ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 15 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI
QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội
dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bạc Liêu.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Bộ GTVT (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh (để phối hợp);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH (đăng công báo);
- Lưu: VT, NC (KY.QĐQP.02).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan chuyên
môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường
thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì
hạ tầng giao thông đô thị theo phân cấp.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ
chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải.
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công.
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải.
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phạm vi quản lý hoặc
được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức phòng ngừa, ngăn chặn,
xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng,
khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp
luật.
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt
động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường
thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy
nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc
được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng
trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an
ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá nhân
ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp
luật.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở địa
phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng
chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn
giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn và
xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an toàn giao thông thuộc
phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về bảo
vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác
quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Giám đốc
và Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải
1. Sở Giao thông vận tải có Giám đốc
và không quá 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở là ủy viên Ủy ban nhân
dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở Giao thông vận tải
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải và thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, giúp
Giám đốc Sở Giao thông vận tải thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc
Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.
Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo quy định của Đảng và
của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Các phòng tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật;
- Phòng Quản lý giao thông;
- Phòng Quản lý vận tải phương tiện
và người lái;
2. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
- Đoạn Quản lý đường bộ và đường
sông;
- Ban Quản lý Bến xe tàu Bạc Liêu.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu nhiệm vụ
được giao, Giám đốc Sở phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng đề án, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở
theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, kỷ luật các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc
Sở và tương đương do Giám đốc Sở Giao thông vận tải quyết định theo tiêu chuẩn,
chức danh quy định của pháp luật và theo tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục phân cấp
quản lý cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
4. Biên chế:
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giao thông vận tải được giao trên
cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm
trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của
tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Việc bố trí, sử dụng công chức, viên chức của
Sở Giao thông vận tải phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức,
viên chức và vị trí làm việc theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và
hoạt động có hiệu quả.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 5. Đối với Bộ
Giao thông vận tải
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc
Liêu chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện
các nhiệm vụ do Bộ Giao thông vận tải giao. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin,
báo cáo tình hình hoạt động của Sở theo quy định.
Điều 6. Đối với Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Chấp hành sự chỉ đạo và thực hiện
các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; kịp
thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết kịp thời
trong quá trình giải quyết công việc; đồng thời, tuân thủ Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo quy định.
Điều 7. Đối với
các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
Là mối quan hệ cùng cấp, phối hợp thực
hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý về chuyên môn, trên tinh thần hợp tác nhằm
phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh và thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao.
Điều 8. Đối với Ủy
ban nhân cấp huyện
1. Là mối quan hệ phối hợp, cộng đồng
trách nhiệm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều
2 Quy định này; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy hoạch, kế
hoạch định hướng phát triển về lĩnh vực Giao thông vận tải trên địa bàn và triển
khai hướng dẫn thực hiện.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về giao thông vận tải đối với Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Điều 9. Đối với
phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng
Là mối quan hệ theo hệ thống quản lý
chuyên ngành giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực giao thông vận tải đối với công chức trực
tiếp làm công tác giao thông vận tải cấp huyện.
Điều 10. Đối với
cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
phối hợp, thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động giao thông vận tải
theo chức năng được giao.
2. Phối hợp thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn được giao, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy chế
làm việc trong nội bộ cơ quan, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các phòng thuộc Sở và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Mục 2 Chương II, Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để ban hành quy định
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện./.