ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
04/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ An,
ngày 14 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2012/QĐ-UBND NGÀY
10/8/2012 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 quy định về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định
về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 qui định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội; Nghị định
30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
và các văn bản quy định có liên quan; Nghị định 66/2011/NĐ-CP ngày 01/8/2011 của
Chính phủ quy định việc áp dụng luật cán bộ, công chức đối với các chức danh
lãnh đạo, quản lý công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 238/TTr-SNV ngày 20/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên
chức ban hành kèm theo Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND ngày 10/8/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung
tiết 6, Điểm a, Khoản 2, Điều 1 như sau:
“- Các Hội, Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện và Tổ chức phi
chính phủ hoạt động trên địa bàn tỉnh.”
2. Bổ sung khoản 2, Điều 4
như sau:
“2. Quyết định quy định, điều chỉnh chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh; Quyết định cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải
thể, đổi tên đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện và phê duyệt điều
lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; các tổ chức hoạt động sự nghiệp
ngoài công lập theo quy định của Pháp luật; Quyết định Công nhận Ban chấp hành,
Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động trong tỉnh; Cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách,
giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở
lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận
thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành
lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh và
quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm
vi huyện, xã.”
3. Bổ sung khoản 5, Điều 6
như sau:
“5. Thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
Cho phép thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên đối với hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm
vi hoạt động trong tỉnh; các tổ chức hoạt động sự nghiệp ngoài công lập; Công
nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động
trong tỉnh; Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho
phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện
hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp
lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt
động trong tỉnh và quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập,
hoạt động trong phạm vi huyện, xã và quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài
sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, xã.”
4. Bổ sung khoản 4, Điều 8 như sau:
“4. Quyết định phê duyệt điều lệ và công nhận Ban vận
động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện; Quyết định thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với các Hội
có phạm vi hoạt động trong xã; Quyết định công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch,
Phó chủ tịch hội đặc thù có phạm vi hoạt động trong huyện, xã; Cấp giấy phép
thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải
thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại
sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành
viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập;
thu hồi giấy phép thành lập đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 7 Điều 11 như sau:
a) Khoản 1:
“1. Việc thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia tách, giải thể các đơn vị hành chính, cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp (trừ các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở), các doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh quản lý: Các Sở, UBND huyện lập tờ trình, hồ sơ, lấy ý kiến
của các cơ quan, đơn vị có liên quan, báo cáo UBND tỉnh để UBND tỉnh xin chủ
trương của Ban thường vụ Tỉnh ủy và chỉ đạo việc thực hiện sau khi có chủ
trương. Việc phân loại đơn vị hành chính, xếp hạng đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh: Các Sở, UBND huyện lập hồ
sơ, thống nhất với các đơn vị có liên quan, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.”
b) Khoản 7:
“7. Việc ban hành Quyết định công nhận Ban chấp
hành, Chủ tịch, Phó chủ tịch hội đặc thù; Các quyết định về tổ chức và hoạt động
của quỹ Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện:
a. Đối với hội, quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
b. Đối với hội, quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện,
xã: Phòng Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND huyện quyết định.”
6. Bổ sung khoản 4, Điều 13
như sau:
“4. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức
danh Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các
trường Cao đẳng; Chi Cục trưởng Chi cục thuộc Sở; Phó Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
Lâm; Giám đốc đồng thời là Hạt trưởng hạt kiểm lâm các Khu rừng đặc dụng; Thủ
trưởng các Bệnh viện tuyến tỉnh và khu vực có mức phụ cấp chức vụ tương đương
Phó Giám đốc Sở (0.70) trở lên (trực thuộc Sở Y tế). Xem xét, có ý kiến chấp
thuận (hoặc không chấp thuận) trước khi Giám đốc Sở bổ nhiệm Thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp: Trường THPT chuyên Phan Bội Châu (trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)
và Khu Di tích Kim Liên (trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Bổ nhiệm
ngạch Thanh tra viên, Thanh tra viên chính; đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ nâng ngạch,
bổ nhiệm và xếp lương các ngạch Chuyên viên cao cấp và tương đương”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
khoản 4, điểm b khoản 6, khoản 7 Điều 14 như sau:
a) Khoản 1:
"1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch bố trí, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở; lập danh sách
công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương
đương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định".
b) Khoản 4:
“4. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về phê
duyệt kế hoạch cơ cấu, chỉ tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng
người làm việc (kể cả hợp đồng lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm,
Giám đốc sở quyết định tuyển dụng, tiếp nhận viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển (trừ các Chi cục, các
đơn vị sự nghiệp được phân cấp quyết định tuyển dụng quy định tại Khoản 9, Điều
1 Quyết định này).”.
c) Điểm b, khoản 6:
“b) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng (trừ các Chi cục trực thuộc Sở);
Quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng
III (sau khi đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng); Quyết định chuyển xếp
lương, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó thủ
trưởng và viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương của đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở (trừ các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Chi cục).”.
d) Khoản 7:
“7. Giải quyết chế độ, thủ tục thôi việc và nghỉ
hưu theo quy định hiện hành đối với cán bộ, công chức hành chính, Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng đơn vị trực thuộc sở. Xem xét, có ý kiến về việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, tiền lương…thông báo nghỉ hưu các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty
nhà nước, công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc quản lý
chuyên ngành của Sở, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
điểm b khoản 6 Điều 16 như sau:
a) Khoản 1:
"1. Lập danh sách công chức, viên chức đủ điều
kiện dự thi nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương, gửi Sở Nội vụ tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn kết quả
bầu các thành viên UBND huyện; phê chuẩn kết quả bầu các thành viên UBND cấp
xã; quyết định điều động, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp xã; phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên
UBND cấp xã; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt
phái, cách chức, giáng chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức nhà nước theo sự phân cấp quản lý.".
b) Điểm b khoản 6:
“b) Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng; Quyết định thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng IV lên hạng III (sau khi đạt kết quả kỳ
thi hoặc xét thăng hạng); Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương và phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó thủ trưởng và viên chức ngạch
chuyên viên chính và tương đương của đơn vị sự nghiệp trực thuộc huyện; quyết định
điều chỉnh, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4,
điểm b, điểm c và điểm d khoản 7 Điều 19 như sau:
a) Khoản 4
“4. Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
Các Chi cục trực thuộc Sở; Các đơn vị sự nghiệp có người đứng đầu do chủ tịch
UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm được quyết định tuyển dụng, tiếp nhận viên chức
thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển sau khi có ý kiến thẩm định, thống nhất của
Sở quản lý trực tiếp, Sở Nội vụ và quyết định phê duyệt kế hoạch cơ cấu, chỉ
tiêu biên chế, chức danh, vị trí việc làm, số lượng người làm việc (kể cả hợp đồng
lao động) được tuyển dụng, tiếp nhận hàng năm của Chủ tịch UBND tỉnh.”.
b) Điểm b khoản 7:
“b) Trình cấp trên trực tiếp quyết định bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng (trừ
các Chi cục trực thuộc Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh), chuyển xếp
lương, nâng bậc lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với Thủ trưởng, Phó
Thủ trưởng và viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương của đơn vị.”.
c) Điểm c khoản 7:
“c) Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương và
phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức ngạch chuyên viên và tương đương
trở xuống.”
d) Điểm d khoản 7:
“d) Đối với đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND tỉnh; Các Chi cục trực thuộc Sở được Quyết định bổ nhiệm vào chức
danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức được tuyển dụng.”
10. Bổ
sung khoản 5, khoản 10 Điều 20 như sau:
a) Khoản 5:
“5. Quyết định bổ nhiệm ngạch (sau
khi trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch), chuyển ngạch, chuyển xếp lương, nâng bậc
lương và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức hành chính ngạch
chuyên viên chính và tương đương, cán bộ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh; Các chức danh lãnh đạo, quản lý Công ty Nhà nước, Công ty TNHH một
thành viên do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, chấp thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm;
quyết định thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức từ hạng III lên hạng
II (sau khi đạt kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng).”
b) Khoản 10:
“10. Dự báo nâng lương, nghỉ hưu
hàng năm đối với cán bộ, công chức hành chính; Quyết định nghỉ hưu đối với cán
bộ, công chức, viên chức nhà nước được cử sang các Hội công tác và cán bộ, viên
chức trong chỉ tiêu biên chế được giao làm việc tại các hội. Thông báo nghỉ hưu
đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
(trừ các chức danh do Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý). Trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|