BỘ
THUỶ SẢN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2005/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2005
|
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số
43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy
định quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành theo Quyết định này 02 Tiêu chuẩn Ngành
sau đây về cơ sở sản xuất tôm giống:
1. 28TCN 92 : 2005 : Cơ
sở sản xuất giống tôm biển - Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y.
2. 28TCN 220 : 2005: Cơ
sở sản xuất giống tôm càng xanh - Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y.
Điều 2: Các Tiêu chuẩn trên bắt buộc áp dụng cho
các cơ sở sản xuất giống tôm biển và tôm càng xanh. Tiêu chuẩn có hiệu lực thực
hiện như sau:
- Sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo đối với các cơ sở sản xuất tôm giống được xây dựng mới hoặc đã xây dựng
nhưng chưa hoạt động.
- Kể từ ngày 01/7/2005 đối
với các cơ sở sản xuất tôm giống hiện đang hoạt động.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh
tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản; các cơ sở sản xuất giống
nói tại Điều 2 và các đơn vị có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Văn phòng CP
- Tổng cục TC-ĐL-CL
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Công báo
- Lãnh đạo Bộ
- Các cơ quan nghiên cứu, đào tạo của Bộ
- Lưu VT, Vụ KHCN
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
Soát xét lần 1
Cơ sở sản xuất giống tôm biển - Yêu cầu kỹ
thuật và vệ sinh thú y
Marine shrimp hatchery -
Technical and sanitary requirements
Tiêu chuẩn
này quy định những yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và vệ sinh thú y đối với cơ sở sản
xuất nhân tạo tôm giống của một số đối tượng sau đây trong họ tôm He (Penaeidae):
- Tôm Sú (Penaeus
monodon),
- Tôm He/Bạc
thẻ/Lớt (Penaeus merguiensis),
- Tôm Nương (Penaeus
orientalis),
- Tôm Thẻ/He Ấn
Độ (Penaeus indicus),
- Tôm He Nhật
Bản (Penaeus japonicus),
- Tôm Rảo/Đất
(Metapenaeus ensis).
Hạng mục công
trình xây dựng và các trang thiết bị chủ yếu được quy định cho một đơn nguyên sản
xuất tôm giống có công suất 1 triệu Post-larvae 15 ngày tuổi (PL15)
trong 1 chu kỳ (vòng) sản xuất.
Địa điểm xây dựng cơ sở sản xuất
tôm giống phải đảm bảo những yêu cầu sau:
2.1 Vị trí và mặt bằng xây dựng
2.1.1
Nằm trên các vùng bãi ngang ven biển, eo vịnh, hải đảo hoặc vùng nội địa có nguồn
nước mặn ngầm. Cao độ mặt bằng xây dựng bảo đảm tránh được úng lụt hoặc mức nước
thuỷ triều lớn nhất trong năm.
2.1.2
Nền đất vững chắc, không nằm trong vùng bị xói lở. Cơ sở có điều kiện mở rộng
và phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản của địa phương.
2.1.3
Môi trường đất và nước không bị nhiễm bẩn bởi chất thải của khu dân cư, bến cảng,
các xí nghiệp hoá chất, dầu khí, chế biến thực phẩm, thuốc bảo vệ thực vật.
2.1.4
Vùng biển cấp nước có chất đáy là cát, hoặc cát bùn, sỏi, rạn đá, san hô.
2.1.5
Diện tích mặt bằng phải lớn hơn 200 m2 tuỳ theo số đơn nguyên xây dựng.
2.2 Nguồn nước và chất lượng nước
2.2.1
Nước mặn
2.2.1.1 Sử dụng các nguồn
nước mặn sau để sản xuất tôm giống: nước biển hoặc nước ngầm.
2.2.1.2 Chất
lượng nước mặn để sản xuất tôm giống phải:
a. Có độ mặn không nhỏ hơn 25
%0 và không bị biến động lớn trong vụ sản xuất chính.
b. Trong sạch và không có màu,
mùi, vị khác thường. Các chỉ tiêu khác của nguồn nước phải theo đúng quy định của
Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng nước mặn để sản xuất tôm giống.
2.2.2 Nước ngọt
2.2.2.1 Sử dụng các nguồn nước
ngọt sau để sản xuất tôm giống: nước máy, nước ngầm hoặc nước giếng.
2.2.2.2 Chất lượng nước ngọt để
sản xuất tôm giống phải trong sạch và không có màu, mùi, vị khác thường. Các chỉ
tiêu khác của nguồn nước phải theo đúng quy định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất
lượng nước ngọt để sản xuất tôm giống.
2.3 Một số yêu cầu khác
2.3.1 Sử dụng được nguồn điện
lưới hoặc máy phát điện.
2.3.2 Điều kiện giao thông vận
chuyển thuận tiện nhanh chóng.
3 Yêu cầu
thiết kế một số công trình xây dựng chủ yếu
3.1 Hệ thống các bể nuôi vỗ tôm bố mẹ, ương ấu trùng và nuôi thức
ăn
3.1.1 Các bể
nuôi vỗ tôm bố mẹ và ương ấu trùng phải có nhà bao và mái che. Nhà bao có cửa sổ
với số lượng đủ để đảm bảo ánh sáng. Cửa sổ phải được bố trí hợp lý để ánh sáng
phân phối đều, tránh chiếu sáng cục bộ.
3.1.2 Xung quanh tường và nền
của nhà nuôi vỗ tôm mẹ, nhà ương nuôi ấu trùng phải được làm láng bóng, dễ
thoát nước, dễ vệ sinh và khử trùng. Nhà nuôi vỗ tôm bố mẹ và ương ấu trùng phải
có bể khử trùng ủng cho người vào làm việc.
3.1.3 Bể nuôi vỗ tôm bố mẹ phải
được xây dựng cách ly với bể ương ấu trùng.
3.1.4 Bể nuôi
tảo và luân trùng làm thức ăn tự nhiên phải có nhà bao và có mái che bằng tấm
nhựa đục.
3.1.5 Hệ thống
các bể phải được thiết kế xây dựng bảo đảm thao tác dễ dàng trong sản xuất, dễ
bảo dưỡng, vệ sinh và khử trùng.
3.2 Hệ thống bể cấp nước
3.2.1 Bể chứa lắng nước mặn
Bể chứa lắng nước mặn phải có
mái che, được xây dựng gần nơi cấp nước, kề sát và liên hoàn với nhau để trao đổi,
chung chuyển nước thuận tiện.
3.2.2 Bể lọc nuớc mặn
3.2.2.1 Đáy bể lọc phải có cao
trình lớn hơn hoặc bằng cao trình mặt trên của thành bể chứa nước lọc. Bể lọc
nước có mái che, cấu trúc gồm 5 lớp được quy định như sau:
a. Khoang chứa
nước chưa lọc có chiều cao không nhỏ hơn 60 cm;
b. Lớp đá cuội (đường kính đá 1
- 2 cm) phía dưới khoang chứa nước chưa lọc dày 20 cm;
c. Lớp cát mịn phía dưới lớp đá
cuội dày 40 - 50 cm;
d. Lớp đá cuội (đường kính đá
0,5 - 1,0 cm) phía dưới lớp cát mịn dày 20 cm;
đ. Khoang chứa nước đã lọc phía
dưới cùng dày 20 cm.
3.2.2.2 Giữa các lớp phải có
lưới cước ngăn cách. Tấm ngăn cách giữa lớp đá cuội (d) và khoang chứa nước đã
lọc (đ) bằng bê tông dày 10 cm, có lỗ đường kính 1 cm.
3.2.3 Bể chứa nước
lọc
Bể chứa nước mặn đã lọc
có dung tích đủ cung cấp nước cho hoạt động của cơ sở vào thời kỳ cao điểm của
vụ sản xuất. Bể chứa nước lọc phải có mái che, có thể được xây chìm để an toàn,
tiết kiệm khi gia cố móng và tiết kiệm được mặt bằng xây dựng. Tốt nhất bể chứa
nước lọc được xây dựng ở phía dưới bể lọc.
3.3 Hệ thống
xử lý nước thải
3.3.1 Hệ thống đường dẫn nước
thải phải được thiết kế theo nguyên tắc bảo đảm thải
được khối lượng nước thải lớn nhất tại từng thời điểm cần thải trong quá
trình sản xuất và bảo đảm thường xuyên hoạt động tốt.
3.3.2 Hệ thống rãnh thoát nước
được xây chìm, có nắp đậy kín; cao trình mặt đáy rãnh thoát nước sau bể xử lý
phải cao hơn cao trình đáy bể xử lý khoảng 30 - 50 cm, đảm bảo khô cạn khi
không thải nước.
3.3.3 Bể xử lý nước thải trước
khi thải nước trực tiếp bằng rãnh thoát nước hoặc cho ngấm vào cát phải có dung
tích chứa được khoảng 20 - 30 % tổng dung tích các loại bể nuôi tôm bố mẹ và
ương ấu trùng.
3.3.4 Bể xử lý nước thải được
chia thành nhiều ngăn riêng biệt để có đủ thời gian xử lý trước khi trở lại nguồn
cấp để xử lý sử dụng, hoặc thải ra môi trường ngoài sau khi đã đạt tiêu chuẩn
thải theo quy định. Bể xử lý nước thải phải có nắp đậy và khoảng cách tới khu vực
sản xuất lớn hơn 5,0 m.
3.4 Nhà đặt
máy và kho vật tư thiết bị phải bảo đảm theo đúng các yêu cầu sau:
3.4.1 Nhà đặt
máy và kho vật tư thiết bị phải được xây dựng cách biệt với nhau; cách biệt với
khu vực có nguồn cấp nước và khu nhà sản xuất.
3.4.2 Nhà đặt máy được xây dựng
kiên cố, gồm 2 phần để đặt máy cấp khí và máy cấp nước. Mái nhà có thể là nơi đặt
Satodo.
4 Yêu cầu bảo đảm vệ sinh thú y thuỷ sản
4.1 Hệ thống bể nuôi vỗ tôm bố
mẹ, bể ương ấu trùng, bể nuôi tảo, hệ thống cấp nước phải bảo đảm dễ vệ sinh và
khử trùng; phòng tránh được lây nhiễm khi bệnh xẩy ra.
4.2 Trang thiết bị, dụng cụ sử
dụng cho cơ sở sản xuất tôm giống phải được thiết kế, chế tạo thuận tiện cho
thao tác; được làm bằng vật liệu không bị gỉ sét và gây ra chất độc hại; bảo đảm
dễ vệ sinh và khử trùng. Dụng cụ chuyên dùng (như cốc thuỷ tinh, vợt ấu trùng
... ) phải được sử dụng riêng cho từng loại bể.
4.3 Hệ thống xử lý nước thải
phải bảo đảm thu gom được nước từ mọi nguồn cần thải và không gây ô nhiễm môi
trường cho khu vực sản xuất. Nước thải phải được xử lý, bảo đảm đạt tiêu chuẩn
thải theo quy định của Bộ Thuỷ sản trước khi thải ra môi trường.
4.4 Thuốc phòng trị bệnh, chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất sử dụng để sản xuất tôm giống phải có
trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh Thú
y.
4.5 Thức ăn sử dụng để sản xuất
tôm giống phải bảo đảm chất lượng và đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
4.6 Tôm bố mẹ sử dụng để sản
xuất tôm giống phải bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn của Ngành. Tôm bố mẹ nhập
khẩu để sản xuất tôm giống phải được kiểm dịch, có giấy chứng nhận kiểm dịch của
cơ quan có thẩm quyền.
4.7 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải công bố tiêu chuẩn chất lượng con giống đã sản xuất, bảo đảm đạt chất lượng
con giống đã công bố và chịu trách nhiệm về chất lượng tôm giống do mình sản xuất,
kinh doanh theo quy định của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá.
4.8 Tôm giống của cơ sở trước
khi lưu thông trong nước và xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định của
Pháp lệnh Thú y và ghi nhãn hàng hoá theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá của Thủ tướng
Chính phủ.
4.9 Hệ thống nhà xưởng, các loại
bể, trang thiết bị và dụng cụ trực tiếp phục vụ sản xuất phải được vệ sinh, khử
trùng định kỳ hoặc sau mỗi lần sử dụng tuỳ theo mức độ yêu cầu của sản xuất để
bảo đảm vệ sinh thú y. Dụng cụ sản xuất sau khi được vệ sinh khử trùng phải được
phơi khô rồi bảo quản nơi khô ráo.
4.10 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, chữa bệnh, chống dịch bệnh
cho tôm. Nếu phát hiện tôm bố mẹ hoặc tôm giống mắc bệnh, chết do bệnh hoặc có
dấu hiệu bệnh thuộc các bệnh nguy hiểm; cơ sở không được phép bán và phải thực
hiện các biện pháp xử lý theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
4.11 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải xây dựng nội quy về các biện pháp bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
4.12 Người làm việc trong cơ sở
sản xuất tôm giống phải được bồi dưỡng kiến thức và được cấp giấy chứng nhận về
vệ sinh thú y; thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ sở về vệ sinh thú y; bảo đảm
thường xuyên giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường khi sản xuất
cũng như trong sinh hoạt.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Hạng mục công trình xây dựng
A.1 Công trình xây dựng
cơ bản cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn
nguyên được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Hạng mục
công trình xây dựng và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT
|
Hạng
mục
|
Cấu
trúc
|
Dung
tích (m3)
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Hệ
số sử dụng theo số lượng ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4
ĐN
|
5
ĐN
|
1
|
Bể nuôi tôm
bố mẹ
|
có
mái che
|
6
- 8
|
bể
|
2
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
2
|
Bể ương ấu
trùng
|
nt
|
4
- 5
|
bể
|
4
- 5
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
3
|
Bể
nuôi tảo
|
nt
|
0,5
- 1,0
|
bể
|
3
- 4
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
4
|
Bể nuôi
luân trùng
|
nt
|
3
- 4
|
bể
|
3
- 4
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
5
|
Bể chứa lắng
nước mặn
|
nt
|
20
- 25
|
bể
|
3
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
3,0
|
6
|
Bể lọc nước
mặn
|
nt
|
1,5
- 2,0
|
bể
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
7
|
Bể chứa nước lọc và xử lý
|
nt
|
20
- 25
|
bể
|
2
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
3,5
|
8
|
Satodo
|
nt
|
5
- 6
|
bể
|
1
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
2,5
|
9
|
Bể chứa nước
ngọt
|
nt
|
3
- 4
|
bể
|
1
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
10
|
Bể xử lý nước
thải
|
bể
ngầm
|
15
- 20
|
bể
|
1
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
1,0
|
11
|
Phòng thí
nghiệm
|
cấp
3
|
|
m2
|
12
- 15
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
12
|
Nhà làm việc
và nhà ở
|
nt
|
|
m2
|
30
- 40
|
1,5
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
13
|
Kho thiết bị,
vật tư
|
cấp
4
|
|
m2
|
15
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
5,0
|
14
|
Nhà bao che
khu sản xuất
|
cấp
4
|
|
m2
|
120
-150
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
15
|
Nhà đặt máy
|
cấp
2
|
|
m2
|
10
-12
|
1,0
|
1,5
|
1,5
|
2,0
|
16
|
Tường rào bảo
vệ
|
xây
hoặc lưới sắt, kẽm
|
không
cố định
|
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Hạng mục trang thiết bị
B.1 Trang thiết bị chính cho một
đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên được
quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Trang thiết
bị chính và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT
|
Hạng mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Hệ số sử dụng theo số
lượng ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4 ĐN
|
5
ĐN
|
1
|
Bể đẻ
|
1000 - 2000 lít
(xây hoặc bằng nhựa cứng,
tròn, đáy nón)
|
bể
|
2 - 4
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2
|
Hệ
thống cấp khí
|
Máy thổi khí
|
áp suất 0,3 kg/cm2
|
máy
|
1
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Máy xục khí pin
|
lưu lượng 2,15 cm3/phút
|
máy
|
2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Ống dẫn khí trục chính
|
nhựa cứng,
F 48 - 60 mm
|
m
|
không cố định
|
không cố định
|
Ống dẫn khí nhánh đến bể
|
nhựa cứng,
F 34 - 42 mm
|
m
|
không cố định
|
không cố định
|
Ống phân phối khí trong bể
|
nhựa mềm, F 5 mm
|
m
|
không cố định
|
không cố định
|
Van điều chỉnh khí ống nhánh
|
bằng nhựa,
F 34 - 42 mm
|
cái
|
không cố định
|
không cố định
|
Van phân phối khí trong bể
|
bằng nhựa, F 5 mm
|
cái
|
không cố định
|
không cố định
|
Đá xục khí
|
F 15 mm
|
viên
|
không cố định
|
không cố định
|
3
|
Hệ thống cấp nước
|
Máy bơm nước biển đầu nguồn
|
công suất 10 -15m3/giờ
|
máy
|
1 - 2
|
2,0
|
3,0
|
3,0
|
4,0
|
Máy bơm nước bể lọc
|
công suất 6 - 8 m3/giờ
|
máy
|
1
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Bảng B.1 (tiếp theo)
TT
|
Hạng mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Hệ số sử dụng theo số
lượng ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4 ĐN
|
5
ĐN
|
3
|
Máy bơm nước đã lọc
|
công suất 10 m3/giờ
|
máy
|
2
|
2,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
Máy bơm nước ngọt
|
công suất 5 - 6 m3/giờ
|
máy
|
1
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
4
|
Hệ thống gia nhiệt theo nguyên lý nước nóng chảy tuần
hoàn
|
Thùng nâng nhiệt
|
dung tích 2,5 m3
|
thùng
|
1
|
2
|
2
|
3
|
3
|
Ống dẫn nước nóng chính
|
bằng Inox hoặc kẽm mạ,
F 60 mm
|
m
|
không cố định
|
không cố định
|
Ống toả nhiệt trong bể
|
bằng Inox,
F 34 - 42 mm
|
m
|
không cố định
|
không cố định
|
Van điều chỉnh nhiệt
|
bằng Inox,
F 34 - 42 mm
|
cái
|
không cố định
|
không cố định (phụ thuộc
vào số lượng bể)
|
5
|
Thùng ấp
Artemia
|
dung tích 200 -
500 lít
|
thùng
|
4 - 6
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
6
|
Máy đo ôxy
|
|
máy
|
1
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
7
|
Máy đo pH
|
|
máy
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
8
|
Nhiệt kế
|
thuỷ ngân (0 - 100oC)
|
cái
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
9
|
Máy đo độ mặn
|
0 - 100 %o
|
máy
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
10
|
Kính hiển vi (hoặc
kính lúp cầm tay)
|
độ phóng đại 10x40 lần
(độ phóng đại kính lúp
200 lần)
|
cái
|
1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
11
|
Cân đĩa
|
độ chính xác 0,1 g
|
cái
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
12
|
Tủ lạnh
|
dung tích 100 - 200 lít
|
tủ
|
1
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
3,0
|
13
|
Máy xay hoa
quả
|
|
máy
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
14
|
Cốc định lượng
|
dung tích 100 - 500 ml
|
cái
|
4 - 6
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
15
|
Ống đong
|
dung tích 250 - 500 ml
|
cái
|
2 - 4
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
16
|
Lưới
thực vật
|
cỡ mắt lưới 95 m
|
m
|
2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2,5
|
Bảng B.1 (kết thúc)
TT
|
Hạng mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Hệ số sử dụng theo số
lượng ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4 ĐN
|
5
ĐN
|
17
|
Lưới động vật
|
cỡ mắt lưới 150 m
|
m
|
2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2,5
|
18
|
Lưới lọc
ấu trùng
|
40 lỗ/25 mm
|
m
|
6
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
19
|
Lưới lọc
ấu trùng
|
60 lỗ /25 mm
|
m
|
6
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
20
|
Vợt thức ăn
|
các loại Zoea,Mysis và Postlarvae
|
cái
|
3 bộ (21 cái)
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
21
|
Bình ôxy
|
áp lực 13 kg/cm2
|
bình
|
2
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
B.2 Thiết bị dự
phòng cho một cơ sở sản xuất tôm giống được quy định trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Hạng mục
thiết bị dự phòng cho một cơ sở sản xuất tôm giống
TT
|
Hạng
mục
|
Quy
cách
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
1
|
Máy phát điện
|
10
KVA
|
máy
|
1
|
2
|
Máy bơm dự phòng
|
6
-15 m3/giờ
|
máy
|
2
|
3
|
Máy thổi khí
|
áp suất 0,3 kg/cm2
|
máy
|
1
|
Cơ sở sản xuất giống tôm Càng xanh - Yêu cầu
kỹ thuật và vệ sinh thú y
Giant freshwater prawn hatchery - Technical and
sanitary requirements
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và
vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh loài Macrobrachium
rosenbergii.
Hạng mục công trình và trang thiết bị chủ yếu được quy định
cho một đơn nguyên sản xuất tôm giống có công suất 1 triệu Post-larvae giai đoạn
từ 5 đến15 ngày tuổi (PL5 - PL15) trong một chu kỳ (vòng)
sản xuất.
Địa điểm xây dựng cơ sở
sản xuất giống tôm càng xanh phải bảo đảm những yêu cầu sau:
2.1 Vị trí và mặt bằng xây dựng
2.1.1
Nằm trên vùng đất cao, không bị úng lụt do mưa hoặc thủy triều.
2.1.2 Mặt bằng vững chắc, không nằm trong vùng bị xói lở,
có điều kiện mở rộng và phù hợp với quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản của
địa phương.
2.1.3 Môi trường đất và nước không bị nhiễm bẩn bởi các chất
thải của khu dân cư, bến cảng, các xí nghiệp hóa chất, dầu khí, chế biến thực
phẩm, thuốc bảo vệ thực vật.
2.1.4 Diện tích mặt bằng từ 1 000 đến1 500m2.
2.2 Nguồn nước
2.2.1 Nước ngọt: nước sông, hoặc nước máy, nước ngầm.
2.2.2 Nước mặn: nước biển, hoặc nước ót ruộng muối độ mặn
nhỏ hơn 150‰, nước ngầm.
2.2.3 Chất lượng nước để sản xuất giống phải trong sạch,
không có màu, mùi, vị khác thường. Các chỉ tiêu khác của nguồn nước phải theo
đúng quy định của Bộ Thuỷ sản về yêu cầu chất lượng nước ngọt và nước mặn để sản
xuất tôm giống.
2.3 Yêu cầu kinh tế kỹ thuật khác
2.3.1 Tôm bố mẹ để sản
xuất giống có thể sử dụng từ các nguồn sau đây:
a. Tôm cái ôm trứng bắt từ tự nhiên hoặc từ các ao nuôi tôm
thương phẩm;
b. Tôm bố mẹ được nuôi vỗ
trong các ao chuyên biệt.
2.3.2 Cơ sở sản xuất giống phải có ao nuôi vỗ hoặc gần các
cơ sở nuôi tôm bố mẹ và nuôi thương phẩm
2.3.3 Nguồn điện: sử dụng điện lưới hoặc máy phát điện.
2.3.4 Điều kiện giao thông vận chuyển thuận tiện nhanh
chóng.
3 Yêu cầu thiết kế một số công trình xây dựng chủ yếu
3.1 Hệ
thống các bể giữ tôm bố mẹ, thu và ương ấu trùng, nuôi tảo phải bảo đảm đáp ứng
được các yêu cầu sau:
3.1.1 Bể giữ tôm bố mẹ, thu và ương ấu trùng phải có mái che đối với các cơ sở ở phía Nam; có mái và
vách bao, hệ thống nâng nhiệt đối với các cơ sở ở phía Bắc khi mùa đông nhiệt độ
xuống thấp.
3.1.2 Bể được chiếu sáng với
cường độ sáng từ 2.000 đến 2.500 lux.
3.1.3 Bể thu ấu trùng được thiết kế thành hai ngăn có lưới
ngăn kích thước mắt 2a = 2 mm.
3.1.4 Bể nuôi tảo sử dụng
cho quy trình nước xanh phải có mái che cố định hoặc không cố định để lấy được
ánh sáng tự nhiên.
3.2
Nhà sản xuất phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
3.2.1 Nhà sản xuất phải
có bể khử trùng ủng cho người trước khi vào làm việc trong khu vực các bể tôm bố
mẹ, bể ương ấu trùng.
3.2.2 Xung quanh và nền nhà phải được láng xi măng hoặc rải
đá, sỏi.
3.3 Hệ thống cấp nước
Hệ thống ao chứa lắng nước
ngọt, bể chứa nước các loại phải có số lượng ao, bể, dung tích bể và cấu trúc bể
bảo đảm đủ yêu cầu về khối lượng và chất lượng nước sử dụng cho hoạt động sản
xuất tôm giống.
3.4 Hệ thống xử lý nước thải
3.4.1 Nước thải của cơ sở
phải có hệ thống rãnh thoát và bể xử lý trước khi thải.
3.4.2 Bể xử lý nước thải đặt càng cách xa khu sản xuất hoặc
nguồn nước ngầm càng tốt. Khoảng cách an toàn với khu sản xuất hoặc nguồn nước
ngầm phải xa hơn 20 m.
3.4.3
Hệ thống rãnh thoát nước trong nhà sản xuất và khu vực xử lý nước dẫn đến bể xử
lý nước thải phải được thiết kế theo dạng hở để thuận tiện cho công tác vệ sinh
và đảm bảo thường xuyên thoát nước tốt.
3.4.4 Hệ thống bể xử lý nước thải và rãnh thoát nước thải
được thiết kế theo nguyên tắc bảo đảm chứa và thải được khối lượng nước theo
yêu cầu thải trong ngày.
3.4.5 Đối với các cơ sở
sản xuất tôm giống nằm trong khu vực nước ngọt, yêu cầu phải có hệ thống pha
loãng để giảm độ mặn của lượng nước mặn hoặc lợ cần thải xuống thấp hơn 5‰ trước
khi thải ra môi trường ngoài.
4.1 Hệ thống bể nuôi vỗ tôm bố
mẹ, bể ương ấu trùng, bể nuôi tảo, hệ thống cấp nước phải bảo đảm dễ vệ sinh và
khử trùng; phòng tránh được lây nhiễm khi bệnh xẩy ra.
4.2 Trang thiết bị, dụng cụ sử
dụng cho cơ sở sản xuất tôm giống phải được thiết kế, chế tạo thuận tiện cho
thao tác; được làm bằng vật liệu không bị gỉ sét và gây ra chất độc hại; bảo đảm
dễ vệ sinh và khử trùng. Dụng cụ chuyên dùng (như cốc thuỷ tinh, vợt ấu trùng
... ) phải được sử dụng riêng cho từng loại bể.
4.3 Hệ thống xử lý nước thải
phải bảo đảm thu gom được nước từ mọi nguồn cần thải và không gây ô nhiễm môi
trường cho khu vực sản xuất. Nước thải phải được xử lý, bảo đảm đạt tiêu chuẩn
thải theo quy định của Bộ Thuỷ sản trước khi thải ra môi trường.
4.4 Thuốc phòng trị bệnh, chế
phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất sử dụng để sản xuất tôm giống phải có
trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định của Pháp lệnh Thú
y.
4.5 Thức ăn sử dụng để sản xuất
tôm giống phải bảo đảm chất lượng và đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y.
4.6 Tôm bố mẹ sử dụng để sản
xuất tôm giống phải bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn của Ngành. Tôm bố mẹ nhập
khẩu để sản xuất tôm giống phải được kiểm dịch, có giấy chứng nhận kiểm dịch của
cơ quan có thẩm quyền.
4.7 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải công bố tiêu chuẩn chất lượng con giống đã sản xuất, bảo đảm đạt chất lượng
con giống đã công bố và chịu trách nhiệm về chất lượng tôm giống do mình sản xuất,
kinh doanh theo quy định của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá.
4.8 Tôm giống của cơ sở trước
khi lưu thông trong nước và xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định của
Pháp lệnh Thú y và ghi nhãn hàng hoá theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá của Thủ tướng
Chính phủ.
4.9 Hệ thống nhà xưởng, các loại
bể, trang thiết bị và dụng cụ trực tiếp phục vụ sản xuất phải được vệ sinh, khử
trùng định kỳ hoặc sau mỗi lần sử dụng tuỳ theo mức độ yêu cầu của sản xuất để
bảo đảm vệ sinh thú y. Dụng cụ sản xuất sau khi được vệ sinh khử trùng phải được
phơi khô rồi bảo quản nơi khô ráo.
4.10 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc, chữa bệnh, chống dịch bệnh
cho tôm. Nếu phát hiện tôm bố mẹ hoặc tôm giống mắc bệnh, chết do bệnh hoặc có
dấu hiệu bệnh thuộc các bệnh nguy hiểm; cơ sở không được phép bán và phải thực
hiện các biện pháp xử lý theo quy định của Pháp lệnh Thú y.
4.11 Cơ sở sản xuất tôm giống
phải xây dựng nội quy về các biện pháp bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
4.12 Người làm việc trong cơ sở
sản xuất tôm giống phải được bồi dưỡng kiến thức và được cấp giấy chứng nhận về
vệ sinh thú y; thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của cơ sở về vệ sinh thú y; bảo đảm
thường xuyên giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường khi sản xuất
cũng như trong sinh hoạt.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Hạng mục công trình xây dựng
A.1 Công trình xây dựng
cơ bản cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn
nguyên được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Hạng mục công
trình xây dựng và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT
|
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Dung
tích (m3)
|
Quy cách
(dài x rộng x cao)
hoặc
(đường
kính x cao)
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Hệ
số sử dụng theo ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4
ĐN
|
5
ĐN
|
1
|
Bể giữ tôm bố mẹ
|
có mái che
|
12
|
ễ 4 x 1 m
|
bể
|
1
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
2
|
Bể thu ấu
trùng
|
có mái che
|
3
|
3
x 2 x 1 m
|
bể
|
1
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
3
|
Bể ương ấu
trùng
|
có mái che
|
6
|
ễ 3 x 1 m
|
bể
|
6
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
5,0
|
4
|
Bể
nuôi tảo
|
có mái che
|
2
|
ễ 1,6 x 1,0 m
|
bể
|
2
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
5
|
Bể
chứa nước biển
|
có mái che
|
24
|
4
x 3 x 2 m
|
bể
|
1
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
6
|
Bể chứa nước
ót
|
có mái che
|
24
|
4
x 3 x 2 m
|
bể
|
1
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
3,0
|
7
|
Bể
chứa nước ngọt
|
có mái che
|
32
|
4
x 4 x 2 m
|
bể
|
1
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
8
|
Bể pha và xử
lý nước lợ
|
có mái che
|
24
|
4
x 3 x 2 m
|
bể
|
2
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
9
|
Bể
lọc nước lợ sau xử lý
|
có mái che
|
2
|
1
x 1 x 2 m
|
bể
|
1
- 2
|
1,0
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
10
|
Bể
xử lý nước thải
|
bể
ngầm
|
32
|
4
x 4 x 2 m
|
bể
|
1
- 2
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
3,0
|
11
|
Ao
chứa lắng nước ngọt
|
|
500
|
20
x 25 x 1 m
|
ao
|
1
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
2,0
|
Bảng
A.1 (kết thúc)
TT
|
Hạng
mục
|
Yêu
cầu
|
Dung
tích (m3)
|
Quy cách
(dài x rộng x cao)
hoặc
(đường
kính x cao)
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Hệ
số sử dụng theo ĐN ( gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4
ĐN
|
5
ĐN
|
12
|
Khu
chuẩn bị thức ăn
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
12-20
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
13
|
Phòng
thí nghiệm
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
12-20
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
14
|
Nhà
làm việc và trực
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
30-50
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
15
|
Nhà kho
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
20-30
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,5
|
16
|
Trạm
hạ thế
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
16-20
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
17
|
Khu
đặt máy
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
12-20
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
18
|
Nhà
bao che
|
xây
cấp 3
|
|
|
m2
|
không
cố định, tuỳ theo số đơn nguyên
|
19
|
Tường
rào
|
xây
hoặc bằng lưới sắt, kẽm
|
không
cố định
|
PHỤ LỤC B
(tham khảo)
Hạng mục trang thiết bị
B.1 Trang thiết bị chính
cho một đơn nguyên (ĐN) sản xuất tôm giống và hệ số sử dụng theo các đơn nguyên
được quy định trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Trang thiết bị chính và hệ số sử dụng theo đơn nguyên
TT
|
Trang thiết bị
|
Quy cách, chất liệu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Hệ
số sử dụng theo ĐN (gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4
ĐN
|
5
ĐN
|
1
|
Hệ thống cấp khí
|
Máy thổi hoặc nén khí sử dụng
điện
|
1,0
- 1,5 HP
|
cái
|
1
- 2
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
Máy thổi hoặc
nén khí bằng động cơ diezel
|
6,0
HP
|
cái
|
1
- 2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Ống dẫn khí và van
|
nhựa
cứng
|
m
|
không
cố định
|
4
|
Dây dẫn khí trong bể và van điều
chỉnh
|
nhựa
mềm
|
m
|
không
cố định
|
5
|
Đá bọt
|
2
- 3 cm
|
viên
|
không
cố định
|
6
|
Hệ thống cấp nước
|
Máy bơm chuyên dùng nước mặn
|
20
- 30 m3/h
|
cái
|
1
- 2
|
3
|
3
|
4
|
4
|
7
|
Ống dẫn nước các loại và van
|
ễ các loại 21, 49, 60 và 90 mm
|
m
|
không
cố định
|
8
|
Bộ lọc cát
|
20
- 30 m3/h
|
bộ
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
9
|
Hệ thống điện
|
đồng bộ, an toàn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
10
|
Bể ấp Artemia
|
500
lít
|
bể
|
2
- 3
|
1
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Máy đo độ mặn
|
0
– 100%o
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Máy đo DO
|
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Máy đo pH
|
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Test NH3, NO2,
Cl2
|
10
x 40 lần
|
bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Kính hiển
vi
|
10
x 40 lần
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Bảng B.1 (kết thúc)
TT
|
Trang thiết bị
|
Quy cách, chất liệu
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Hệ
số sử dụng theo ĐN (gấp n lần)
|
2
ĐN
|
3
ĐN
|
4
ĐN
|
5
ĐN
|
16
|
Kính soi nổi
|
4
x 10 lần
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Hộp kiểm
tra ấu trùng
|
|
hộp
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Cân điện tử
|
chính
xác 0,1 g
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
19
|
Cốc định lượng,
ống đong, pipet các loại
|
50,
250, 100, 500, 1000 ml
|
cái
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
20
|
Lưới lọc
các loại
|
300
1000 àm
|
m
|
1
- 2
|
2
|
3
|
4
|
5
|
21
|
Máy xay thịt
|
|
máy
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
22
|
Tủ lạnh
|
200
lít
|
tủ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
23
|
Bình oxy
|
|
bình
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
B.2 Trang thiết bị dự
phòng cho cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh được quy định trong Bảng B.2.
Bảng
B.2 - Trang thiết bị dự phòng
TT
|
Tên thiết bị
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Máy phát điện
|
8 - 10 KVA
|
máy
|
1
|
2
|
Máy bơm nước
|
20 - 30 m3/giờ
|
máy
|
1
|
3
|
Máy thổi khí
|
|
máy
|
1
|
4
|
Động cơ diezel
|
|
máy
|
1
|