ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2024/QĐ-UBND
|
Tân Bình, ngày 15
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, QUY
CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ QUYỀN HẠN,
TRÁCH NHIỆM, CHỨC DANH, TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng
11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số
131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ
chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung;
hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 10
tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về
tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 19
tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Danh mục
tên gọi và số lượng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về
quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 49/2023/QĐ-UBND ngày 30
tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành quy định
về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức của Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 65/TTr-TNMT ngày 08 tháng 4 năm 2024; ý kiến của Phòng
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 94/BC-PT ngày 05 tháng 02 năm 2024 và Trưởng
phòng Nội vụ tại Tờ trình số 400/TTr-NV ngày 13 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành văn bản
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, chế độ làm việc, quy chế phối hợp trong
công tác của Phòng Tài nguyên và Môi trường và quyền hạn, trách nhiệm, chức
danh, tiêu chuẩn công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân quận Tân Bình (gọi tắt là Phòng Tài nguyên và Môi trường).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
22 tháng 5 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
03/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Tân Bình về
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận
Tân Bình.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân
quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng Kiểm tra VBQPPL - Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Thường trực Quận ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam quận;
- Phòng TNMT; Phòng Tư pháp;
- Phòng Nội vụ;
- VPUB: CVP, PCVP/NCPC;
- Cổng Thông tin điện tử quận Tân Bình;
- Lưu: VT, P.NV-Khánh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, QUY CHẾ PHỐI HỢP
TRONG CÔNG TÁC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM, CHỨC
DANH, TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN TÂN BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân quận Tân Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều
chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định vị trí, chức năng; nhiệm vụ, quyền
hạn; tổ chức bộ máy và biên chế; chế độ làm việc, quy chế phối hợp trong công
tác của Phòng Tài nguyên và Môi trường; quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu
chuẩn công chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận
Tân Bình (gọi tắt là Phòng Tài nguyên và Môi trường).
2. Đối tượng điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với công chức đang công
tác tại Phòng Tài nguyên và Môi trường; các cá nhân, tổ chức có liên quan đến
các nội dung thuộc phạm vi được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Vị trí và chức năng
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân quận quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường gồm: đất đai;
tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; đo đạc và bản đồ; biến đổi
khí hậu.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có con dấu và tài
khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân quận, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3. Trụ sở làm việc của Phòng Tài nguyên và Môi trường
đặt tại Trung tâm Hành chính quận Tân Bình, địa chỉ số 387A đường Trường Chinh,
Phường 14, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ
CHỨC, BIÊN CHẾ, CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC CỦA PHÒNG TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân quận ban hành nghị quyết,
quyết định, quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân quận;
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận; dự thảo quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận dự thảo quyết
định và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình và các văn bản khác về lĩnh vực tài nguyên và môi trường
sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, theo dõi công tác thi hành pháp luật về tài nguyên và môi
trường theo quy định pháp luật.
4. Về đất đai
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quận và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân quận;
c) Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận quyết định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất; báo cáo Ủy ban
nhân dân quận chỉ đạo các đơn vị đang được giao quản lý quỹ đất theo quy định lập
phương án đấu giá quyền sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
5. Về tài nguyên nước
a) Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng tài
nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều tra, thống kê, tổng hợp
và phân loại giếng phải trám lấp;
b) Phối hợp tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm
nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước
theo thẩm quyền;
c) Phối hợp tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, sử
dụng tài nguyên nước theo thẩm quyền.
6. Về tài nguyên khoáng sản
a) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc cho
thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có
liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản theo quy định của
pháp luật;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật;
c) Đề xuất việc huy động các lực lượng trên địa bàn
để giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; báo cáo Ủy ban nhân dân
quận về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
7. Về môi trường
a) Tổ chức cấp, kiểm tra việc thực hiện giấy phép
môi trường, kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trên địa
bàn; tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận quản lý nhà nước về ứng phó sự cố chất
thải; tổ chức kiểm tra, đánh giá nguy cơ xảy ra sự cố chất thải; tổ chức ứng
phó sự cố chất thải, cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố chất thải trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở thuộc diện quản
lý trên địa bàn; xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường; tham gia lập báo
cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; tham mưu tổ chức thực hiện thống kê,
báo cáo kết quả chỉ tiêu thống kê về môi trường; thực hiện công tác bảo vệ môi
trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn theo phân công
của Ủy ban nhân dân quận và theo quy định của pháp luật; thu thập, quản lý lưu
trữ dữ liệu về môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa
bàn;
c) Triển khai các hoạt động bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
8. Về công tác bảo vệ môi trường:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường của địa
phương;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận cấp, cấp đổi, điều
chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường theo thẩm quyền;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra và tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn ô nhiễm; phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý các nguồn
thải trên địa bàn theo phân công, phân cấp; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc để xảy ra ô nhiễm môi trường trên địa bàn;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận tổ chức theo dõi,
giám sát, cảnh báo, quản lý chất lượng môi trường và quản lý chất thải trên địa
bàn theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố; cải tạo,
phục hồi môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền hoặc chuyển
người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị về bảo vệ môi trường;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận truyền thông, phổ
biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi trường; giáo dục, nâng cao
nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng;
g) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thông tin về môi
trường, báo cáo môi trường theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận huy động và sử dụng
nguồn lực cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; phối hợp
với Phòng Tài chính - Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân cấp ngân sách hiện hành;
i) Tham mưu Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ môi trường khác do Ủy ban nhân dân Thành phố giao.
9. Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về đo đạc và
bản đồ theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
10. Tham gia xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu của Thành phố; tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện; tổ chức thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ, dự án về biến đổi khí hậu theo phân công của Ủy ban nhân dân
quận và Sở Tài nguyên và Môi trường.
11. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt
động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước
cấp trên; tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn thuộc mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn quốc gia và trạm khí tượng thủy văn khác trên địa bàn; tham
gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.
12. Thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép về
tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận.
13. Theo dõi, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trường; tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo
quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân quận.
14. Thực hiện nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ; triển khai Chính quyền điện tử, chuyển đổi số hướng tới Chính phủ số về
tài nguyên và môi trường; xây dựng, quản lý, vận hành và cung cấp dữ liệu,
thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và
theo phân công của Ủy ban nhân dân quận.
15. Giúp Ủy ban nhân dân quận quản lý tổ chức và hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận.
16. Giúp Ủy ban nhân dân quận tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng và hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường đối với công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định
pháp luật.
17. Quản lý, sử dụng công chức theo vị trí việc
làm; đề xuất khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ
đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo
quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sản, tài sản
và các phương tiện làm việc, tài chính và ngân sách được giao theo quy định của
pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân quận,
Sở Tài nguyên và Môi trường.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và cơ quan nhà nước cấp trên.
Điều 4. Tổ chức bộ máy
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hoạt động theo chế
độ thủ trưởng. Phòng Tài nguyên và Môi trường có Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng
phòng và các công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường:
a) Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ
nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng theo
Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân quận. Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và chịu trách nhiệm khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí; gây
thiệt hại trong tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
b) Báo cáo với Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận và sở quản lý ngành, lĩnh vực về tổ chức, hoạt động của Phòng
Tài nguyên và Môi trường; báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân quận khi được
yêu cầu; phối hợp với người đứng đầu cơ quan chuyên môn, các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
3. Phó Trưởng phòng là người giúp Trưởng phòng chỉ
đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được
phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của phòng.
4. Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định
của pháp luật.
5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng thực hiện theo Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường; Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện.
Điều 5. Danh mục vị trí việc
làm
1. Nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: gồm
Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng.
2. Nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chuyên viên về khoáng sản;
b) Chuyên viên về đo đạc và bản đồ;
c) Chuyên viên về quản lý đất đai;
d) Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học;
đ) Chuyên viên về môi trường;
e) Chuyên viên về biến đổi khí hậu;
g) Chuyên viên về tài nguyên nước.
3. Nhóm công việc nghiệp, vụ chuyên môn dùng chung
- Chuyên viên về tổng hợp;
- Chuyên viên về hành chính - văn phòng;
- Kế toán trưởng (Phụ trách kế toán);
- Chuyên viên thủ quỹ;
- Cán sự thủ quỹ;
- Văn thư viên;
- Văn thư viên trung cấp;
- Chuyên viên về lưu trữ;
- Cán sự về lưu trữ.
4. Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ:
a) Nhân viên kỹ thuật;
b) Nhân viên phục vụ;
c) Nhân viên bảo vệ.
Điều 6. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Phòng do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận quyết định trong tổng biên chế công chức đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Việc bố trí công tác đối với công chức của Phòng
phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức và phẩm chất, trình
độ, năng lực của công chức; gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng
cao chất lượng đội ngũ công chức tại Phòng.
Điều 7. Chế độ làm việc
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế
độ thủ trưởng và theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận; bảo đảm nguyên
tắc tập trung dân chủ; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của các cơ quan
chuyên môn theo quy định.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ
trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Trưởng phòng khác thì Phó
Trưởng phòng đó chủ động bàn bạc, thống nhất hướng giải quyết; chỉ trình Trưởng
phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Trưởng phòng khác hoặc những
vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Trưởng phòng trực tiếp yêu cầu
công chức giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Trưởng phòng
thì yêu cầu đó được thực hiện nhưng công chức đó phải báo cáo cho Phó Trưởng
phòng trực tiếp phụ trách biết.
Điều 8. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng họp giao
ban định kỳ hai (02) tuần một (01) lần hoặc một (01) tháng một (01) lần để đánh
giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo, các công chức chuyên
môn phụ trách các lĩnh vực họp với Phó Trưởng phòng trực tiếp phụ trách để đánh
giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác.
3. Mỗi tháng Phòng họp toàn thể công chức 01 lần để
kiểm điểm tình hình thực hiện công tác trong tháng qua và đề ra công tác cho
tháng tiếp theo; đồng thời phổ biến các chủ trương, chính sách, quy định pháp
luật mới của Nhà nước và nhiệm vụ mới phát sinh.
4. Phòng có thể tổ chức họp đột xuất để triển khai
các công việc cần thiết.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên
quan thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc
phải được chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên
quan đến hoạt động chuyên môn của Phòng.
6. Khi tổ chức các cuộc họp, hội nghị có mời lãnh đạo
của nhiều cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường dự, báo cáo xin ý kiến và được sự đồng ý của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận về nội dung, thành phần, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc họp.
Điều 9. Quy chế phối hợp trong
công tác
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ
quan có liên quan:
Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan theo quy định.
2. Đối với Ủy ban nhân dân quận:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu sự lãnh đạo,
chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân quận về toàn bộ công tác
theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng; Trưởng phòng trực tiếp nhận chỉ đạo và nội
dung công tác từ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phụ trách khối
và phải thường xuyên báo cáo với Ủy ban nhân dân quận về những mặt công tác đã
được phân công.
b) Định kỳ phải báo cáo với Ủy ban nhân dân quận về
nội dung công tác của Phòng và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên
môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
3. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban
nhân dân quận:
a) Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên
cơ sở bình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban
nhân dân quận, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế -
xã hội của quận.
b) Trong trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu chưa thống nhất với ý kiến của Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tập hợp
các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị, ban, ngành, đoàn thể,
các tổ chức khác của quận:
a) Thực hiện mối quan hệ hợp tác, phối hợp trên cơ
sở bình đẳng và thỏa thuận của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng chức năng, nhiệm
vụ quy định của pháp luật.
b) Khi các đơn vị, tổ chức trên có yêu cầu, kiến
nghị các vấn đề thuộc chức năng của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng
phòng có trách nhiệm giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân quận giải quyết các
yêu cầu đó theo thẩm quyền.
5. Đối với Ủy ban nhân dân các phường:
a) Phối hợp, hỗ trợ và tạo điều kiện để Ủy ban nhân
dân các phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của Phòng.
b) Hướng dẫn công chức và các tổ chức, cá nhân khác
về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Phòng quản lý.
Chương III
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM,
CHỨC DANH, TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC CỦA PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 10. Quyền hạn, trách nhiệm
của công chức
1. Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao.
2. Tham gia ý kiến về các công việc chuyên môn của
đơn vị.
3. Được cung cấp các thông tin về công tác chỉ đạo
điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4. Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
5. Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ
quan theo sự phân công của Thủ trưởng đơn vị.
Điều 11. Chức trách, nhiệm vụ
1. Xây dựng văn bản: chủ trì hoặc tham gia soạn thảo
dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc lĩnh vực phụ trách.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện pháp
luật; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đối với lĩnh
vực phụ trách.
3. Kiểm tra, đôn đốc, tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, theo dõi, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện đối với lĩnh vực
phụ trách.
4. Tham gia thẩm định, góp ý văn bản có nội dung
liên quan lĩnh vực phụ trách.
5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ
theo bản mô tả vị trí việc làm và quy chế phân công nhiệm vụ của Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
6. Phối hợp với các cá nhân, đơn vị liên quan tham
mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực nhiệm vụ được phân
công.
7. Tham dự các cuộc họp cơ quan theo quy định hoặc
cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân
công.
8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm,
quý, tháng, tuần của cá nhân.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
Điều 12. Yêu cầu về trình độ
1. Trình độ đào tạo:
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
2. Bồi dưỡng, chứng chỉ:
a) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư - lưu
trữ đối với vị trí việc làm chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ.
Điều 13. Yêu cầu về phẩm chất
và năng lực cá nhân
1. Về phẩm chất:
a) Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ
quan.
b) Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt.
c) Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng
nghe.
d) Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông
tin.
đ) Khả năng đoàn kết nội bộ.
e) Chịu được áp lực trong công việc.
g) Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.
2. Về năng lực:
a) Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm
tra và thẩm định các kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu
quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở
lĩnh vực công tác được phân công.
c) Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng
quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị.
d) Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu,
nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong
quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc
theo vị trí việc làm.
đ) Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương
pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài,
đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
e) Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về
ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
g) Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng,
ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
h) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và sử dụng công
nghệ thông tin vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định này, Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm ban hành nội quy, quy chế phân công lĩnh vực phụ
trách cho Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng; phân công nhiệm vụ cụ thể cho
công chức thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
2. Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Bình có trách nhiệm
thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt
quá thẩm quyền thì nghiên cứu đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân quận xem
xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi cho phù hợp./.