ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 06/2006/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 06 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND QUẬN,
HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ
quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một
cửa” tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao trách
nhiệm cho:
1. Chủ tịch UBND quận, huyện tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này;
2. Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính
thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND thành phố theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 61/2001/QĐ-UB ngày 15 tháng
5 năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình
“một cửa” của UBND quận Hải Châu, Quyết định số 81/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6
năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một
cửa” của UBND quận Ngũ Hành Sơn, Quyết định số 83/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6
năm 2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một
cửa” của UBND quận Sơn Trà, Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 18 tháng 6 năm
2001 về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa”
của UBND quận Thanh Khê,
Quyết định số 87/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 2001
về việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của
UBND quận Liên Chiểu, Quyết định số 91/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 2001 về
việc phê duyệt Đề án Cải cách thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” của
UBND huyện Hòa Vang do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành và các văn bản khác có
nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính thành phố, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố,
Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Ban TV Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- Đoàn đại biểu QH TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- UBMTTQVN TP và các đoàn thể;
- Thành viên BCĐ CCHC TP;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VP UBND TP;
Sở Nội vụ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Tuấn Anh
|
QUY
ĐỊNH
VIỆC TIẾP
NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng
02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một
cửa" tại Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) quận, huyện được thực
hiện trên các lĩnh vực:
a) Đăng ký kinh
doanh;
b) Đất đai;
c) Quản lý đô thị;
d) Thẩm tra, phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành;
đ) Chứng thực;
e) Lao động – thương
binh và xã hội;
g) Quản lý hội;
h) Giáo dục và đào
tạo.
Điều
2.
Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại Điều 1 Quy định này mà
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện thì công dân, tổ chức nộp hồ
sơ trực tiếp tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện để tiếp nhận, giải
quyết theo quy định hiện hành.
Điều 3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND quận, huyện thì cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
Điều 4. Các văn bản có hiệu lực thi hành của
Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ,
ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND) và UBND thành
phố liên quan đến Quy định này trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi thì
UBND quận, huyện có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc
trong Quy định này là thời gian làm việc theo quy định của Nhà nước (không kể
ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
công dân và tổ chức.
Điều 6. Cán bộ, công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ theo cơ chế “một cửa” có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho công
dân, tổ chức thực hiện đúng theo các quy định về hồ sơ công việc liên quan đến
thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện.
Chương II
Mục
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều
7. Cơ
sở pháp lý trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể:
1. Luật Doanh nghiệp
ngày 12 tháng 6 năm 1999;
2. Nghị định số
109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ;
3. Thông tư số
03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
4. Quyết định số
83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính;
5. Quyết định số
2775/QĐ-UB ngày 31 tháng 5 năm 2001, Quyết định số 3947/QĐ-UB ngày 03 tháng 6
năm 2002, Quyết định số 148/2003/QĐ-UB ngày 24 tháng 10 năm 2003, Quyết định số
154/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều
8. Cơ
sở pháp lý trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã:
1. Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
2. Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng
10 năm 2004; Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2005; Nghị định số
87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ;
3. Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4
năm 1998 của Bộ Tài chính.
Mục
2
Điều
9.
Phòng Kinh tế thuộc UBND quận và Phòng Kế hoạch và Đầu tư thuộc UBND huyện Hòa
Vang là cơ quan chuyên môn, tham mưu giúp UBND quận, huyện thực hiện việc đăng
ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể và đăng ký kinh doanh đối với hợp
tác xã.
Mục
3. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều
10. Địa
điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh:
Việc tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh được
thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND các quận,
huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
Điều
11. Cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 01/ĐKKD);
b) Trường hợp thuê,
mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm:
- Giấy thoả thuận
thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh có công chứng (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ).
- Trường hợp giấy
thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không có công chứng
thì phải xuất trình thêm sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của
bên cho thuê, mượn mặt bằng (để đối chiếu và trả lại ngay sau khi đối
chiếu xong).
Đối với hộ kinh doanh
buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn quận, huyện thì phải chọn một
địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh;
c) Trường hợp kinh
doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề, thì phải nộp thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình;
d) Khi nộp hồ sơ, hộ
kinh doanh cá thể xuất trình thêm bản chính Sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân
dân của người đứng tên đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian giải
quyết: 04 ngày (Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải
quyết thì thời gian giải quyết không quá 06 ngày).
3. Mức thu lệ phí: 30.000
đồng/01 lần cấp;
2.000
đồng/bản sao hoặc bản trích nội dung đăng ký kinh doanh.
Điều
12. Cấp
giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ cá thể:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 02/ĐKKD);
b) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản chính);
c) Trường hợp chuyển
sang kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề, thì phải nộp thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình;
d) Trường hợp thay
đổi địa điểm kinh doanh (nếu có thuê, mượn địa điểm kinh doanh) thì xuất
trình thêm:
- Giấy thoả thuận
thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh có công chứng (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ).
- Trường hợp giấy
thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không có công chứng
thì phải xuất trình thêm sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của
bên cho thuê, mượn mặt bằng (để đối chiếu và trả lại ngay sau khi đối
chiếu xong).
2. Thời gian giải
quyết: 04 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 20.000
đồng/01 lần cấp.
Điều
13. Cấp
giấy biên nhận tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên đối với hộ kinh doanh cá
thể:
1. Hồ sơ gồm có:
- Thông báo tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 03/ĐKKD).
2. Thời gian giải
quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí:
Không thu.
Điều
14. Cấp
thông báo thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá
thể có thông báo ngừng hoạt động kinh doanh:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu số 04/ĐKKD);
b) Bản chính giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải
quyết: 01 ngày.
3. Mức thu lệ phí:
Không thu.
Điều 15. Đăng ký kinh doanh
đối với hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh doanh lập theo mẫu
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;
b) Điều lệ hợp tác xã;
c) Số lượng xã viên, danh sách Ban
Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã;
d) Biên bản đã thông qua tại Hội nghị
thành lập hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
hợp tác xã bắt đầu kinh doanh những ngành, nghề có điều kiện mà theo quy định
của pháp luật phải có giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ
hợp pháp xác nhận vốn pháp định thì hợp tác xã phải nộp thêm bản sao hợp lệ
giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hợp pháp xác nhận vốn
pháp định.
Điều 16. Đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh,
văn phòng đại diện và biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở
chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
3. Trường hợp hợp tác xã lập chi
nhánh, văn phòng đại diện tại quận, huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp
tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã
phải thông báo bằng văn bản tới cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ
đăng ký kinh doanh.
4.
Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, hợp
tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký kinh
doanh.
Điều 17. Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề
kinh doanh của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi,
bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
b) Biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã
viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp;
d) Đối với thay đổi, bổ sung ngành, nghề
phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc
chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã;
e) Đối với thay đổi, bổ sung ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 18. Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi
nơi đăng ký kinh doanh;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị và biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi nơi
đăng ký kinh doanh của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 19. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 20. Đăng ký đổi tên hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc
đổi tên hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác
xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 21. Đăng ký thay đổi số lượng xã viên,
người đại diện theo pháp luật, danh sách Ban quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác
xã:
1. Trường hợp thay đổi số lượng xã viên, hồ
sơ gồm có:
a) Thông báo
của hợp tác xã về việc thay đổi số lượng xã viên;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc khai trừ xã
viên, kết nạp xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã
viên hợp tác xã.
2. Trường hợp thay đổi người đại diện theo
pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã, hồ
sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị,
Ban Kiểm soát hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi người
đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát
hợp tác xã;
c) Trường hợp người đại diện theo pháp
luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi là người
duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải
có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
đã thay thế;
d) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp.
3. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 22. Đăng
ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc
thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi vốn
điều lệ của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 23. Đăng
ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc sửa đổi
điều lệ hợp tác xã;
b) Quyết định bằng văn bản của Ban
Quản trị, biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc sửa đổi điều lệ
hợp tác xã và điều lệ đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày.
Điều 24.
Đăng ký kinh doanh khi chia hợp tác xã:
1. Hợp tác xã được chia và hợp tác xã bị chia
nộp hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo
quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Nghị quyết của Đại hội xã viên về
việc chia hợp tác xã;
c) Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc chia đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan
hệ kinh tế với hợp tác xã;
d) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của hợp tác xã dự định chia;
e) Trường hợp hợp tác xã có chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi chia, phải nộp thêm thông
báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
Điều 25. Đăng ký kinh doanh khi tách hợp tác
xã:
1. Hợp tác xã được tách nộp hồ sơ gồm có:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo
quy định tại khoản 1 Điều 15 Quy định này;
b) Nghị quyết của Đại hội xã viên về
việc tách hợp tác xã;
c) Phương án giải quyết các vấn đề
liên quan đến việc tách đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan
hệ kinh tế với hợp tác xã;
d) Trường hợp hợp tác
xã có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi tách, phải
nộp thêm thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
3. Hợp tác xã bị
tách thực hiện đăng ký thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định tại các
Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 của Quy định này.
Điều 26. Đăng
ký kinh doanh khi hợp nhất hợp tác xã:
1. Hợp tác xã hợp nhất lập hồ sơ đăng ký kinh
doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 15 của Quy định này.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
Điều 27. Đăng ký kinh doanh khi sáp nhập hợp
tác xã:
1. Hợp tác xã sáp nhập nộp hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký kinh doanh;
b) Biên bản sáp nhập;
c) Điều lệ hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 10
ngày.
3. Hợp tác xã bị sáp nhập nộp lại bản chính
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia cho cơ quan đăng
ký kinh doanh đã cấp trước đây.
Điều 28. Thông
báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Thông báo của hợp tác xã về việc
tạm ngừng hoạt động;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại
hội xã viên, Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị về việc tạm ngừng hoạt
động của hợp tác xã.
2. Thời gian giải quyết: 01
ngày.
Điều 29. Đăng ký giải thể tự
nguyện của hợp tác xã:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị giải thể của hợp tác xã;
b) Nghị quyết Đại hội xã viên về việc giải
thể hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hợp tác xã đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết: Không quá 30
ngày, kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
Điều 30. Mức thu lệ phí khi
thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký kinh doanh của hợp
tác xã theo quy định tại Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh
hợp tác xã.
Mục
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều
31.
Cơ sở pháp lý lĩnh vực đất đai:
1. Bộ Luật Dân sự;
2. Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003; Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 09 tháng 6 năm 2000;
3. Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2004; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006; Nghị
định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10 tháng 03 năm 2000 của Chính phủ;
4. Quyết định số
24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
5. Thông tư số
29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004; Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày
13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
6. Thông tư liên tịch
số 38/2004/TTLT/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Liên Bộ Tài nguyên và
Môi trường - Bộ Nội vụ;
7. Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
8. Thông tư liên tịch
số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp;
9. Thông tư số
93/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính;
10. Thông tư liên
tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Liên Bộ Tư pháp -
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
11. Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 28
tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục
2. THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều
32. Địa
điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực đất đai:
Việc tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực đất đai được thực hiện tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các
quận, huyện (sau đây gọi tắt là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
Điều
33. Giao
đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
1. Hồ sơ do UBND
phường, xã nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị giao
đất (theo mẫu số 01a/ĐĐ);
b) Tờ trình kèm
phương án giao đất do UBND phường, xã lập.
2. Thời gian giải
quyết: 45 ngày.
Điều
34. Giao
đất, thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng
đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ
gia đình, cá nhân:
1. Hồ sơ do UBND
phường, xã nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị giao
đất, cho thuê đất có xác nhận của UBND phường, xã (theo mẫu số 01a/ĐĐ, mẫu
số 01b/ĐĐ và mẫu số 01a/ĐĐ);
b) Đối với trường hợp
đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng
thuỷ sản được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường;
2. Thời gian giải
quyết: 40 ngày.
Điều
35.
Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc
trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ được lập
thành 02 bộ, do UBND xã nộp, gồm có:
a) Tờ trình của UBND
xã về việc giao đất làm nhà ở;
b) Danh sách kèm theo
Đơn đề nghị giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân (theo mẫu số 02/ĐĐ);
c) Ý kiến của Hội
đồng tư vấn giao đất của xã.
2. Thời gian giải
quyết: 32 ngày.
Điều
36.
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đăng ký chuyển
từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo
mẫu số 10/ĐK);
b) Hợp đồng thuê đất (theo mẫu số
10a/ĐĐ);
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 11 ngày.
3. Trường hợp người
sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực
hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình
thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều
37. Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp phải xin phép):
1. Trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất chuyên
trồng lúa nước sang trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản;
b) Chuyển đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác;
c) Chuyển đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
d) Chuyển đất phi
nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông
nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
2. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 11/ĐK);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 13 Quy định tạm thời về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số
210/2004/QĐ-UB ngày 28 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng (sau đây
viết tắt là một trong các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất) (nếu có).
3. Thời gian giải
quyết: 27 ngày.
Điều
38.
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp không phải xin phép):
Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất không thuộc quy định tại Điều 37 của Quy định này thì người sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Tờ khai đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu số 12/ĐK);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có).
2. Thời gian giải
quyết: 15 ngày.
Điều
39. Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK);
b) Văn bản uỷ quyền
đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Một trong các loại
giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết:
a) Trường hợp sử dụng
đất tại phường: 45 ngày.
b) Trường hợp sử dụng
đất tại xã: 40 ngày.
Điều
40.
Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp;
hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho
thuê đất nông nghiệp:
1. Trước khi hết hạn
sử dụng đất 06 tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử
dụng đất trực tiếp nộp hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đề nghị gia
hạn sử dụng đất (theo mẫu số 13/ĐK).
b) Trong trường hợp
được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài
chính.
2. Thời gian giải
quyết: 17 ngày.
Điều
41. Đăng
ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị đăng
ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu số 14/ĐK);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có);
c) Các giấy tờ pháp
lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 17 ngày.
Điều
42. Cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu số 15/ĐK);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
2. Thời gian giải
quyết: 25 ngày. Trường hợp đề nghị cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian không
quá 40 ngày, trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã bị mất và 30 ngày để niêm yết thông báo về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã mất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tại UBND
phường, xã nơi có đất.
Điều
43.
Tách thửa hoặc hợp thửa đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp, gồm có:
a) Đơn đề nghị tách
thửa hoặc hợp thửa đất (theo mẫu số 17/ĐK) của người sử dụng đất đối với
trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu khi thực hiện quyền đối với một phần
thửa đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền khi thu hồi một phần thửa đất hoặc một trong các loại văn
bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai khi thực hiện đối
với một phần thửa đất;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có).
2. Thời gian giải
quyết: 32 ngày.
Điều
44.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân (Chuyển đổi theo chủ trương chung dồn điền, đổi thửa):
1. Hồ sơ do UBND
phường, xã nộp, gồm có:
a) Văn bản thoả
thuận;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có);
c) Phương án chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn phường, xã (bao gồm cả tiến
độ thời gian thực hiện chuyển đổi, do UBND phường, xã lập).
2. Thời gian giải
quyết: Tuỳ thuộc vào phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất chung.
Điều
45.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân:
1. Hồ sơ do UBND
phường, xã nộp, gồm có:
a) Hợp đồng chuyển
đổi quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND
phường, xã;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất;
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
46. Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND
phường, xã;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 10 ngày.
Điều
47. Đăng
ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng thuê,
thuê lại quyền sử dụng đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của
UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
48.
Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Xác nhận thanh lý
hợp đồng thuê đất trong hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng
thuê đất;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
49. Đăng
ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Di chúc hoặc biên
bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế
quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của
người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo
mẫu số 16/ĐK);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 10 ngày.
Điều
50.
Tặng, cho quyền sử dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Văn bản cam kết
tặng, cho hoặc hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất
của tổ chức;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có).
2. Thời gian giải
quyết: 10 ngày.
Điều 51. Đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
1. Hồ sơ do một trong
các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc
địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo
lãnh (02 bản) (theo mẫu số 01/ĐKTC, mẫu số 02/ĐKBL); văn bản ủy quyền
(nếu có);
b) Hợp đồng thế chấp,
hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trong trường hợp bên thế
chấp, bên bảo lãnh chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nộp một trong
các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước đang quản
lý Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính
trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính;
các giấy tờ theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 135, điểm a và điểm
c khoản 1 Điều 136, các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 137 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ để thực hiện đồng thời với việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
d) Trong trường hợp
thực hiện việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh đồng thời với việc tách thửa, hợp
thửa (nếu có yêu cầu) thì ngoài những giấy tờ nêu tại các điểm a, b và c Điều
này, còn phải nộp thêm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (theo mẫu số 17/ĐK).
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều 52. Đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh
bằng tài sản gắn liền với đất hoặc bằng tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai:
1. Hồ sơ do một trong
các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc
địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng
ký thế chấp, bảo lãnh hai
(02) bản (theo mẫu số
01/ĐKTC, mẫu số 02/ĐKBL); văn bản uỷ quyền (nếu có);
b) Hợp đồng thế chấp,
bảo lãnh có
chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã (01 bản);
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; giấy xác
nhận của cơ quan nhà nước đang quản lý Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính
trong trường hợp bên thế chấp, bên bảo lãnh có tên trong Sổ đăng ký
ruộng đất, Sổ địa chính;
d) Giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
đ) Giấy phép xây dựng
hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường
hợp thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc
lập dự án đầu tư.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
53. Đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký:
1. Hồ sơ do một
trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu
thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu đăng
ký thay đổi nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký (02 bản) (theo mẫu số
03/ĐKTĐ);
văn bản uỷ quyền (nếu có);
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với
đất;
c) Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế
chấp, bảo lãnh có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường,
xã. Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên
hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trong trường hợp có sự thay đổi
tên.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
54. Đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh:
Trong trường hợp
phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp, bảo
lãnh các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày trước khi
tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh, bên nhận thế chấp, bên nhận
bảo lãnh phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế
chấp, bảo lãnh đó.
1. Hồ sơ do một trong
các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc
địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu
đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh (02 bản) (theo mẫu số 05/ĐKVB);
b) Văn bản ủy
quyền (nếu có).
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
55. Sửa
chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
1. Hồ sơ do
một trong các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp
nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu
cầu sửa chữa sai sót (02 bản) (theo
mẫu số 06/SCSS);
b) Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp, bảo lãnh đã ghi trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu
đăng ký về tài sản gắn liền với đất;
c) Văn bản
uỷ quyền (nếu có).
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều 56. Xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
1. Hồ sơ do một trong
các bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp, bảo lãnh trực tiếp nộp nếu thuộc
địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa bàn xã; gồm có:
a) Đơn yêu cầu xoá
đăng ký thế chấp, bảo lãnh (02 bản) (theo mẫu số 04/XĐK); văn bản uỷ
quyền (nếu có);
b) Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều 57. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng
đất:
1. Hồ sơ do hộ gia đình,
cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc địa
bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (nếu
có).
2. Thời gian giải
quyết: 10 ngày.
Điều 58. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất:
1. Hồ sơ do hộ gia
đình, cá nhân trực tiếp nộp nếu thuộc địa bàn phường; do UBND xã nộp nếu thuộc
địa bàn xã; gồm có:
a) Hợp đồng chấm dứt góp vốn có chứng nhận
của công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã;
b) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
Điều
59. Hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai:
Khi thực hiện
trình tự, thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, người sử dụng đất có
trách nhiệm nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước
tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu thuộc địa bàn phường và nộp tại
UBND xã nếu thuộc địa bàn xã, gồm có:
1. 02 tờ khai
theo mẫu tương ứng với pháp luật quy định người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính, gồm có:
a) Tờ khai tiền sử dụng đất (theo
mẫu số 01-05/TSDĐ);
b) Tờ khai
tiền thuê đất (theo mẫu số 01-05/TTĐ);
c) Tờ khai lệ
phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01-05/LPTB);
d) Tờ khai thuế chuyển quyền
sử dụng đất (theo mẫu số
01-05/CQSDĐ).
2. Những giấy
tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc
được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính được quy định tại điểm 2, mục I Thông tư
liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Những giấy tờ liên quan đến
việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại
Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, gồm có:
a) Quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bồi thường, hỗ trợ về đất (bản sao);
b) Chứng từ hợp pháp về thanh
toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi quy định tại
Điều 3 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (nộp bản sao có đóng
dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối chiếu với bản sao).
4. Những giấy tờ liên quan
khác (nếu có), gồm có:
a) Các chứng
từ đã nộp tiền thuê đất nay chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc chứng từ đã nộp tiền sử dụng đất nay chuyển sang hình thức thuê đất
(nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị và xuất trình bản chính để đối
chiếu với bản sao);
b) Các giấy
chứng nhận thuộc diện hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư (bản
sao).v.v.
Các loại giấy tờ phải nộp bản
chính nêu tại Điều này, nếu không có bản chính mà nộp bản sao thì phải có xác
nhận của công chứng nhà nước.
Điều
60.
Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ:
1. Quy định về thời
gian giải quyết hồ sơ:
a) Đối với trường hợp
người sử dụng đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai, thì thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng
đất hoặc UBND phường, xã nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
b) Đối với trường hợp
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai, thì thời gian giải quyết hồ sơ được tính kể từ ngày Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất
hoặc UBND xã nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật.
Trong thời gian không
quá 03 ngày, kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nhận chứng
từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho đến ngày
người sử dụng đất hoặc UBND xã nhận được kết quả giải quyết hồ sơ.
c) Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận lại hồ sơ đã được giải quyết, UBND
phường, xã có trách nhiệm trả kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Thẩm tra, xác nhận
đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
a) Đối với trường hợp
sử dụng đất tại xã, sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất, UBND xã thẩm
tra, xác nhận về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp
người đang sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì UBND xã
xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai
đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét duyệt.
b) Đối với trường hợp
sử dụng đất tại phường, sau khi tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất, trong
quá trình giải quyết hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết; trực tiếp lấy ý kiến xác nhận
của UBND phường về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất; trường hợp
người đang sử dụng đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì lấy ý
kiến xác nhận của UBND phường về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã
xét duyệt.
c) Thời gian để UBND
phường, xã thực hiện việc thẩm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh
chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã xét
duyệt theo quy định của pháp luật là không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ do công dân trực tiếp nộp (đối với xã) hoặc do Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất quận chuyển đến.
3. Trường hợp các
hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ
ngày có kết luận không giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản, trong
đó nêu rõ lý do cho người đã trực tiếp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất hoặc gửi UBND phường, xã để trả lại cho người đã nộp hồ sơ.
Trong thời hạn
không quá 03 ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ, UBND phường, xã có trách nhiệm trả
lại cho người đã nộp hồ sơ và thông báo rõ lý do.
4. Việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong khi thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính:
a) Nghĩa vụ tài chính về tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất do Chi cục Thuế
các quận, huyện xác định căn cứ vào số liệu địa chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cung cấp.
b) Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện tổ chức thực hiện đúng theo các quy
định về việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính tại Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc bàn giao hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất và Chi cục Thuế các quận, huyện được thực hiện tại địa điểm làm việc của
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, định kỳ hàng ngày vào đầu giờ làm việc.
c) Tuỳ điều kiện cụ thể của
từng quận, huyện, Cục Thuế thành phố phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo,
hướng dẫn các Chi cục Thuế các quận, huyện tổ chức bố trí Tổ công tác về
thuế nhà và đất, bao gồm một số cán bộ Thuế có trình độ chuyên môn nghiệp
vụ thuộc Chi cục Thuế các quận, huyện, cùng làm việc tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất để:
- Thực hiện việc tiếp nhận và
bàn giao hàng ngày, đầy đủ, chính xác các hồ sơ về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất giữa Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các quận, huyện, tuyệt đối
không để dồn nhiều hồ sơ mới bàn giao một lần;
- Hướng dẫn, tư vấn và giải
đáp kịp thời các yêu cầu của công dân, tổ chức.
d) Trong thời hạn không quá 03
ngày, kể từ ngày nhận được số liệu địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất gửi đến, Chi cục Thuế các quận, huyện có trách nhiệm thông báo cho Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất về mức nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất
phải thực hiện.
Trong thời hạn không quá 03
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao Thông báo nộp tiền hoặc gửi Thông báo nộp
tiền thông qua UBND phường, xã cho người phải thực hiện nghĩa vụ tài chính để
nộp tiền vào kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
5. Tùy điều kiện cụ
thể, UBND các quận, huyện có thể tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả cho công dân, tổ chức sớm hơn thời gian quy định tại Chương này, ngoại trừ
những công việc quy định phải bảo đảm thời gian niêm yết công khai.
6. Trong quá trình điều chỉnh địa giới
hành chính tại địa phương, nếu có sự đổi tên, chia tách, sáp nhập, thành lập
mới tổ dân phố, thôn thì UBND các phường, xã có trách nhiệm gửi quyết định thay
đổi, điều chỉnh cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế các
quận, huyện, trong đó nêu rõ: tổ dân phố, thôn cũ trước đây và tổ dân phố, thôn
mới sau khi có sự thay đổi, điều chỉnh.
Điều 61. Mức thu phí và lệ phí:
Phí và lệ phí có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai mà người sử dụng
đất phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất do Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định theo quy định của tại Thông tư liên tịch số
33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12 tháng 4 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và quản lý sử
dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản
cho thuê tài chính; Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2002 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí địa chính và Quyết định số 210/2004/QĐ-UB ngày 28
tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định tạm thời về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; thông
báo và hướng dẫn người sử dụng đất nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành
chính.
Mục 3. XỬ LÝ
VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ SỬ
DỤNG ĐẤT
Điều 62. Xử lý vi phạm quy định về thực hiện
trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất:
1. Vi phạm quy định về thực
hiện trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý sử dụng đất bao gồm các hành vi
sau:
a) Không nhận hồ sơ đã hợp lệ,
đầy đủ, không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với người
nộp hồ sơ, nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi;
b) Tự đặt ra các thủ tục hành
chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với người xin làm các thủ tục hành
chính;
c) Giải quyết thủ tục hành
chính không đúng trình tự quy định, trì hoãn việc giao các loại giấy tờ đã được
cơ quan có thẩm quyền ký cho người xin làm thủ tục hành chính;
d) Giải quyết thủ tục hành
chính chậm trễ so với thời hạn quy định;
đ) Từ chối thực hiện hoặc
không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của pháp luật đã đủ điều
kiện để thực hiện;
e) Thực hiện thủ tục hành
chính không đúng thẩm quyền;
g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc
xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho
người xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và công
dân;
h) Làm mất, làm hư hại, làm
sai lệch nội dung hồ sơ.
2. Hình thức xử lý kỷ luật
được quy định như sau:
a) Có hành vi quy định tại
điểm a, c và d khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách; tái
phạm do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; cố ý thì bị hạ bậc lương; tái phạm
do cố ý thì bị hạ ngạch hoặc cách chức;
b) Có hành vi quy định tại
điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo; tái
phạm do thiếu trách nhiệm thì bị hạ bậc lương; cố ý thì bị hạ ngạch; tái phạm
do cố ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
c) Có hành vi quy định tại
điểm e và điểm g khoản 1 Điều này thì bị cảnh cáo hoặc hạ ngạch; tái phạm thì
bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
d) Có hành vi quy định tại
điểm h khoản 1 Điều này do thiếu trách nhiệm thì bị khiển trách hoặc cảnh cáo;
tái phạm do thiếu trách nhiệm thì bị cảnh cáo hoặc hạ bậc lương; cố ý thì bị hạ
ngạch; tái phạm do cố ý thì bị cách chức hoặc buộc thôi việc;
3. Thẩm quyền và trình tự xử lý kỷ luật áp
dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương
IV
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
Mục
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều
63. Cơ
sở pháp lý trong lĩnh vực quản lý đô thị:
1. Luật Xây dựng ngày
26 tháng 11 năm 2003;
2. Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26
tháng 5 năm 2004, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005, Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ; Nghị định số
95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
3. Thông tư số
01/2005/TT-BXD ngày 21 tháng 01 năm 2005, Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01
tháng 4 năm 2005, Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005, Thông tư
số 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng;
4. Quyết định số
10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005, Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15
tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
5. Quyết định số
129/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 8 năm 2003, Quyết định 190/2003/QĐ-UB ngày 30
tháng 12 năm 2003 và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005 của
UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều
64. Địa
điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực quản lý đô thị:
Việc tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực quản lý đô thị được thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều
65.
Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng (theo mẫu số 01/CPXD);
Trường hợp đề nghị
cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng tạm (theo mẫu số 02/CPXD) còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình
khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng;
b) Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dung đất và quyền sở hữu nhà ở
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong những giấy tờ hợp lệ
về quyền sử dụng đất có công chứng;
c) 02 bộ bản vẽ thiết
kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chi
tiết móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và
điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
d) Đối với trường hợp
sửa chữa, cải tạo công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng, thì phải nộp
thêm ảnh chụp hiện trạng công trình cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được
mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ (nếu có).
2. Thời gian giải
quyết: Không quá 12 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000
đồng/01 trường hợp.
Điều
66.
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng (theo mẫu số 03/CPXD);
b) Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dung đất và quyền sở hữu nhà ở
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong những giấy tờ hợp lệ
về quyền sử dụng đất có chứng nhận của UBND xã;
c) Sơ đồ mặt bằng xây
dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự
vẽ.
2. Thời gian giải
quyết: Không quá 12 ngày;
3. Mức thu lệ phí: 50.000
đồng/01 trường hợp.
Điều
67.
Gia hạn giấy phép xây dựng:
1. Hồ sơ gồm có:
Trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì
người đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu số 04/CPXD);
b) Bản chính giấy
phép xây dựng đã được cấp.
2. Thời gian giải
quyết: Không quá 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 10.000
đồng.
Điều
68.
Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình bằng vốn ngân sách
Nhà nước hoặc bằng vốn Nhà nước và nhân dân cùng làm thuộc thẩm quyền của UBND
quận, huyện:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Quyết định chỉ
tiêu kế hoạch vốn;
c) Văn bản phê duyệt
quy mô đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Báo cáo quy mô đầu tư hoặc Quyết
định phê duyệt Báo cáo đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo Báo cáo quy mô đầu
tư;
d) Hồ sơ thiết kế, dự
toán xây dựng công trình gồm:
- Thuyết minh, các bản vẽ thiết kế, dự
toán xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo sát; báo cáo thẩm
tra thiết kế, thẩm tra dự toán (nếu có) (07 bộ);
- Văn bản của cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy
nổ, an toàn giao thông và các yêu cầu liên quan (nếu có).
2. Thời gian giải
quyết: 15 ngày.
3. Chi phí thẩm định,
thẩm tra thiết kế, dự toán, tổng dự toán của công trình thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng .
Điều
69.
Cấp giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện thoại, điện
trong kiệt, hẻm:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị đào
đường kiệt, hẻm có cam kết sẽ hoàn trả nền đường như cũ sau khi hoàn thành công
trình (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản vẽ thiết kế
(02 bộ).
2. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí:
Không thu.
Điều
70.
Cấp phép hành nghề vận tải công cộng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
phép hành nghề vận tải công cộng;
b) Giấy phép lái xe
(đối với xe có dung tích xi-lanh trên 50 phân khối), giấy đăng ký mô tô, xe
xích lô, xe ba gác đạp và kéo… (bản sao hợp lệ); giấy bảo hiểm môtô, xe
máy;
c) Giấy khám sức khỏe
(có thời hạn không quá 03 tháng kể từ ngày được Trung tâm y tế quận, huyện trở
lên cấp).
2. Thời gian giải
quyết: Cấp theo đợt.
3. Mức thu lệ phí:
Không thu.
Chương
V
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
Mục
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều
71.
Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công
trình hoàn thành:
1. Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07
tháng 02 năm 2005 của Chính phủ;
2. Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2003 và Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ
Tài chính;
3. Quyết định số 190/2003/QĐ-UB ngày
30 tháng 12 năm 2003 và Quyết định số 58/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005
của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC CHI PHÍ THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Điều
72. Phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản
chính);
b) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư (bản
chính);
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Các hợp đồng kinh tế (bản chính
hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các biên bản nghiệm thu giai đoạn,
biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
e) Toàn bộ các bản quyết toán khối
lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu
trong dự án (bản chính);
g) Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm
văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất, kiến nghị.
h) Hồ sơ hoàn công,
nhật ký thi công được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai;
i) Hồ sơ đấu thầu, dự
toán thiết kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có
liên quan;
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ:
Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND các quận hoặc Phòng Tài chính thuộc UBND
huyện Hòa Vang;
3. Thời gian giải quyết: Không quá 30
ngày kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ trình duyệt vốn đầu tư.
4. Chi phí thẩm tra quyết toán vốn đầu
tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm
2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.
Chương VI
Mục
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điều
73.
Cơ sở pháp lý trong lĩnh vực chứng thực:
1. Bộ luật Dân sự;
2. Luật Đất đai ngày
26 tháng 11 năm 2003;
3. Nghị định
75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ;
4. Chỉ thị số
01/2001/CT-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
5. Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp;
6. Thông tư liên tịch
số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp;
7. Chỉ thị số
06/2001/CT-UB ngày 07 tháng 4 năm 2003; Quyết định số 68/2003/QĐ-UB ngày 07
tháng 4 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Mục 2. THỦ TỤC, THỜI
GIAN GIẢI QUYẾT VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
Điều
74. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực:
Việc tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ các nội dung công việc trong lĩnh vực chứng thực được thực hiện
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều
75. Chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Xuất trình bản
chính hợp lệ;
b) Nộp bản sao (có
thể là bản photocopy, bản in, bản đánh máy có nội dung đầy đủ và chính xác như
bản chính).
2. Thời gian giải
quyết: Thực hiện trong ngày.
- Trường hợp yêu cầu
chứng thực từ 100 trang đến 200 trang: không quá 01 ngày kể từ ngày nhận
giấy tờ, tài liệu;
- Trường hợp yêu cầu
chứng thực từ 200 trang trở lên: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận giấy
tờ, tài liệu.
Điều
76. Chứng
thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện
các giao dịch dân sự ở trong nước:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu
chứng thực;
b) Xuất trình bản
chính và nộp bản photocopy chứng minh nhân dân.
Trường hợp không có
chứng minh nhân dân thì có thể thay thế bằng giấy tờ tuỳ thân hợp lệ khác;
c) Văn bản yêu cầu
chứng thực chữ ký.
2. Thời gian giải
quyết: 01 ngày.
Điều
77.
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản mà không thuộc thẩm
quyền địa hạt của Phòng công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu
chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định
cư ở nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác
nhận độc thân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của các bên hoặc của người được ủy
quyền đại diện của các bên nếu ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
c) Chứng minh nhân
dân của người làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân
chứng (bản chính và bản photocopy);
d) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng, quyền sở hữu bất động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng
thực (bản chính và bản photocopy);
đ) Hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản;
e) Trường hợp chứng
thực tài sản của người chưa thành niên, người bị hạn chế về thể chất, tinh
thần, thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất trình
các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó.
Việc chứng thực tài
sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát
việc giám hộ;
g) Trường hợp là pháp
nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành
lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp
khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp lệ);
- Quyết định bổ nhiệm
hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân)
hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản
photocopy);
- Chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
h) Trường hợp tài sản
thuộc sở hữu chung, thì phải có văn bản đồng ý của chủ sở hữu chung khác (bản
chính hoặc bản sao hợp lệ);
i) Trường hợp tài sản
thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần, tài sản đang cho thuê, thì
phải có văn bản khước từ mua tài sản của sở hữu chung khác, của bên thuê tài
sản hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ
ngày chủ sở hữu chung, bên thuê tài sản nhận được thông báo bán và các điều
kiện bán tài sản mà không có chủ sở hữu chung, bên thuê tài sản nào trả lời
(bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
k) Trường hợp một
trong các sở hữu chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc
giấy tờ chứng minh hợp lệ khác (bản chính và bản photocopy);
- Tờ khai di sản thừa
kế;
- Tờ thỏa thuận về
việc đồng ý chuyển dịch nhà đất của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận
phần di sản thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa
phương;
l) Trường hợp người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản còn phải xuất trình các giấy tờ
chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai
năm 2003;
m) Trường hợp chứng
thực văn bản đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu
giá tài sản;
n) Trường hợp chứng
thực việc chuyển dịch tài sản đã cấm cố, thế chấp, bảo lãnh tại các tổ chức tín
dụng, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC
ngày 23 tháng 4 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước Viện Nam - Bộ Tư pháp - Bộ Công
an - Bộ Tài chính - Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm
tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;
o) Trường hợp chuyển
dịch tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, thì phải có
văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
p) Trường hợp tài sản
thuộc sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, phải có điều lệ
công ty. Trường hợp điều lệ công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng
đầu pháp nhân, thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của
hội đồng thành viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh tài sản và cử người đại diện ký hợp đồng;
q) Trường hợp tài sản
là quyền sử dụng đất của hộ gia đình, thì phải có văn bản đồng ý của tất cả các
thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình;
r) Ngoài các thủ tục
nêu trên, việc chuyển dịch tài sản còn tuân thủ các quy định của UBND thành phố
về việc giải quyết một số vấn đề liên quan đến chuyển dịch bất động sản trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Thời gian giải
quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc 01 ngày kể từ
ngày hết thời hạn niêm yết. Trường hợp công dân, tổ chức yêu cầu chứng thực tại
nhà, thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều
78.
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu
đồng:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu
chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định
cư ở nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác
nhận độc thân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của các bên hoặc của người được
ủy quyền của các bên nếu có ủy quyền (bản chính và bản photocopy);
c) Chứng minh nhân
dân của người làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân
chứng (bản chính và bản photocopy);
d) Trường hợp chứng
thực tài sản của người chưa thành niên, người bị hạn chế về thể chất, tinh
thần, thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất trình
các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó.
Việc chứng thực tài
sản có giá trị lớn của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát
việc giám hộ;
đ) Trường hợp một
trong các sở hữu chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc
giấy tờ chứng minh hợp lệ khác (bản chính và bản photocopy);
- Tờ khai di sản thừa
kế;
- Tờ thỏa thuận về
việc đồng ý chuyển dịch nhà đất của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận
phần di sản thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa
phương;
e) Hợp đồng, giao
dịch liên quan đến động sản;
g) Giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực (bản chính và
bản photocopy);
h) Trường hợp là pháp
nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành
lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp
khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp pháp);
- Quyết định bổ nhiệm
hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân)
hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản
photocopy);
- Chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
i) Trường hợp chứng
thực văn bản đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu
giá tài sản;
k) Trường hợp chứng
thực việc chuyển dịch tài sản đã cấm cố, thế chấp, bảo lãnh tại các tổ chức tín
dụng, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC
ngày 23 tháng 4 năm 2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Bộ Tư pháp - Bộ Công
an - Bộ Tài chính - Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm
tiền vay để thu hồi nợ cho các tổ chức tín dụng;
l) Trường hợp chuyển
dịch tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, thì phải có
văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
m) Trường hợp tài sản
thuộc sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, phải có điều lệ
công ty. Trường hợp điều lệ công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng
đầu pháp nhân, thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của
hội đồng thành viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh tài sản và cử người đại diện ký hợp đồng.
2. Thời gian giải quyết:
01 ngày; trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà riêng, thì thời gian giải
quyết không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều
79.
Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di
sản thừa kế:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu
chứng thực;
b) Chứng minh nhân
dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc
giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là di sản thừa kế (bản chính và bản
photocopy);
d) Giấy chứng tử hoặc
giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính và bản
photocopy);
đ) Tờ khai di sản
thừa kế;
e) Bản di chúc hợp
pháp (nếu người chết có lập di chúc);
g) Văn bản khai nhận
di sản thừa kế;
h) Xuất trình bản
chính và nộp bản photocopy giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa
kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có);
i) Các giấy tờ chứng
minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định
của pháp luật về thừa kế.
Một số giấy tờ thường
gặp:
- Chứng minh quan hệ
cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công
nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu…;
- Chứng minh quan hệ
vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu…
2. Thời gian giải
quyết: 32 ngày (trong đó niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản
khai nhận di sản 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng
của người để lại di sản, nếu không có thường trú thì niêm yết tại UBND phường,
xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm
trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản của người
niêm yết).
Điều
80.
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
1. Hồ sơ gồm có:
a) Phiếu yêu cầu
chứng thực;
b) Chứng minh nhân
dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc
giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh
người từ chối nhận di sản là người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo
pháp luật (bản chính và bản photocopy)
d) Văn bản từ chối
nhận di sản;
đ) Trường hợp là pháp
nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành
lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp
khác (bản chính và bản photocopy hoặc bản sao hợp pháp);
- Quyết định bổ nhiệm
hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân)
hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính và bản
photocopy);
- Chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
2. Thời gian giải
quyết: 01 ngày.
Điều
81.
Mức thu lệ phí:
Thực hiện theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP – BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001
của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
Chương VII
Điều 82. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ trong lĩnh vực lao động – thương binh và xã hội:
1. Tại Phòng Lao động
– Thương binh và Xã hội thuộc UBND các quận, huyện đối với các nội dung công
việc được quy định tại các Điều 83, 84, 85, 86, 87, 88 Chương VII Quy định này.
2. Tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả đối với các nội dung công việc được quy định tại các Điều
89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105 Chương
VII Quy định này.
Điều 83. Xác nhận hồ sơ để cấp trên xét công
nhận chế độ thương binh, liệt sỹ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4
năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch
số 16/1998/TTLT/BLĐ-TBXH-BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an;
c) Thông tư số 27/1999/TT-LĐTBXH ngày
03 tháng 11 năm 1999 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai tuỳ theo từng trường hợp
cụ thể (theo mẫu số 01/LĐTBXH hoặc mẫu số 11/LĐTBXH hoặc mẫu số 17/LĐTBXH);
b) Giấy xác nhận của 02 người cùng đơn vị
hoạt động (có xác nhận quá trình công tác, chức vụ của chính quyền địa
phương hoặc cơ quan đang công tác của người chứng nhận hoặc lý lịch của người
chứng nhận kèm theo) (theo mẫu số 02/LĐTBXH);
c) Biên bản của Hội đồng xét duyệt
phường, xã tuỳ theo từng trường hợp cụ thể (theo mẫu số 03/LĐTBXH hoặc mẫu
số 12/LĐTBXH hoặc mẫu số 18/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 15 ngày.
Điều 84. Xác nhận để giải quyết chính sách trợ
cấp một lần đối với người đi chiến trường B, C, K và người được Đảng cử ở lại
miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 1999 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số
17/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 21 tháng 7 năm 1999 của Liên Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội - Bộ Tài chính;
c) Thông tư số 13/2002/TT-LĐTBXH ngày 10
tháng 9 năm 2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 01 bộ hồ sơ kê khai (theo mẫu số
04/LĐTBXH, mẫu số 05/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) 01 bản trích sao lý lịch về thời
gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K (theo mẫu số 06/LĐTBXH).
Nếu không có lý lịch hoặc quyết định
hưu trí thì phải có giấy xác nhận của người cùng hoạt động trước và sau tháng
7/1954.
c) Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã (đối
với đối tượng từ trần);
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: Giải quyết theo
đợt;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 45 ngày;
Điều 85. Xác nhận để giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 47/2000/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2000 của Chính phủ;
b) Thông tư số 25/2000/TT-LĐTB-XH ngày
17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai (theo mẫu số 07/LĐTBXH) có
chứng nhận về mức khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và số năm thực tế
tham gia kháng chiến của cơ quan có thẩm quyền;
b) Huân, Huy chương Kháng chiến (bản sao
hợp lệ).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 15 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 05
ngày;
Điều 86. Xác nhận để
giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công cách mạng đã
chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số
59/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
b) Thông tư số 05/2004/TT-LĐTB-XH ngày
12 tháng 3 năm 2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của thân nhân hoặc người
thừa kế theo pháp luật (kèm theo giấy uỷ quyền của gia đình hoặc họ tộc)
của người có công với cách mạng (theo mẫu số 08/LĐTBXH);
Mỗi hàng thừa kế do
một người đại diện được những người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai.
Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai
đại diện ở hàng thừa kế trước.
b) Một trong những giấy tờ chứng nhận
về người có công sau đây:
- Giấy chứng nhận người hoạt động cách
mạng trước năm 1945 (do cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định);
- Bản sao bằng Huân chương, Huy chương
Kháng chiến hoặc Huân chương, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận khen
thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hoặc bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”
hoặc Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày
30 tháng 4 năm 1975 trở về trước).
Trường hợp người đứng khai hưởng trợ
cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công
nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người
thoát ly hoặc đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy
định tại điểm 4, mục 5 của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm
2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 15 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 05
ngày.
Điều 87. Giới thiệu thương binh
đi giám định lại thương tật:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
b) Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm
1995 của Chính phủ;
c) Thông tư liên tịch số
20/2000/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 20 tháng 9 năm 2000 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội - Bộ Y tế.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị giám định lại thương
tật của đối tượng (có xác nhận của UBND phường, xã);
b)
Giấy ra viện của bệnh viện chứng nhận do vết thương tái phát (do Giám đốc
bệnh viện ký, không ký thừa lệnh).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 15 ngày;
Điều 88. Đối với nội dung công việc quy định
tại Điều 83 đến Điều 88 của Quy định này sau 3 ngày kể từ ngày nhận kết quả
giải quyết của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội trả kết quả cho các quận, huyện để trả cho công dân, tổ chức.
Điều 89. Xác nhận để hưởng chế độ trợ cấp đối
với người có công giúp đỡ cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 69/2003/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
b) Thông tư số
18/2003/TT-LĐTB-XH ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã
hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai có xác nhận của UBND
phường, xã (theo mẫu số 13/LĐTBXH, mẫu số 14/LĐTBXH, mẫu số 15/LĐTBXH, mẫu
số 16/LĐTBXH);
b) Bản sao hợp lệ Huân, Huy chương
kháng chiến;
c) Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng đã
từ trần có nhiều thân nhân);
d) Công văn đề nghị
của UBND phường, xã.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 05 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 90. Xác nhận hồ sơ thực hiện chế độ đối
với người tham gia kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ
sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05
tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số
14/2004/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của người bị nhiễm chất
độc hoá học (theo mẫu số 19/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản sao lý lịch hoặc quyết định hưu
trí, mất sức có ghi lại quá trình công tác;
c) Công văn đề nghị của UBND phường,
xã.
4. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: Theo đợt (giải
quyết hàng tháng);
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 12 ngày;
c) Trình UBND thành phố: 03
ngày.
Điều 91. Xác nhận đối tượng hưởng chế độ trợ
cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức
lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 12 năm 2002 của Chính phủ;
b) Thông tư số 02/2003/TT-LĐTB-XH ngày
07 tháng 02 năm 2003; Thông tư số 17/2004/TT-LĐTB-XH ngày 17 tháng 11 năm 2004
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
- Bản khai cá nhân (theo mẫu số 20/LĐTBXH,
có xác nhận của UBND phường, xã).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 92. Xác nhận để tiếp nhận người có công
cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị
định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
- Đơn của đối tượng đề nghị vào Trung
tâm phụng dưỡng người có công cách mạng (có xác nhận của UBND phường, xã).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 03 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 93. Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sỹ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP
ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư số 28/LĐTBXH ngày 31 tháng
10 năm 1995 và Thông tư số 12/2001/TT-LĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2001 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị của người đang đảm nhận
thờ cúng liệt sỹ (theo mẫu số 21/LĐTBXH);
b) Biên bản họp anh, chị, em (trường
hợp còn anh, chị, em ruột) hoặc đại diện họ tộc (nếu không còn anh, chị,
em ruột) thống nhất cử người đảm nhận thờ cúng liệt sỹ trong đó ghi rõ số
Bằng Tổ quốc ghi công, số và ngày tháng năm quyết định;
c) Giấy chứng nhận người hưởng trợ cấp
thờ cúng liệt sỹ do UBND phường, xã lập và đề nghị.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 09 ngày.
Điều 94. Xác nhận đơn đề nghị giải quyết định
suất tuất hàng tháng cho thân nhân lão thành cách mạng, thân nhân liệt sĩ, con
thương binh, bệnh binh:
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 28/CP
ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai đề nghị
giải quyết tuất từ trần của đối tượng (theo mẫu số 22/LĐTBXH);
b) Công văn đề nghị của UBND phường,
xã nơi cư trú.
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 95. Xác nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế
độ cho gia đình tự qui tập xây dựng mộ liệt sĩ:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 28/CP
ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch
số 49/2002/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28 tháng 5 năm 2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền bốc, xây mộ
liệt sĩ (theo mẫu số 23/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã nơi
có mộ và nơi người đứng đơn cư trú).
3. Thời gian giải quyết:
a) Tại quận, huyện: 02 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 96. Giải quyết mai táng phí, trợ cấp một
lần và tuất từ trần đối với người có công với cách mạng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số
210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
b) Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Bản khai của thân nhân người từ
trần (theo mẫu số 24/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Giấy chứng tử của UBND phường, xã (theo
mẫu).
3. Thời gian giải quyết: Theo đợt (giải
quyết hàng tháng).
Điều 97. Giải quyết hỗ
trợ kinh phí để sửa chữa nhà ở cho các đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27
tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày
27 tháng 12 năm 2002 của UBND thành phố.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sửa chữa
nhà ở (có xác nhận của UBND phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);
b) Các giấy tờ chứng nhận người có
công cách mạng (bản sao hợp lệ);
c) Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị
hỗ trợ của UBND phường, xã.
3. Thời gian giải
quyết: Xét theo đợt.
Điều 98. Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi hàng
tháng trong giáo dục, đào tạo:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
b) Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT
ngày 02 tháng 11 năm 1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Thông tư liên tịch số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 06
tháng 4 năm 2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 02 Đơn đề nghị hưởng chế độ ưu đãi
(theo mẫu số 25/LĐTBXH);
b) 02 Giấy khai sinh của học sinh,
sinh viên (bản sao);
c) Phiếu xác nhận (theo mẫu số
26A/LĐTBXH, theo mẫu số 26B/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết: Được chi trả
vào 02 học kỳ, học kỳ I được chi trả vào tháng 11 hoặc 12 hàng năm, học kỳ II
được chi trả vào tháng 4 hoặc tháng 5 hàng năm.
Điều 99. Xác nhận và đề nghị trợ cấp thường
xuyên và trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2000 của Chính phủ;
b) Thông tư số
18/2000/TT-LĐTB-XH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đối với trường hợp đề nghị trợ cấp
thường xuyên:
- Đơn đề nghị trợ cấp thường xuyên của
đối tượng;
- Công văn đề nghị của UBND phường,
xã, kèm theo biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã (theo mẫu số
27/LĐTBXH).
b) Đối với trường hợp đề nghị trợ cấp
đột xuất:
- Đơn đề nghị trợ cấp đột xuất của đối
tượng có xác nhận của UBND phường, xã (đối với cá nhân);
- Công văn đề nghị của UBND phường, xã
và danh sách trích ngang những người đề nghị hưởng trợ cấp (đối với tổ chức).
3. Thời gian giải
quyết:
a) Tại quận, huyện: 07 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 04 ngày (giải quyết đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất, vượt thẩm
quyền của quận, huyện).
Điều 100. Xác nhận đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm
y tế người nghèo và miễn, giảm tiền viện phí:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15
tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông báo số 75/TB-VP ngày 17 tháng
4 năm 2003 và Thông báo số 236/TB-VP ngày 06 tháng 11 năm 2003 của Văn phòng
HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng (nay là Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng).
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn giảm tiền viện phí của đối tượng (có xác
nhận của UBND phường, xã).
b) Đối với tổ chức:
- Danh sách hộ, khẩu đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế do UBND phường, xã lập.
3.
Thời gian giải quyết:
a)
Đối với cá nhân:
-
Tại quận, huyện: 03 ngày;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 02 ngày;
- Trình UBND thành phố: 02
ngày.
b)
Đối với tổ chức:
-
Tại quận, huyện: Theo đợt;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày;
- Trình UBND thành phố: 09
ngày.
Điều 101. Xác nhận để tiếp nhận đối tượng xã
hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (người
già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần, trẻ em bị bỏ
rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt):
1. Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3
năm 2000; Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã
hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có xác nhận và đề nghị của UBND phường,
xã nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú (theo mẫu số 28A/LĐTBXH, mẫu số
28B/LĐTBXH, có xác nhận và đề nghị của UBND phường, xã nơi đối tượng đăng ký
nhân khẩu thường trú);
b) Sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy thân
(chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hộ khẩu…);
c) Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi
của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);
d) Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định
của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần
mãn tính.
3.
Thời gian giải quyết:
a)
Tại quận, huyện: 05 ngày;
b) Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 07 ngày.
Điều 102. Xác nhận miễn giảm học phí cho học
sinh là người tàn tật, mồ côi, học sinh là người dân tộc thiểu số, thuộc diện
hộ nghèo được hưởng chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ
sở, học sinh là con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số
1121/1997/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 1997, Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày
31 tháng 3 năm 1998, Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ;
b) Quyết định số
41/2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 4 năm 2005; Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 24
tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng.
2. Hồ sơ gồm có:
a) 02 đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ
trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở có xác nhận của UBND phường, xã (theo
mẫu số 29/LĐTBXH). Học sinh là người tàn tật có thêm xác nhận của Trạm Y tế
phường, xã;
b) 02 phiếu xác nhận do nhà trường
cung cấp từng năm học (theo mẫu số 30/LĐTBXH) (đối với học sinh trung
học cơ sở);
c) Đơn đề nghị miễn giảm học phí đối
với con các hộ nông dân trong diện thu hồi đất sản xuất; bản sao quyết định thu
hồi đất của cơ quan có thẩm quyền; bản sao sổ hộ khẩu gia đình.
3. Thời gian giải quyết:
a) Được chi trả vào 2 học kỳ:
- Học kỳ I: Được chi trả vào tháng 11
hoặc tháng 12 hàng năm;
- Học kỳ II: Được chi
trả vào tháng 4 hoặc tháng 5 hàng năm.
b) Đối với trường hợp học sinh, sinh
viên thực hiện theo Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg và Quyết định 70/1998/QĐ-TTg:
- Tại quận, huyện: 03 ngày;
- Tại Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội: 02 ngày (đối với các trường đại học, cao đẳng ngoài thành phố Đà
Nẵng).
Điều 103. Xác nhận hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia
giải quyết việc làm:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày
05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Công văn số 1163/LĐTBXH-LĐVL ngày
31 tháng 5 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Dự án hộ gia đình:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo
mẫu số 31/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã hoặc đoàn thể);
- Dự án vay vốn.
b) Dự án nhóm hộ gia đình:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo
mẫu số 31/LĐTBXH, có xác nhận của UBND phường, xã hoặc đoàn thể);
- Dự án vay vốn của Chủ dự án (theo
mẫu số 32A/LĐTBXH).
c) Các đối tượng còn lại:
- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo
mẫu số 31/LĐTBXH);
- Dự án vay vốn (theo mẫu số
32B/LĐTBXH);
- Các giấy tờ liên quan (nếu có) như:
Giấy phép thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành
nghề… (bản sao hợp lệ).
3. Thời gian giải quyết: Tại quận,
huyện: 10 ngày.
Điều 104. Xác nhận cho vay xuất
khẩu lao động:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2002 của Chính phủ;
b) Công văn số 319/NHCS-KH ngày 02 tháng 5
năm 2003 và Công văn số 1983/NHCS-NNTD ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Tổng Giám
đốc Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị vay vốn đi lao động có thời
hạn ở nước ngoài (theo mẫu số 33/LĐTBXH);
b) Hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân (bản
photocopy);
c) Hợp đồng lao động đã ký giữa người lao
động với các doanh nghiệp Việt Nam được phép đưa người lao động đi làm việc có
thời hạn ở nước ngoài hoặc người sử dụng lao động ở nước ngoài;
d) Bản cam kết dùng nguồn thu nhập của gia
đình và tiền lương của người lao động để trả nợ gốc, lãi theo thời hạn đã thỏa
thuận (theo mẫu số 34/LĐTBXH).
3. Thời gian giải quyết: Tại quận, huyện: 05
ngày.
Điều 105. Xác nhận đề nghị
miễn, giảm, xóa nợ đối với các dự án vay vốn 120 và xuất khẩu lao động bị rủi
ro:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Quyết
định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thông tư số 65/2005/TT-BTC
ngày 16 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị xử lý nợ (theo mẫu
số 35/LĐTBXH);
b) Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân
hàng chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (theo
mẫu số 36A/LĐTBXH, mẫu số 36B/LĐTBXH, mẫu số 36C/LĐTBXH);
c) Bản sao hợp đồng tín dụng,
khế ước vay vốn hoặc sổ tiết kiệm vay vốn;
d) Trường hợp là tổ chức kinh
tế thì ngoài các văn bản nêu trên cần có các hồ sơ: Biên bản xác định mức độ
tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản theo qui định của pháp luật; báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của tổ chức kinh tế; phương án khôi phục sản xuất kinh
doanh của tổ chức kinh tế.
3. Thời gian giải quyết:
a) Đối với miễn, giảm: 02 ngày.
b) Đối với xóa nợ: 03 ngày.
Điều 106. Lệ phí:
UBND quận, huyện không thu lệ phí
trong việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động –
thương binh và xã hội.
Điều
107. Công
nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong quận, huyện, phường,
xã:
1. Cơ sở pháp lý
trong lĩnh vực quản lý hội:
a) Bộ luật Dân sự;
b) Nghị định số 88/2003/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ;
c) Thông tư số
01/2004/TT-BNV ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị công
nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích
của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời
gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
b) Danh sách và trích
ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội; họ, tên; ngày,
tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.
3. Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Thời gian giải
quyết: 05 ngày.
5. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 108. Cấp giấy phép thành lập Trường Mầm non
tư thục, dân lập:
1. Cơ sở pháp lý:
a) Luật Giáo dục;
b) Điều lệ Trường Mầm
non;
c) Quyết định số
39/2001/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị thành lập trường (có
ý kiến xác nhận và đề nghị của UBND phường, xã nơi đặt trụ sở của trường);
b) Luận chứng khả thi;
c) Đề án về tổ chức và hoạt động của
trường;
d) Lý lịch của người dự kiến làm hiệu
trưởng;
e) Danh sách giáo viên và lý lịch
trích ngang của giáo viên.
3. Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Thời gian giải quyết: 12
ngày.
5. Mức thu lệ phí: Không thu.
Chương X
QUY
TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 109. Quy trình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”:
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Tùy theo nhu cầu về nội dung công việc,
công dân, tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc liên hệ
trực tiếp tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện.
b) Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của công dân, tổ chức; kiểm tra kỹ các loại
giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ.
Đối với các hồ sơ có hẹn, sau khi kiểm tra hồ
sơ đã hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải viết Giấy
biên nhận hồ sơ (theo mẫu GBN), có ghi rõ ngày trả kết quả và cập
nhật vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo mẫu TN-TKQ).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì hướng
dẫn cụ thể cho công dân, tổ chức thông qua Phiếu hướng dẫn (theo mẫu
PHD) để công dân, tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực
hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã được niêm
yết công khai.
2. Chuyển hồ sơ:
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm chuyển hồ sơ của công dân, tổ chức đến phòng chuyên môn có liên quan vào
cuối giờ làm việc mỗi buổi của ngày làm việc. Thời gian công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn và thời gian phòng chuyên môn
trả lại kết quả giải quyết cho công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải được
thể hiện trong Giấy biên nhận hồ sơ và Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ:
a) Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ của công
dân, tổ chức do công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển đến, trình lãnh đạo
UBND quận, huyện ký hoặc lãnh đạo phòng ký và chuyển trả kết quả giải quyết hồ
sơ đúng thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan
đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng chuyên môn khác thì phòng chuyên môn
trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với phòng chuyên môn khác có liên
quan cùng xử lý hồ sơ;
b) Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm tra thực
tế trước khi giải quyết thì công chức, viên chức của phòng chuyên môn phải có lịch
kiểm tra báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng chuyên môn. Quá trình kiểm tra
thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội
dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ của công dân, tổ
chức;
c) Trường hợp phòng chuyên môn giải quyết hồ
sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do cho công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho
công dân, tổ chức.
4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ:
a) Đối với những loại hồ sơ theo quy chế làm
việc của UBND quận, huyện quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Chủ tịch
UBND quận, huyện thì Chủ tịch UBND quận, huyện ký giải quyết, sau đó chuyển lại
cho phòng chuyên môn;
b) Đối với những loại hồ sơ theo quy chế làm
việc của UBND quận, huyện quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Phó Chủ
tịch UBND quận, huyện phụ trách khối thì Phó Chủ tịch UBND quận, huyện phụ
trách khối ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho phòng chuyên môn;
c) Đối với những loại hồ sơ theo quy định
thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện thì Trưởng phòng chuyên môn ký giải quyết hồ sơ, sau đó chuyển kết quả
lại cho công chức, viên chức chuyên môn tham mưu xử lý hồ sơ.
5. Giao trả hồ sơ:
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng
chuyên môn, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trả hồ sơ cho công dân, tổ
chức theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí và chi phí đối với những công
việc được thu phí, lệ phí và chi phí theo quy định và yêu cầu công dân, tổ chức
ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
6. Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết
quả theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện được thể hiện tại Sơ đồ số 1 (Phụ lục II kèm theo
Quy định này).
7. Những nội dung công việc tiếp nhận, trả kết
quả theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện
được thể hiện tại Sơ đồ số 2 (Phụ lục II kèm theo Quy định này).
Điều 110. Mối quan hệ phối
hợp:
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ
tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ;
2. Nếu hồ sơ do công chức, viên chức tiếp
nhận hồ sơ chuyển phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo quy định tại bản
Quy định này thì phòng chuyên môn có quyền trả lại để bổ sung hồ sơ. Công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp xin lỗi công dân, tổ chức và đề nghị
công dân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Nếu công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ sai
hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ
đạo Văn phòng UBND quận, huyện, các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện xem
xét tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm hoặc thay đổi vị trí công
tác;
3. Nếu giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức
chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì công chức, viên
chức xử lý hồ sơ phải trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ
chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu để trễ hẹn lần thứ hai mà
không có lý do chính đáng thì Trưởng phòng chuyên môn phải trực tiếp tiếp xúc
với công dân, tổ chức để xin lỗi và giải quyết. Nếu công chức, viên chức trực
tiếp xử lý hồ sơ mà tiếp tục để chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do
chính đáng thì tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm hoặc thay đổi vị
trí công tác;
4. Đối với những hồ sơ mà công chức, viên
chức trình Trưởng phòng chuyên môn ký đúng thời gian quy định nhưng do Trưởng
phòng chuyên môn ký chậm thì Trưởng phòng chuyên môn phải có văn bản xin lỗi
trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức trả kết quả giải
quyết hồ sơ;
5. Đối với những hồ sơ mà phòng chuyên môn
trình lãnh đạo UBND quận, huyện ký đúng thời gian quy định nhưng do lãnh đạo
UBND quận, huyện ký chậm thì phải có văn bản xin lỗi và cử Chánh hoặc Phó Văn
phòng UBND quận, huyện trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan
của tổ chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ;
6. Đối với các hồ sơ theo quy định trước khi
giải quyết, UBND quận, huyện phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thành phố hoặc của UBND thành phố hoặc của các cơ quan có liên quan thì
UBND quận, huyện phải có văn bản lấy ý kiến, trong đó thời gian đề nghị cơ quan
được lấy ý kiến có văn bản trả lời phải tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến mà
yêu cầu thời gian trả lời phù hợp nhưng không được ít hơn 03 ngày làm
việc; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc UBND thành phố đã có quy định cụ
thể. Nếu quá thời gian quy định ghi trong văn bản đề nghị mà các cơ quan được
đề nghị không có ý kiến bằng văn bản thì xem như đồng ý, UBND quận, huyện được
quyền giải quyết theo đề nghị của công dân, tổ chức, nếu sau này có phát sinh
vấn đề vướng mắc có liên quan đến nội dung công việc đã lấy ý kiến thì cơ quan
được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm.
Chương
XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
111.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện:
1. Tổ chức việc tiếp nhận, trả kết kết
quả hồ sơ của công dân, tổ chức theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc các
phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện theo đúng các quy định tại bản Quy định
này;
2. Đối với việc tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong lĩnh vực chứng thực, trong thời gian trước mắt, nếu điều kiện
thực tế tại địa phương chưa cho phép, Chủ tịch UBND các quận, huyện có thể xem
xét, quyết định tổ chức bố trí thực hiện tại Phòng Tư pháp thuộc UBND các
quận, huyện.
Từ ngày 01 tháng 6 năm 2006, Chủ tịch
UBND các quận, huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thống nhất việc thực
hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả;
3. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và bố trí công chức,
viên chức có trách nhiệm tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn
thuộc UBND quận, huyện.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện ra quyết định thành lập và
chỉ đạo trực tiếp; chịu sự quản lý của Văn phòng UBND quận, huyện.
Công chức, viên chức
tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ tại phòng chuyên môn được phân công nhiệm vụ cụ
thể và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện;
4. Xây dựng quy chế
làm việc của UBND quận, huyện, quy chế làm việc của các phòng chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện cho phù hợp với việc thực hiện cơ chế “một cửa” và Quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan; đổi tên Tổ tiếp nhận và
trả hồ sơ thành Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; ban
hành nội quy, quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và công
chức, viên chức có trách nhiệm tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ và công chức tại
các phòng chuyên môn;
5. Bố trí công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có kỹ năng
giao tiếp với công dân, tổ chức. Công chức, viên chức có trang phục gọn gàng,
lịch sự, khi làm việc phải đeo thẻ chức danh, có bảng chức danh, nội dung công
việc phụ trách giải quyết;
6. Bố trí phòng làm
việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện tại nơi thuận tiện, có diện tích đủ điều kiện làm việc. Bố trí bàn,
ghế, tủ hồ sơ, trang thiết bị để làm việc. Bố trí chỗ ngồi chờ cho công dân, tổ
chức khi đến làm việc đáp ứng yêu cầu về độ thoáng, sạch sẽ và một số tiện nghi
khác như quạt, nước uống…;
7. Niêm yết công khai
các quy định về quy trình, thủ tục hành chính, phí, lệ phí, chi phí và thời
gian giải quyết đối với từng hồ sơ công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả, các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý;
công khai số điện thoại của lãnh đạo UBND quận, huyện, Trưởng Phòng chuyên môn;
sơ đồ làm việc của UBND quận, huyện; công khai địa chỉ, số điện thoại đường dây
nóng của Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố;
9. Tổ chức hội nghị
quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức của quận, huyện,
phường, xã đồng thời có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp về Quy
định này thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ
dân phố, thôn, chi bộ, các đoàn thể chính trị… để công dân, tổ chức được biết,
thực hiện và kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện;
10. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá sơ
kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định
này. Định kỳ, cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm, UBND quận, huyện có báo cáo
tình hình thực hiện cho UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ thành phố). Ban
hành quy định về khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan
trong việc thực hiện Quy định này;
Điều
112.
Kinh phí triển khai thực hiện cơ chế “một cửa”
UBND các quận, huyện
có trách nhiệm bố trí kinh phí triển khai thực hiện cơ chế “một cửa” vào dự
toán ngân sách cùng cấp hàng năm theo quy định của UBND thành phố.
Điều 113. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có vướng mắc đề nghị UBND các quận, huyện phản ánh về UBND
thành phố (thông qua Sở Nội vụ thành phố) để tổng hợp trình UBND thành phố xem
xét điều chỉnh, bổ sung ./.
PHỤ LỤC I
CÁC
LOẠI BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng
02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Các loại biểu mẫu theo dõi và quản
lý hồ sơ
|
01
|
Mẫu GBN
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
02
|
Mẫu PHD
|
Phiếu hướng dẫn
|
03
|
Mẫu TN-TKQ
|
Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả
|
04
|
Mẫu GQHS
|
Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ
|
|
Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực
đăng ký kinh doanh
|
05
|
Mẫu số 01/ĐKKD
|
Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
cá thể
|
06
|
Mẫu số 02/ĐKKD
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể
|
07
|
Mẫu số 03/ĐKKD
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh cá thể
|
08
|
Mẫu số 04/ĐKKD
|
Thông báo ngừng kinh doanh của hộ
kinh doanh cá thể
|
|
Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực đất
đai
|
09
|
Mẫu số 01a/ĐĐ
|
Đơn đề nghị giao đất nông nghiệp
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
|
10
|
Mẫu số 01b/ĐĐ
|
Đơn đề nghị thuê đất nông nghiệp
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
|
11
|
Mẫu số 01c/ĐĐ
|
Đơn đề nghị giao đất có rừng (Dùng
cho cộng đồng dân cư)
|
12
|
Mẫu số 02/ĐĐ
|
Đơn đề nghị giao đất để làm nhà ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
|
13
|
Mẫu số 04/ĐK
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
14
|
Mẫu số 10a/ĐĐ
|
Hợp đồng thuê đất (Áp dụng cho tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước)
|
15
|
Mẫu số 10/ĐK
|
Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
16
|
Mẫu số 11/ĐK
|
Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng
đất
|
17
|
Mẫu số 12/ĐK
|
Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất
|
18
|
Mẫu số 13/ĐK
|
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất
|
19
|
Mẫu số 14/ĐK
|
Đơn đăng ký biến động về sử dụng đất
|
20
|
Mẫu số 15/ĐK
|
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
21
|
Mẫu số 16/ĐK
|
Đơn đăng ký thừa kế quyền sử dụng
đất
|
22
|
Mẫu số 17/ĐK
|
Đơn đề nghị tách thửa, hợp thửa đất
|
23
|
Mẫu số 01/ĐKTC
|
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
24
|
Mẫu số 02/ĐKBL
|
Đơn yêu cầu đăng ký bảo lãnh bằng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
25
|
Mẫu số 03/ĐKTC
|
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp, bảo lãnh đã đăng ký
|
26
|
Mẫu số 05/ĐKVB
|
Đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh
|
27
|
Mẫu số 06/SCSS
|
Đơn yêu
cầu sửa chữa sai sót
|
28
|
Mẫu số 04/XĐK
|
Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
29
|
Mẫu số 01-05/TSDĐ
|
Tờ khai tiền sử dụng đất
|
30
|
Mẫu số 01-05/TTĐ
|
Tờ khai tiền thuê đất
|
31
|
Mẫu số 01-05/LPTB
|
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà,
đất
|
32
|
Mẫu số 01-05/CQSDĐ
|
Tờ khai
thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
33
|
Mẫu số 02-05/VPĐK
|
Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính
|
|
Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực
quản lý đô thị
|
34
|
Mẫu số 01/CPXD
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
|
35
|
Mẫu số 02/CPXD
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
tạm
|
36
|
Mẫu số 03/CPXD
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
|
37
|
Mẫu số 04/CPXD
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép xây dựng
|
|
Các loại biểu mẫu trong lĩnh vực lao
động – thương binh và xã hội
|
38
|
Mẫu số 01/LĐTBXH
|
Bản khai của gia đình liệt
sỹ
|
39
|
Mẫu số 02/LĐTBXH
|
Giấy xác nhận
|
40
|
Mẫu số 03/LĐTBXH
|
Biên bản đề nghị xác nhận
liệt sỹ
|
41
|
Mẫu số 04/LĐTBXH
|
Tờ khai cá nhân thời gian công tác, chiến đấu tại
chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân phải trực tiếp
nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại
miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954
|
42
|
Mẫu số 05/LĐTBXH
|
Tờ khai của thân nhân thời gian công tác chiến đấu tại
chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954
|
43
|
Mẫu số 06/LĐTBXH
|
Mẫu trích sao lý lịch của đối tượng về thời gian công tác chiến đấu tại
chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân nhân trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp
định Giơnevơ năm 1954
|
44
|
Mẫu số 07/LĐTBXH
|
Bản khai người hoạt động
kháng chiến
|
45
|
Mẫu số 08/LĐTBXH
|
Bản khai của thân nhân người có công
với cách mạng đề nghị hưởng trợ cấp một lần theo Nghị định số 59/2003/NĐ-CP
ngày 04/6/2003 của Chính phủ
|
46
|
Mẫu số 09/LĐTBXH
|
Bản khai đề nghị tuyên dương danh
hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
47
|
Mẫu số 10/LĐTBXH
|
Biên bản Xét đề nghị Nhà nước tuyên
dương danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
48
|
Mẫu số 11/LĐTBXH
|
Bản khai cá nhân
|
49
|
Mẫu số 12/LĐTBXH
|
Biên bản xác nhận người bị
thương
|
50
|
Mẫu số 13/LĐTBXH
|
Bản khai của thân nhân người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng Bằng có công với nước đã từ trần
|
51
|
Mẫu số 14/LĐTBXH
|
Bản khai của thân nhân người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huân, Huy chương kháng chiến đã từ trần
|
52
|
Mẫu số 15/LĐTBXH
|
Bản khai người có công giúp đỡ cách
mạng được tặng thưởng Huy chương Kháng chiến
|
53
|
Mẫu số 16/LĐTBXH
|
Bản khai người có công giúp đỡ cách
mạng được tặng Huân chương Kháng chiến
|
54
|
Mẫu số 17/LĐTBXH
|
Bản khai cá nhân
|
55
|
Mẫu số 18/LĐTBXH
|
Biên bản đề nghị xác nhận
người hưởng chính sách như thương binh
|
56
|
Mẫu số 19/LĐTBXH
|
Bản khai của người bị nhiễm
chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam
|
57
|
Mẫu số 20/LĐTBXH
|
Bản khai hưởng trợ cấp
thương tật, trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động
|
58
|
Mẫu số 21/LĐTBXH
|
Tờ khai xác nhận thân nhân
không chủ yếu thờ cúng liệt sỹ
|
59
|
Mẫu số 22/LĐTBXH
|
Bản khai xét giải quyết trợ cấp tuất từ trần đối
với thân nhân của cán bộ lão thành cách mạng, thương, bệnh binh có tỷ lệ
thương tật, bệnh tật từ 61% trở lên từ trần
|
60
|
Mẫu số 23/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí
xây dựng mộ liệt sỹ tại nghĩa trang gia tộc
|
61
|
Mẫu số 24/LĐTBXH
|
Bản khai của thân nhân người
có công với cách mạng từ trần
|
62
|
Mẫu số 25/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị hưởng chế độ ưu
đãi trong giáo dục - đào tạo
|
63
|
Mẫu số 26A/LĐTBXH
|
Phiếu xác nhận (Dùng cho các trường
thuộc khối giáo dục)
|
64
|
Mẫu số 26B/LĐTBXH
|
Phiếu xác nhận (Dùng cho các trường
thuộc khối đào tạo)
|
65
|
Mẫu số 27/LĐTBXH
|
Biên bản về việc xác nhận đối tượng
thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên
|
66
|
Mẫu số 28A/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội
(Dùng cho đối tượng tâm thần mãn tính)
|
67
|
Mẫu số 28A/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội
(Dùng cho người già cô đơn, trẻ mồ côi, người tàn tật)
|
68
|
Mẫu số 29/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị hưởng chính sách
hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở (Dùng
cho học sinh là người tàn tật, mồ côi, dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)
|
69
|
Mẫu số 30/LĐTBXH
|
Phiếu xác nhận
|
70
|
Mẫu số 31/LĐTBXH
|
Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ
việc làm
|
71
|
Mẫu số 32A/LĐTBXH
|
Dự án vay vốn Quỹ quốc gia
hỗ trợ việc làm (Áp
dụng cho dự án nhóm hộ gia đình)
|
72
|
Mẫu số 32B/LĐTBXH
|
Dự án vay vốn Quỹ quốc gia
hỗ trợ việc làm (Áp
dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh)
|
73
|
Mẫu số 33/LĐTBXH
|
Giấy đề nghị vay vốn đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài
|
74
|
Mẫu số 34/LĐTBXH
|
Bản cam kết trả nợ vốn vay từ hàng
tháng; quý; năm
|
75
|
Mẫu số 35/LĐTBXH
|
Đơn đề nghị xử lý nợ
|
76
|
Mẫu số 36A/LĐTBXH
|
Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân
hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng đối với hộ nghèo)
|
77
|
Mẫu số 36B/LĐTBXH
|
Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân
hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng cho đối tượng vay
vốn giải quyết việc làm)
|
78
|
Mẫu số 36C/LĐTBXH
|
Biên bản xác nhận nợ vay tại Ngân
hàng Chính sách xã hội bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (Áp dụng cho đối tượng chính
sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài)
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
SƠ ĐỒ
KHÁI QUÁT CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng
02 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Sơ đồ 1: Những nội dung công việc tiếp
nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện:
Sơ đồ 2: Những nội dung công việc tiếp
nhận, trả kết quả theo cơ chế "một cửa" tại phòng chuyên môn thuộc
UBND quận, huyện: