
giao.
k) Thực hiện hợp tác quốc tế về
lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
theo quy định của pháp luật.
l) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh; đề xuất, đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực về công tác quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã,
nguy cấp, quý hiếm trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật hoặc phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Thực hiện chuyển đổi số
trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định.
5. Thực hiện chương trình cải
cách hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định.
6. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm của Chi cục Thủy sản; thực
hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
7. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo gồm: Chi cục trưởng
và Phó Chi cục trưởng;
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ
- Phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Quản lý thủy sản.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ do Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản quy định.
c) Số lượng Phó Chi cục trưởng
và cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục Thủy sản thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của
Chính phủ.
2. Biên chế của Chi cục Thủy sản
là biên chế công chức do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao
trong tổng biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí việc làm đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05/02/2024 và thay thế Quyết định số 2126/QĐ-UBND ngày
03/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức
của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; bãi bỏ
Quyết định số 293/QĐ-SNN ngày 02/02/2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Thủy sản.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; (b/c);
- Cục Thủy sản - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm ngư - Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- TTCN và Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các Phòng: NNMT, KT;
- Lưu: VT, TH (T.Ch 80b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|