ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2842/TTr-GDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên (sau đây gọi tắt
là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên; thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí
việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Trụ sở làm việc: Số 603 đường Nguyễn Văn Linh,
phường An Tảo, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng lưới các
cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và các quy định
có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn; kế hoạch, chương
trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn; kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông được phân
công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền.
b) Văn bản chấp thuận về việc thành lập, cho phép
thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của
cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường cao đẳng
sư phạm trên địa bàn.
c) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở
giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa phương.
d) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ chức lại, giải
thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người
làm việc hằng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với
các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở có đào tạo cao đẳng sư phạm và trung cấp sư
phạm, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng
Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.
6. Quản lý các hoạt động dạy học và giáo dục trong
nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức, lối
sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện và chỉ đạo thực hiện
công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
7. Tham gia thẩm định thực tế đề án thành lập, cho
phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học
trên địa bàn.
8. Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành
giáo dục Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất
về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
và số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Sở có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó
Giám đốc.
a) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội
đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một
số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt,
một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt
động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
c) Căn cứ các quy định của pháp luật và quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức,
viên chức, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do cấp có thẩm quyền ban hành và
theo quy định của pháp luật.
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng (bao gồm công tác tổ chức cán bộ, pháp
chế);
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Chính trị, tư tưởng - Giáo dục thường
xuyên;
đ) Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học;
e) Phòng Giáo dục trung học;
g) Phòng Quản lý chất lượng.
Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở bố trí tối thiểu 05 biên chế công chức (Thanh tra Sở bố trí tối thiểu
03 biên chế công chức), gồm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các công chức
chuyên môn. Số lượng Phó Trưởng phòng (Phó Chánh Thanh tra, Phó Chánh Văn
phòng) thuộc Sở thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
107/2020/NĐ-CP .
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức,
cách chức, điều động, luân chuyển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với cấp Trưởng phòng, cấp Phó Trưởng
phòng thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và
tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở do cấp có thẩm quyền
ban hành.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Các trường trung học phổ thông:
Trường Trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên;
Trường Trung học phổ thông Hưng Yên;
Trường Trung học phổ thông Tiên Lữ;
Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo;
Trường Trung học phổ thông Phù Cừ;
Trường Trung học phổ thông Nam Phù Cừ;
Trường Trung học phổ thông Kim Động;
Trường Trung học phổ thông Đức Hợp;
Trường Trung học phổ thông Nghĩa Dân;
Trường Trung học phổ thông Ân Thi;
Trường Trung học phổ thông Phạm Ngũ Lão;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trung Ngạn;
Trường Trung học phổ thông Yên Mỹ;
Trường Trung học phổ thông Minh Châu;
Trường Trung học phổ thông Triệu Quang Phục;
Trường Trung học phổ thông Mỹ Hào;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thiện Thuật;
Trường Trung học phổ thông Văn Lâm;
Trường Trung học phổ thông Trưng Vương;
Trường Trung học phổ thông Khoái Châu;
Trường Trung học phổ thông Trần Quang Khải;
Trường Trung học phổ thông Nguyễn Siêu;
Trường Trung học phổ thông Văn Giang;
Trường Trung học phổ thông Dương Quảng Hàm.
b) Trường phổ thông có nhiều cấp học: Trường Trung
học cơ sở và Trung học phổ thông Hoàng Hoa Thám.
c) Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên.
Việc sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi cơ chế tự chủ
về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên của các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở thực hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với
đặc điểm, yêu cầu thực tế của tỉnh và quy định của pháp luật.
4. Biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở được giao trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm
quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp
viên chức trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm, Giám đốc Sở có trách nhiệm xây dựng Đề
án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có), kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở,
phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.
c) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc
lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người
lao động trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở phải
căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện theo quy định của pháp
luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức,
cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với những người đã được bổ nhiệm chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở, sau khi sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức của Sở mà thôi giữ chức vụ
lãnh đạo hoặc bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp
hơn so với phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang được hưởng thì được hưởng bảo lưu phụ
cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ đã được bổ nhiệm
trước khi tổ chức lại Sở theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp
đã giữ chức vụ theo thời hạn bổ nhiệm còn dưới 06 tháng thì được hưởng bảo lưu
phụ cấp chức vụ đang hưởng đủ 06 tháng, kể từ ngày thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc
được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với phụ cấp
chức vụ lãnh đạo đang hưởng theo quy định tại Điều 2 Quyết định số
140/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ
cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy và theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí, sắp
xếp số lượng Phó Trưởng phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Sở đảm bảo theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
những nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện
việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự của Sở; đề xuất, tổ chức
thực hiện quy trình, thủ tục, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
bổ nhiệm công chức quản lý các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ
thuộc Sở theo quy định;
b) Xây dựng và chỉ đạo việc xây dựng Đề án điều chỉnh
vị trí việc làm trong cơ quan Sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thẩm
định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt theo quy
định của pháp luật hiện hành và phân cấp của tỉnh.
c) Xây dựng và ban hành quy chế làm việc của cơ
quan Sở; quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng; quy định trách nhiệm,
quyền hạn của người đứng đầu các phòng; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối
quan hệ công tác, lề lối làm việc của các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên
môn, nghiệp vụ thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy
định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng, ban
hành mới các quy chế và quy định nội bộ khác của Sở phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, Quy chế làm việc của Sở, quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ, công chức, viên chức
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
e) Xây dựng Đề án thành lập, tổ chức lại hoặc giải
thể trong cơ quan Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định
của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện của Sở Giáo dục và Đào tạo; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh những khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
16/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng
Yên.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở, ngành: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh,
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- CV: KGVXPH;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|