ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC VÀ TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 ;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ -CP ngày 1 4 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 34/TTr-SNV ngày 27/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 4 như sau:
“c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên’’.
3. Sửa đổi,
bổ sung điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 6 như sau:
“c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6 khoản 7 Điều 8 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Văn phòng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Văn phòng, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời
gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Văn phòng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên”.
Điều 2.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện 1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 như sau:
“2. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên hoặc có chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối
với chức danh là viên chức)”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Chi cục
trưởng, Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở, Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
huyện: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời
gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Chi cục
trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36
tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền
kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức
danh Phó Chi cục trưởng, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở mà chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập đó có tổ chức phòng và
tương đương thì người được bổ nhiệm phải có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng
phòng hoặc tương đương thuộc chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ
24 tháng) trở lên”.
Điều 3.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
07/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi chung
là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
(sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên hoặc có chứng
chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối
với chức danh là viên chức).
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: Có thời gian công
tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc),
có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó
Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: Có thời
gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự,
thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp
bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự nghiệp công lập đó có tổ
chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải có thời gian đảm nhiệm
chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 02
năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 4.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
11/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp; người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp (sau đây
gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên ngành Luật. Trường hợp xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
một trong các ngành: Luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng. Trường hợp
xem xét bổ nhiệm chức danh Phó Chánh Văn phòng Sở phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với vị trí việc làm.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức).
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 7 Điều 5 như sau:
“2. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở
lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm
liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc
tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện: Có thời gian công tác từ
đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít
nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp bổ nhiệm nhân sự tại
chỗ đối với chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở mà đơn vị sự nghiệp công lập đó có tổ chức phòng và tương đương thì
người được bổ nhiệm phải có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương
đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
7. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019)”.
Điều 5.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
12/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 4 như sau:
“2. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở
lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm
liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở
mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc
tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện: Có thời gian công tác từ
đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít
nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
7. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019)”.
Điều 6.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh
Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Sở Tài chính (sau đây gọi chung là Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Có
thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm
chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện:
Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
Điều 7.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
04/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức).
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 7 Điều 5 như sau:
“2. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng thuộc Ban, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban: Có thời
gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử
việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh
giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức
vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng thuộc Ban, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ban: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời
gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
7. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019)”.
Điều 8.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn
hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông
tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“1. Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được bổ nhiệm.
3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
3. Sửa đổi
khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện: Có thời gian công tác từ
đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít
nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng
phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện: Có thời
gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự,
thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp
bổ nhiệm nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự nghiệp công lập đó có tổ chức phòng
và tương đương thì người được bổ nhiệm phải có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng
phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên”.
Điều 9.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
06/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 như sau:
“2. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
2. Sửa đổi
khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Chi cục trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở, Trưởng phòng Y tế cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ
05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất
03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất
lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng
phòng hoặc tương đương từ đủ
02 năm (đủ 24 tháng) trở lên (đối
với chức danh người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tuyến huyện, bệnh viện
đa khoa khu vực trực thuộc Sở Y tế: Đã có thời gian đảm nhiệm một trong các chức
vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở, Trưởng khoa, Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa, Phó
Trưởng phòng thuộc bệnh viện tuyến tỉnh từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên).
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Phó Chi cục trưởng, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Y tế cấp huyện: Có thời
gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự,
thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp
bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh Phó Chi cục trưởng, cấp phó
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà chi cục, đơn vị sự
nghiệp công lập đó có tổ chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải
có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc chi cục, đơn
vị sự nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 10.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
2. Sửa đổi
khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính
thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm
bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên. Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự
nghiệp công lập đó có tổ chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải
có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 11.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
08/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi chung là
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở); Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức).
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Có thời gian
công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc),
có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó
Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Trường hợp
bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự nghiệp công lập đó có tổ
chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải có thời gian đảm nhiệm
chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 02
năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 12.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
09/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư)”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 7 Điều 5 như sau:
“2. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ
60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục,
liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương
đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ
36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục,
liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên.
7. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019)”.
Điều 13.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
10/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực
công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Công Thương; người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
Công Thương (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở); tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của
Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang’’.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính
thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm
bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên”.
Điều 14.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Giao thông Vận tải
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giao thông Vận tải;
người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Giao thông Vận tải (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở)”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức).
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 7, khoản 8 Điều 5 như sau:
“7. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019).
8. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ
05 năm trở lên (đủ 60 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm
(đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên. Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự
nghiệp công lập đó có tổ chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải
có thời gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự
nghiệp công lập từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 15.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng,
phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019) và Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công
chức và Luật viên chức năm 2019)”.
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, người đ ứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Trưởng phòng Quản lý đô thị cấp huyện:
Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục , liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm
chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phó Trưởng phòng Quản
lý đô thị cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không
tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời
điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên. Trường hợp bổ nhiệm từ nguồn nhân sự tại chỗ đối với chức danh cấp phó
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở mà đơn vị sự nghiệp
công lập đó có tổ chức phòng và tương đương thì người được bổ nhiệm phải có thời
gian đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên”.
Điều 16.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3,
khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ
theo quy định hiện hành.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm (đối với chức
danh là viên chức)”.
Điều 17.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
16/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Có
thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm
chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện:
Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập
sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được
đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
Điều 18.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
17/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ
60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục,
liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương
đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ
36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục,
liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
Điều 19.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban
nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo q uy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Ban, Trưởng phòng Dân tộc huyện: Có thời gian công
tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc),
có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó
Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Ban, Phó Trưởng phòng Dân tộc huyện: Có thời gian
công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc),
có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
Điều 20.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của ngạch công chức hiện giữ theo quy định hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 5 Điều 5 như sau:
“3. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra
cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính
thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm
bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Thanh tra tỉnh,
Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh
Thanh tra cấp huyện: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không
tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời
điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên.
5. Không thuộc các trường hợp bị
cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật viên chức năm 2019)”.
Điều 21.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
03/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ theo quy định
hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm
(đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; tại thời điểm xem xét bổ nhiệm đang giữ chức danh nghề nghiệp
chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
Điều 22.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
23/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban
Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ theo quy định
hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không
tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời
điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ
24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; tại thời điểm xem xét bổ nhiệm đang giữ chức danh nghề nghiệp
chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
Điều 23.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
35/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ theo quy định
hiện hành.
5. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm
(đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng,
không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước
thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm
vụ trở lên; tại thời điểm xem xét bổ nhiệm đang giữ chức danh nghề nghiệp
chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
Điều 24.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
10/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc
Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang; Phó Trưởng Ban Di dân, tái định
cư thuộc Ủy ban nhân dân huyện
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ theo quy định
hiện hành”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng thuộc Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang: Có thời gian công
tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc),
có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; đã đảm nhiệm chức vụ Phó
Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24 tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng thuộc Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang; Phó Trưởng Ban Di
dân, tái định cư thuộc Ủy ban nhân dân huyện: Có thời gian công tác từ đủ 03
năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03
năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; tại thời điểm xem xét bổ nhiệm đang giữ
chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
Điều 25.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
11/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh Tuyên Quang
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 4 như sau:
“3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên hoặc chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp p hòng được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
5. Bảo đảm các tiêu chuẩn về
ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ theo quy định
hiện hành”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 5 như sau:
“6. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 56 Luật Viên chức năm 2010 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
viên chức năm 2019).
7. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng
phòng: Có thời gian công tác từ đủ 05 năm trở lên (đủ 60 tháng, không tính thời
gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 02 năm (đủ 24
tháng) trở lên.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng
phòng: Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (đủ 36 tháng, không tính thời
gian tập sự, thử việc), có ít nhất 03 năm liên tục, liền kề trước thời điểm bổ
nhiệm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
tại thời điểm xem xét bổ nhiệm đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên hoặc tương
đương trở lên”.
Điều 26.
Bãi bỏ một số nội dung tại các quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Bãi bỏ
khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 8 tại Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng T ư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
3. Bãi bỏ
khoản 8 Điều 5 tại Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng
đầu, cấp phó người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
4. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
5. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
6. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
7. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
8. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
9. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải.
10. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang;
Phó Trưởng Ban Di dân, tái định cư thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
11. Bãi bỏ
khoản 6 Điều 4 tại Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý các khu du lịch tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 27.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp cán bộ, công
chức, viên chức được bổ nhiệm hoặc đang thực hiện hồ sơ, quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các
quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý cấp
phòng và tương đương trong các cơ quan, đơn vị tại các Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh chưa sửa đổi, bổ sung.
2. Đối với các trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức đã được bổ nhiệm ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
viên chức hành chính trước ngày 01/8/2021 có bằng tốt nghiệp đại học ngành hành
chính học, thạc sĩ quản lý hành chính công, tiến sĩ quản lý hành chính công thì
được thay thế tiêu chuẩn về chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch
chuyên viên.
Điều 28.
Điều khoản thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2022.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Như Điều 28;
- Báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP UBND tỉnh;
- TP, PTP Nội chính; HC-TC;
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|