|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2014/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
20 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH, THỜI GIAN, MỨC HƯỞNG TRỢ
CẤP TIỀN MUA, VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang
công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số
36/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền
mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 10/TTr-STC ngày 6 tháng 01 năm 2014 về việc quy định vùng
thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước
ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời
gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công
chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức (kể cả người tập
sự) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng
lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội;
b) Viên chức (kể cả người tập sự, thử
việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng
lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp
luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Đảng, nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập);
c) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn quy định tại Khoản 3, Điều 4 Luật Cán bộ, Công chức;
d) Người làm công tác cơ yếu trong tổ
chức cơ yếu.
2. Phạm vi điều chỉnh
Vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời
gian thiếu nước ngọt và sạch, mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch
(sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương) được áp dụng theo Danh sách kèm theo Quyết định này.
3. Nguồn kinh phí:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính.
4. Thời gian thực hiện:
Áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01
năm 2014 và kết thúc hỗ trợ khi các ấp, xã đạt một trong ba tiêu chí:
1. Thoát khỏi danh sách ấp, xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp thẩm quyền;
2. Vùng đã có nước sạch phủ đến;
3. Vùng khoan được cây nước.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển
khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Kiên Giang;
- TV. UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
DANH SÁCH
CÁC ẤP, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG THIẾU NƯỚC NGỌT
VÀ SẠCH; MỨC TRỢ CẤP TIỀN MUA VÀ VẬN CHUYỂN NƯỚC NGỌT VÀ SẠCH
(Kèm theo Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT
|
Đơn
vị
|
Ấp
chưa có nước ngọt và sạch
|
Định mức tiêu chuẩn: m3/người/tháng
|
Số
tháng thực tế thiếu nước ngọt và sạch trong năm
|
Mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch 1 mét khối (đồng)
|
Mức trợ cấp được hưởng (đồng/người/năm)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A)
|
HUYỆN AN
MINH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Đông Hưng A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Hưng Lâm
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Rọ Ghe
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Ngọc Hồng
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Ngọc Hải
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Xẻo Đôi
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
6
|
|
Ấp Ngọc Hòa
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
7
|
|
Ấp Thuồng Luồng
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
8
|
|
Ấp Ngọc Thuận
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
II
|
Xã Thuận Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp 10 Biển
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp 9 B
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
III
|
Xã Vân Khánh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Mương Đào B
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Mương Đào A
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Mương Đào C
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Kim Qui A
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Kim Qui B
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
6
|
|
Ấp Kinh Năm
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
IV
|
Xã Vân Khánh Đông
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Ngọc Hiển
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Mương Đào
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Minh Cơ
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Minh Giồng
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Phong Lưu
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
6
|
|
Ấp Ngọc Thành
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
B)
|
HUYỆN HÒN ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ấp Ranh Hạt
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
C)
|
HUYỆN AN
BIÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Nam Thái A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp 7 Biển
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Xẻo Vẹt
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Đồng Giữa
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Thái Hòa
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Xẻo Đôi
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
D)
|
HUYỆN GIANG
THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Mẹt Lung
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Mới
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Đông Cơ
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp T4
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp T5
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
II
|
Xã Tân Khánh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Tân Thạnh
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Tiên Khánh
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Tân Tiến
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Khánh Tân
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Tân Khánh
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
III
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Trà Phọt
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Rạch Dứa
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Mới
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Thuận An
|
6
|
5
|
30
000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Trân Thệ
|
6
|
5
|
30000
|
900.000
|
|
IV
|
Xã Phú Lợi
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Rạch Gỗ
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Tà Teng
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Cả Ngay
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Cỏ Quen
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
V
|
Xã Vĩnh Điều
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Ấp Nha Sáp
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
2
|
|
Ấp Đồng Cừ
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
3
|
|
Ấp Vĩnh Lợi
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
4
|
|
Ấp Tà Êm
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
5
|
|
Ấp Tràm Trổi
|
6
|
5
|
30.000
|
900.000
|
|
Ghi chú:
Danh mục các ấp, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng thiếu nước ngọt và sạch nêu
trên được xác định tại các quyết định và điều kiện như
sau: (1) Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn; (2) Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015; (3) Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền
núi giai đoạn 2012-2015; (4) Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg
ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn; (5) vùng chưa
có nước sạch và vùng không khoan được cây nước.
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
4.931
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|