ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây
viết tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện
chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về: nông
nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai;
phát triển nông thôn; chất lượng an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định pháp luật.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời, chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố
liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác
theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn thành phố;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn cho Sở
và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, chi cục thuộc Sở; dự thảo quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của
pháp luật;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở;
c) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác
trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về trồng trọt, bảo vệ thực vật
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa
bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất,
buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch
phòng, chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện
cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm
nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại
trên địa bàn; tổ chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất
khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực
hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động
trồng trọt trên địa bàn thành phố và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt;
phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn thành phố; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ
phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã
số vùng trồng trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về thực vật trên địa bàn thành phố theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống
cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn thành phố sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. Về chăn nuôi, thú y
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát
triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của Hội đồng
nhân dân thành phố về khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư
không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ
khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính
sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách,
hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh
thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống
chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo xây dựng
và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế
biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm
có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê,
đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn
định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật;
xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc
gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự
báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố; kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn thành phố
sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn thành phố; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn
chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô
nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi
trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Về lâm nghiệp
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền chương trình, dự án phát triển
lâm nghiệp bền vững tại địa phương;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp; khai
thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản
tại địa phương;
c) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp; chương
trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo Quyết định của Ủy ban nhân dân
thành phố;
d) Thực hiện đầy đủ, chức năng nhiệm vụ của kiểm
lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp theo
quy định của pháp luật trên địa bàn;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định,
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp; công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn thành
phố; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất giống cây trồng
lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật, công bố công khai
danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc hủy bỏ công nhận;
chế biến và bảo quản lâm sản; phòng, chống dịch bệnh gây hại trên cây lâm nghiệp;
g) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra việc phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định.
7. Về diêm nghiệp
Hướng dẫn, kiểm tra việc sản xuất, chế biến, bảo quản
muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động,
môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối
dùng trong lĩnh vực y tế).
8. Về thủy sản
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố theo quy định; quyết định công nhận
và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn
từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản thành phố; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản
chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, tổ chức
quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai thác thủy sản;
quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tổ chức thực hiện điều tra, đánh
giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề, nghề
cá thương phẩm trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo nguồn
lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác định
bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý nguồn
lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong vùng nuôi trồng thủy sản, khai
thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn thành phố và cập
nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh
báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo
quy định pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, phát hiện
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo
quy định;
đ) Quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo quy định
pháp luật; thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định của
pháp luật về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm
trên tàu cá; thu thập, tổng hợp báo cáo số liệu về thủy sản qua cảng cá theo
quy định;
e) Quản lý khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn
thành phố theo quy định;
g) Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại
chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn thành phố; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến,
bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn thành
phố theo quy định.
9. Về thủy lợi
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định phê duyệt, công bố
kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc
phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận,
phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc
phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác
thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn thành phố; phương án huy động lực lượng,
vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ
xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn do địa
phương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan
tại địa phương tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân
dân thành phố thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi, cấp nước sạch
nông thôn trong quy hoạch thành phố, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc
gia theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của Ủy ban nhân dân thành phố về phân cấp quản lý các công
trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố; hướng
dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi,
công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn thành phố thuộc nhiệm vụ của Ủy
ban nhân dân thành phố; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch
và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban
nhân dân thành phố trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn, thống kê,
xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật và
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào
công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của thành phố;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố theo quy định;
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng,
xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai
thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công
trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước
của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục vụ sinh
hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm
nhập mặn, sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn thành phố; tổ chức quan trắc,
dự báo, cảnh báo về hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng
nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố;
i) Chủ trì xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố
về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn
thành phố theo quy định của pháp luật.
10. Về phòng, chống thiên tai
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch phòng, chống thiên
tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của địa phương
theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên dùng
phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản về
phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố; quyết định công bố tình huống khẩn
cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố; sử dụng bãi
sông, bãi nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng,
cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và phương án phòng, chống
lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch
thành phố, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng
đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân thành phố;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đánh giá hiện
trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm tra xây dựng, triển
khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều; tổng hợp, quản
lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của thành phố;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân
thành phố;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội dung bảo đảm yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác
khoáng sản; khu đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích
lịch sử; điểm dân cư nông thôn và công trình;
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều; xây dựng kế hoạch, biện
pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ công
trình đê điều và bãi sông theo quy định.
11. Về phát triển nông thôn
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, biện
pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại nông nghiệp,
kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển nông
thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ
công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy
định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp tác, tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp; liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát triển vùng nguyên liệu
nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất
nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo hiểm
nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân, tái
định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về
phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác xóa
bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và di dân, tái định cư
trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án hoặc hợp
phần của chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội nông thôn;
chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông
thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các chương trình, dự án xây
dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn thành phố theo phân
công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
12. Về chế biến và phát triển thị trường nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch,
chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn với sản xuất
và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá tình hình phát triển
chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu thập thông tin, phân
tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị trường, xúc tiến
thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức
công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối.
13. Về chất lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm
sản, thủy sản và muối
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trên địa bàn thành phố
theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn thành phố;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại về điều kiện bảo đảm
chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả đánh giá, phân loại các cơ
sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình giám sát an toàn thực
phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra nguyên nhân gây mất an
toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn thành phố theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi, xử lý thực phẩm
không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành và quy định
của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm, tổ chức cung ứng
dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo
quy định của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối với khu vực và
trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản trên địa bàn
theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
14. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực
hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố
theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực
hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp
sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp
công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ
trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
16. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động
phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở
theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố
và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
18. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, mặt nước nuôi trồng thủy sản và các hoạt động
thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn theo quy định.
19. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều, phòng, chống
thiên tai, phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố; chịu trách nhiệm thực
hiện các chương trình, dự án được giao.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân
thành phố, quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định
pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
22. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế
tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ
sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố đối với
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và phần
vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Kinh tế
thuộc Ủy ban nhân dân quận; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin
báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố đặt trên địa
bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy
ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học,
kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn trên địa bàn thành phố; trình Ủy ban nhân dân thành phố đề xuất, đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định
của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
27. Thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo quy định.
28. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công
tác phòng, chống thiên tai; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn; chống sa mạc hóa; quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật
hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản trên địa bàn thành phố và nhiệm vụ thường trực công tác khác
theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố và quy định của pháp luật.
29. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định.
30. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng; mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc
Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của Ủy ban nhân dân thành phố.
31. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ
tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
32. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông
nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
33. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân
dân thành phố.
34. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy
ban nhân dân thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
35. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Sở
a) Sở có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó
Giám đốc do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;
b) Giám đốc là người đứng đầu Sở, thuộc Ủy ban nhân
dân thành phố, là Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành
phố bầu, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân thành phố;
c) Phó Giám đốc là cấp Phó của người đứng đầu Sở
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố bổ nhiệm
theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm
vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động
của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các phòng thuộc Sở
a) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
b) Thanh tra;
c) Văn phòng.
3. Các chi cục thuộc Sở
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
c) Chi cục Thủy sản;
d) Chi cục Thủy lợi;
đ) Chi cục Phát triển nông thôn và Kiểm lâm;
e) Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn;
b) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố.
Điều 4. Biên chế và số lượng
người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và
chỉ tiêu hợp đồng lao động thuộc Sở được giao gắn với vị trí việc làm; chức
năng, nhiệm vụ; phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số
lượng người làm việc và chỉ tiêu hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền
giao hàng năm.
2. Việc quản lý sử dụng biên chế công chức, số lượng
người làm việc và lao động hợp đồng đúng vị trí việc làm và quy định pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10
năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức triển khai thi hành Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện; cơ quan, đơn vị, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (HN-TP HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ NN&PTNT (Vụ Pháp chế);
- TT. TU, TT HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban, ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Công báo TP;
- VP UBND TP (2,3,4,5,6,7);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, P.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Việt Trường
|