ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
04 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung
ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở tỉnh theo quy định
của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu
sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại địa phương phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Quyết định mức thu học phí hằng
năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh
theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biên chế công chức
của cơ quan quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Phê duyệt tổng số lượng người
làm việc của các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định chính sách,
chương trình, dự án, đề án phát triển giáo dục trên địa bàn theo quy định; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực
giáo dục;
b) Quyết định phân cấp, ủy quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn,
tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội
dung về mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật
Quy hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa
bàn tỉnh; kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản
pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
e) Văn bản chấp thuận về việc
thành lập, cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại
học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của
trường cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh;
g) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ
chức lại các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn
của địa phương;
h) Phê duyệt Phương án thành lập,
tổ chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép
thành lập, thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường đối với cơ sở
giáo dục quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ theo quy định của pháp luật;
b) Thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi
vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường
cao đẳng sư phạm, trường cán bộ quản lý giáo dục trực thuộc tỉnh; công nhận,
không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng các
cơ sở giáo dục đại học tư thục trên địa bàn theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục
do pháp luật quy định;
c) Ban hành quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo phân công;
d) Khen thưởng hoặc trình cấp
có thẩm quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong hoạt động
giáo dục tại địa phương.
4. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
5. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ
biến và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban
nhân dân tỉnh đối với các cơ sở đại học theo phân cấp của Chính phủ.
7. Quản lý các hoạt động dạy học
và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động
giáo dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn tỉnh.
8. Tham gia thẩm định thực tế đề
án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh.
9. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục
thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
10. Quản lý về chuyên môn đối với
việc thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các cơ sở Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo quy định.
11. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, xây dựng
trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn; công tác tuyển
sinh, thi, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục đối
với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
12. Quyết định cho phép hoạt động
giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn (trừ
các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, trường cao đẳng
hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
(trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam).
13. Quyết định thành lập Hội đồng
trường, công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay
thế thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp
trung học phổ thông trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quyết định công nhận, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối
với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo tiêu chuẩn
chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
14. Công nhận, không công nhận
Hội đồng trường, Chủ tịch hội đồng trường, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường
trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học phổ thông trên địa bàn theo quy định.
15. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh
doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
16. Chủ trì xây dựng kế hoạch hằng
năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo
dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; phân bổ số lượng người
làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực thuộc theo quy định;
hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi
dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động tại
các cơ sở giáo dục công lập của tỉnh theo quy định.
17.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp
việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục,
nhân viên trong các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định của pháp luật.
18.
Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục, quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách
đối với các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán năm và tổng hợp báo cáo quyết
toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc; phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hằng
năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc
cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho giáo dục
trên địa bàn tỉnh.
19.
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo
đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản
lý tài chính, tài sản, cơ sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu
trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà
giáo và người học, thực hiện chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản
lý trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã
hội.
20.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật.
21.
Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp
thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực
giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
22.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1.
Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
2. Cơ
quan Sở Giáo dục và Đào tạo được tổ chức gồm 08 (tám) đơn vị sau:
a)
Văn phòng;
b)
Thanh tra - Pháp chế;
c)
Phòng Tổ chức cán bộ;
d)
Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ)
Phòng Giáo dục Trung học - Giáo dục thường xuyên;
e)
Phòng Giáo dục Tiểu học;
g)
Phòng Giáo dục Mầm non;
h)
Phòng Quản lý chất lượng giáo dục.
3.
Các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm có:
a)
Các trường Trung học phổ thông công lập (40 trường):
- Trường
Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi;
- Trường
Trung học phổ thông Hồng Quang;
- Trường
Trung học phổ thông Nguyễn Văn Cừ
- Trường
Trung học phổ thông Nguyễn Du;
- Trường
Trung học phổ thông Chí Linh;
- Trường
Trung học phổ thông Phả Lại;
- Trường
Trung học phổ thông Bến Tắm;
- Trường
Trung học phổ thông Trần Phú;
- Trường
Trung học phổ thông Kinh Môn;
- Trường
Trung học phổ thông Nhị Chiểu;
- Trường
Trung học phổ thông Phúc Thành;
- Trường
Trung học phổ thông Kinh Môn II;
- Trường
Trung học phổ thông Kim Thành;
- Trường
Trung học phổ thông Đồng Gia;
- Trường
Trung học phổ thông Kim Thành II;
- Trường
Trung học phổ thông Nam Sách;
- Trường
Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi;
- Trường
Trung học phổ thông Nam Sách II;
- Trường
Trung học phổ thông Thanh Hà;
- Trường
Trung học phổ thông Hà Bắc;
- Trường
Trung học phổ thông Hà Đông;
- Trường
Trung học phổ thông Thanh Bình;
- Trường
Trung học phổ thông Tứ Kỳ;
- Trường
Trung học phổ thông Cầu Xe;
- Trường
Trung học phổ thông Hưng Đạo;
- Trường
Trung học phổ thông Gia Lộc;
- Trường
Trung học phổ thông Đoàn Thượng;
- Trường
Trung học phổ thông Gia Lộc II;
- Trường
Trung học phổ thông Ninh Giang;
- Trường
Trung học phổ thông Quang Trung;
- Trường
Trung học phổ thông Khúc Thừa Dụ;
- Trường
Trung học phổ thông Thanh Miện;
- Trường
Trung học phổ thông Thanh Miện II;
- Trường
Trung học phổ thông Thanh Miện III;
- Trường
Trung học phổ thông Bình Giang;
- Trường
Trung học phổ thông Kẻ Sặt;
- Trường
Trung học phổ thông Đường An;
- Trường
Trung học phổ thông Cẩm Giàng;
- Trường
Trung học phổ thông Tuệ Tĩnh;
- Trường
Trung học phổ thông Cẩm Giàng II;
b)
Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Ngoại ngữ, Tin học tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 01 năm 2023.
2.
Quyết định này thay thế các Quyết định: Quyết định số 06/2017/QĐ- UBND ngày 27
tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết
định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, Chình.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Triệu Thế Hùng
|