ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 02 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC
VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số
ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và
tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CV NCTH, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 03 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn bổ
nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương
đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Trưởng, phó các phòng, ban, chi cục,
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành
(trừ các chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý); Chánh Thanh tra, Phó Chánh
Thanh tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các sở, ban, ngành (gọi chung
là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cấp tỉnh).
2. Trưởng, phó các phòng chuyên môn,
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ cấp học tiểu học và mầm non); Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng cấp huyện).
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN BỔ NHIỆM
Điều 3. Tiêu
chuẩn chung
1. Phẩm chất
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật; giữ vững
kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của
cơ quan;
c) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực
thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
d) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh,
khiêm tốn, đoàn kết, cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
đ) Thường xuyên có ý thức học tập,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
2. Năng lực
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được
giao;
b) Có năng lực tham mưu cho người đứng
đầu cơ quan, đơn vị về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng
dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuộc chuyên môn phụ
trách;
c) Có năng lực xây dựng các đề án, dự
án, chương trình công tác thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện
pháp để tổ chức thực hiện các công việc trên; có khả năng soạn thảo và xử lý
văn bản, báo cáo sơ kết, tổng kết;
d) Có năng lực tổ chức, điều hành, tập
hợp, đoàn kết cán bộ, công chức viên chức trong phòng và phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành được giao;
b) Nắm vững nội
dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
c) Hiểu biết sâu
về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành được giao, có kinh
nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
d) Am hiểu tình
hình chính trị, kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương.
Điều 4. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Hồ sơ đầy đủ,
lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo
quy định; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
2. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
3. Được quy hoạch vào chức danh bổ
nhiệm hoặc tương đương trở lên;
4. Không trong thời gian bị xem xét kỷ
luật, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức, không trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét
xử; công chức, viên chức bị kỷ luật cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý.
5. Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tiêu chuẩn
cụ thể bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện
1. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại
học trở lên với chuyên ngành chuyên môn phù hợp với vị trí bổ nhiệm;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên
hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính
công, tiến sĩ quản lý hành chính công;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
thông dụng trình độ B trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương
bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn
phòng trình độ B trở lên hoặc chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh đối tượng 3 trở lên.
2. Tuổi bổ nhiệm
Bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi công tác
2 lần theo thời hạn bổ nhiệm quy định, trường hợp đặc biệt ít nhất phải trọn một
thời hạn bổ nhiệm quy định.
3. Quá trình công tác
Đã có thời gian giữ các chức danh
lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên; được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong 03 năm (36 tháng) liên tục trước khi bổ nhiệm.
4. Trường hợp Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương có quy định tiêu chuẩn cụ thể bổ nhiệm
Trưởng phòng và tương đương khác với Quy định này thì thực hiện theo quy định của
Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 6. Tiêu chuẩn
cụ thể bổ nhiệm Phó trưởng phòng và tương đương cấp tỉnh, cấp huyện
1. Trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại
học trở lên với chuyên ngành chuyên môn phù hợp với vị trí bổ nhiệm;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp
trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên
hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính
công, tiến sĩ quản lý hành chính công;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
thông dụng trình độ B trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương
bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học văn
phòng trình độ B trở lên hoặc chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
quốc phòng và an ninh đối tượng 4 trở lên.
2. Tuổi bổ nhiệm
Nếu bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi
công tác 2 lần theo thời hạn bổ nhiệm quy định, trường hợp đặc biệt ít nhất phải
trọn một thời hạn bổ nhiệm quy định.
3. Quá trình công tác
Có ít nhất 03 năm (36 tháng) công tác
trong cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm (24 tháng) liên tục trước khi bổ nhiệm.
4. Trường hợp Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương có quy định tiêu chuẩn cụ thể bổ nhiệm Phó Trưởng phòng và
tương đương khác với Quy định này thì thực hiện theo quy định của Chính phủ và
các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 7. Tiêu chuẩn
khác
1. Các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu của
ngành chuyên môn (nếu có).
2. Trường hợp điều động và bổ nhiệm
người ở đơn vị sự nghiệp công lập giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại
các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thì người được điều động và bổ nhiệm phải
đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về bổ nhiệm tương ứng với chức danh trong Quy định
này đồng thời phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định của pháp luật về quản lý
công chức.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức quán triệt cho công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị Quy định tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương
đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Căn cứ Quy định này, xây dựng tiêu
chuẩn chức danh công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện cơ quan, đơn
vị quản lý (không thuộc đối tượng áp dụng tại Quy định này) làm cơ sở thực hiện
công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Nội vụ
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu
có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.