|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền tỉnh Hưng Yên
Số hiệu:
|
02/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phóng
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày
08 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày
20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày
13/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 733/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực
hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM, PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN CỦA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả
thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (sau
đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
2. Đối
tượng áp dụng
a) Sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b)
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh;
c)
Doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp huyện); các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
đ) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
xã).
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Việc
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền hàng năm nhằm
xem xét toàn diện việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và những nhiệm
vụ cấp ủy, chính quyền cấp trên trực tiếp giao tại cơ quan, đơn vị theo quy định;
2.
Trên cơ sở đánh giá nhằm phát huy các nhân tố tích cực, khắc phục những hạn chế,
yếu kém; tạo động lực thi đua thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước đối với cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
Đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ, đúng thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Nội dung các tiêu chí đánh giá, chấm điểm
1.
Tiêu chí số 1: Tổ chức triển khai thực hiện và thể chế hóa các văn bản của cấp
trên về công tác dân vận chính quyền: 14 điểm.
2.
Tiêu chí số 2: Mức độ hoàn thành theo chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm.
3.
Tiêu chí số 3: Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính: 15 điểm.
4.
Tiêu chí số 4: Quán triệt, triển khai, thực hiện Quyết định số 1548-QĐ/TU ngày 28/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy ban hành Quy chế tiếp xúc, đối thoại của người đứng đầu cấp ủy đảng, chính
quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo: 23 điểm.
5.
Tiêu chí số 5: Xây dựng cơ quan, công sở văn minh: 08 điểm.
6.
Tiêu chí số 6: Công tác tuyên truyền vận động Nhân dân: 10 điểm.
7.
Tiêu chí số 7: Tham gia xây dựng và củng cố chính quyền Nhân dân; giám
sát, phản biện xã hội; thực hiện quy chế phối hợp; lắng nghe giải quyết trả lời
ý kiến, kiến nghị của cử tri: 10 điểm.
8.
Tiêu chí số 8: Thực hiện dân chủ theo Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày
09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập: 10 điểm.
(Có bảng chấm điểm chi tiết các tiêu chí kèm theo)
Điều 5. Phương pháp, căn cứ đánh giá
1. Việc
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền dựa
trên 08 tiêu chí được quy định tại Điều 4 của Quy định này; các tiêu chí được
xác định trên cơ sở trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác dân vận
chính quyền. Mỗi tiêu chí quy định một hoặc nhiều nội dung công việc liên
quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác dân vận chính quyền và được đánh giá
theo thang điểm quy định, tổng số điểm tối đa của 08 tiêu chí là 100
điểm.
2. Điểm
trừ: Điểm trừ sẽ tính vào tổng số điểm sau khi chấm trong các trường hợp sau:
a) Chậm
gửi báo cáo 06 tháng, 01 năm và báo cáo chuyên đề về công tác dân vận: Chậm từ
01 - 03 ngày: trừ 0,5 điểm; chậm từ 04 - 05 ngày: trừ 01 điểm; chậm quá 05
ngày: trừ 03 điểm; không gửi báo cáo: trừ 05 điểm (trừ theo từng loại báo
cáo).
b)
Trong năm không có kế hoạch riêng (hoặc lồng ghép) nội dung thực hiện công tác
dân vận: Trừ 05 điểm.
c)
Trong năm không có kế hoạch chỉ đạo xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển
hình trong phong trào thi đua “Dân vận khéo”: Trừ 03 điểm.
Điều 6. Các mức xếp loại
1.
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm, đồng
thời phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Chủ
động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc
khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài;
b) Có
ít nhất một hoạt động liên quan đến phong trào dân vận;
c)
Không có cán bộ, lãnh đạo quản lý bị xử lý kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên (trừ trường hợp tự phát hiện và xử lý kịp thời);
d)
Các tiêu chí thành phần của từng tiêu chí phải đạt từ 70% số điểm quy định.
2.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị đạt từ 70 đến dưới 90
điểm, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Chủ
động, quyết liệt giải quyết các điểm phức tạp, nổi cộm hoặc các vụ việc
khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài;
b)
Không có cán bộ, lãnh đạo quản lý bị xử lý kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên (trừ trường hợp tự phát hiện và xử lý kịp thời);
c)
Các tiêu chí thành phần của từng tiêu chí phải đạt từ 50% số điểm quy
định.
3.
Hoàn thành nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị đạt từ 50 đến dưới 70 điểm.
4.
Không hoàn thành nhiệm vụ: Cơ quan, đơn vị đạt dưới 50 điểm.
Điều 7. Thẩm quyền, trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
1. Thẩm
quyền chấm điểm
a) Cấp
huyện: Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận huyện ủy, thị ủy, thành ủy
chấm điểm đối với các cơ quan, đơn vị, phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cấp
tỉnh:
- Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy và các sở, ban, ngành tỉnh chấm điểm các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
- Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Đảng bộ
Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh chấm điểm các doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy tổng hợp kết quả chấm điểm của các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2. Thẩm quyền
xét duyệt
a) Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận
chính quyền đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định xếp loại kết quả thực hiện công tác
dân vận chính quyền đối với các cơ quan, đơn vị, phòng, ban chuyên môn, các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Sở,
ban, ngành tỉnh ban hành Quyết định xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận
chính quyền đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh.
d) Đảng
bộ Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh ban hành Quyết định xếp loại kết quả
thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước.
3.
Trình tự, thời gian xét duyệt, xếp loại
a) Cấp
huyện:
- Hàng năm, từ
ngày 20 tháng 11, các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành tự chấm điểm kết
quả thực hiện công tác dân vận chính quyền và gửi về Phòng Nội vụ trước ngày 30
tháng 11 để tổng hợp.
- Phòng Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Ban Dân vận huyện ủy, thị ủy, thành ủy thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 10
tháng 12 hàng năm.
b) Cấp
tỉnh:
- Hàng năm, các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành tự chấm điểm kết quả
thực hiện công tác dân vận chính quyền, gửi Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 12.
Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự đánh giá, xếp loại dựa trên các tiêu chí, phương
pháp đánh giá, mức xếp loại nêu trên, bảo đảm trình tự, thời
gian quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quy định này.
2. Kết
quả đánh giá, xếp loại công tác dân vận chính quyền của các cơ quan, đơn vị được
cấp có thẩm quyền quyết định là một trong những tiêu chí để xét thi
đua, khen thưởng cuối năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1.
Triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các cơ quan, đơn vị.
2. Chủ
trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Chủ
trì, phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy theo dõi, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết
quả chấm điểm công tác dân vận chính quyền của các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 10. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
Triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các đơn vị trực thuộc; đồng thời tổng
hợp kết quả chấm điểm các đơn vị theo thẩm quyền, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố
1. Chỉ
đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện Quy định này.
2. Chỉ
đạo Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Ban Dân vận cùng cấp kiểm tra, giám sát,
tổng hợp, báo cáo kết quả chấm điểm công tác dân vận chính quyền của các đơn vị
sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trước ngày 30 tháng 12 hàng năm.
Điều 12. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy
Chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan xây dựng kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện công tác dân vận chính quyền tại các cơ quan, đơn vị hàng
năm, trên cơ sở kết quả thực hiện các tiêu chí.
Điều 13. Đề nghị Đảng bộ Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh
Triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này đến các doanh nghiệp có vốn nhà nước
trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp kết quả chấm điểm các đơn vị theo thẩm
quyền, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 12 hàng
năm.
Điều 14. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Căn cứ
Quyết định xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền đối với các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện; cùng với kết quả kiểm điểm đánh giá, xếp loại chất
lượng hàng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh
đạo quản lý các cấp, Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy
kết quả đánh giá tập thể, cá nhân lãnh đạo quản lý hàng năm theo quy định./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN VẬN CHÍNH QUYỀN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Thang điểm
|
Kết quả tự
chấm điểm
|
Kết quả chấm
điểm của cơ quan có thẩm quyền
|
Tài liệu kiểm
chứng/Những kết quả đạt được
|
I
|
Tiêu
chí số 1: Tổ chức triển khai thực hiện và thể chế hóa các văn bản của cấp
trên về công tác dân vận chính quyền
|
14
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức triển khai thực hiện tốt Chương
trình hành động số 24-CTr/TU ngày 12/8/2013 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương (khóa XI) về tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
dân vận trong tình hình mới; Quyết định
số 1115 - QĐ/TU ngày 09/9/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy
chế công tác dân vận trong hệ thống chính trị tỉnh Hưng Yên
|
02
|
|
|
|
2
|
Làm tốt công tác quán triệt trong đảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan,
đơn vị nhằm thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách,
pháp luật của Nhà nước và xác định công tác dân vận là một trongnhững nhiệm vụ
quan trọng của cơ quan, đơn vị; định kỳ hàng năm tổ chức kiểm tra
việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng về công tác dân vận trong cơ
quan nhà nước và trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
|
02
|
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện tốt Chương trình phối hợp
số 01-CTr/BDVTU-BCSĐUBND ngày 29/5/2017 giữa Ban Dân vận Tỉnh ủy và Ban Cán sự
Đảng UBND tỉnh về công tác dân vận đến năm 2021; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày
08/7/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong
cơ quan hành chính Nhà nước, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh trong tình
hình mới
|
02
|
|
|
|
4
|
Triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng;
ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển
hóa" trong nội bộ; Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo phương châm
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
|
02
|
|
|
|
5
|
Cụ thể hóa các chủ trương, chỉ thị, nghị quyết
của Đảng, Nhà nước thành các văn bản quy phạm pháp luật hoặc kế hoạch, chương
trình công tác, đề án... để áp dụng ở cơ quan, đơn vị đảm bảo tính hợp pháp
và khả thi
|
06
|
|
|
|
II
|
Tiêu chí số 2: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ
chính trị
|
10
|
|
|
|
1
|
Việc tổ chức thực hiện (theo chức năng, nhiệm
vụ) đối với các chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội
của cơ quan, đơn vị mang lại hiệu quả thiết thực, không xảy ra tham nhũng,
lãng phí, được dư luận Nhân dân đồng tình ủng hộ
|
05
|
|
|
|
2
|
Tập trung giải quyết tốt các chính sách an
sinh xã hội, chính sách đối với người có công với cách mạng, người nghèo, người
khuyết tật và các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
|
05
|
|
|
|
III
|
Tiêu chí số 3: Kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính
|
15
|
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành tốt
|
02
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt văn bản quy
phạm pháp luật
|
02
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính tốt
|
03
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy tốt
|
02
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
02
|
|
|
|
6
|
Cải
cách tài chính công tốt
|
01
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính tốt
|
01
|
|
|
|
8
|
Thực
hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
02
|
|
|
|
IV
|
Tiêu
chí số 4: Quán triệt, triển khai, thực hiện Quyết định số 1548-QĐ/TU ngày 28/5/2019 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy ban hành Quy chế tiếp xúc, đối thoại của người đứng đầu cấp ủy đảng,
chính quyền các cấp với Nhân dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo
|
23
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, đơn vị có thực hiện tiếp
xúc, đối thoại trực tiếp với dân và tiếp dân theo định kỳ, chuyên đề,
đột xuất, kiểm tra giám sát; xử lý tốt, kịp thời công việc sau
tiếp xúc, đối thoại.
(Chấm 1 trong 3 tiêu chí sau)
|
07
|
|
|
|
1.1
|
Cơ quan, đơn vị có thực hiện tiếp
xúc, đối thoại trực tiếp với dân và tiếp dân theo định kỳ, chuyên đề,
đột xuất, kiểm tra giám sát; xử lý tốt, kịp thời công việc sau
tiếp xúc, đối thoại
|
07
|
|
|
|
1.2
|
Cơ quan, đơn vị có thực hiện tiếp
xúc, đối thoại trực tiếp với dân và tiếp dân theo định kỳ nhưng xử
lý chưa tốt, chưa kịp thời công việc sau tiếp xúc, đối thoại
|
03
|
|
|
|
1.3
|
Cơ
quan, đơn vị không tổ tiếp xúc, đối thoại trực tiếp với dân và tiếp
dân theo định kỳ
|
0
|
|
|
|
2
|
Phát
huy vai trò, trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong
việc thực hiện thông báo kết luận của cuộc tiếp xúc, đối thoại trực tiếp của
người đứng đầu cấp ủy, chính quyền đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và Nhân dân
|
03
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tốt công tác tiếp dân và giải quyết có
hiệu quả về khiếu nại, tố cáo của công dân
|
07
|
|
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị không để xảy ra điểm nóng hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài
(Chấm 1 trong 3 tiêu chí sau)
|
06
|
|
|
|
4.1
|
Cơ quan, đơn vị không để xảy ra điểm nóng
hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài
|
06
|
|
|
|
4.2
|
Cơ quan, đơn vị để xảy ra điểm
nóng hoặc các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài,
tuy nhiên đã tiến hành chỉ đạo xử lý kịp thời, ổn thỏa, đạt yêu cầu về
các mặt chính trị, kinh tế, xã hội
|
03
|
|
|
|
4.3
|
Cơ quan, đơn vị để xảy ra điểm nóng hoặc
các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, vượt cấp, kéo dài, đến nay chưa tiến
hành chỉ đạo xử lý kịp thời, ổn thỏa, đạt yêu cầu về các
mặt chính trị, kinh tế, xã hội
|
0
|
|
|
|
V
|
Tiêu chí số 5: Xây dựng cơ quan, công sở
văn minh
|
08
|
|
|
|
1
|
Thực hiện xây dựng công sở văn minh, cơ quan
văn hóa; cán bộ, công chức, viên chức làm việc với phong cách “Nghe dân nói,
nói dân hiểu, làm dân tin”
|
03
|
|
|
|
2
|
Cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động vi phạm kỷ luật (kể cả vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông bị xử phạt vi phạm hành chính)
(Chấm 1 trong 3 tiêu chí sau)
|
05
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị không có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động vi phạm kỷ luật
|
05
|
|
|
|
2.2
|
Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động có hành vi vi phạm nhưng chưa đến mức phải xử lý kỷ luật
(bị kiểm điểm, phê bình)
|
02
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên
|
0
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí số 6: Công tác tuyên truyền vận động
Nhân dân
|
10
|
|
|
|
1
|
Phát động thực hiện tốt công tác dân vận và
các hoạt động nhân đạo, từ thiện
|
05
|
|
|
|
2
|
Mỗi
năm tổ chức ít nhất một hoạt động liên quan đến công tác dân vận (hoạt
động giúp dân giảm nghèo, xây dựng trường học, cầu, đường giao thông,
các công trình hạ tầng, sửa chữa nhà ở, tặng quà cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn, hỗ trợ các đối tượng là người có công, gia đình chính
sách, tham gia công tác cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên
tai)
|
05
|
|
|
|
VII
|
Tiêu chí số 7: Tham gia xây dựng
và củng cố chính quyền Nhân dân; giám sát, phản biện xã hội; thực hiện quy chế
phối hợp; lắng nghe giải quyết trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri
|
10
|
|
|
|
1
|
Cấp ủy, chính quyền của cơ quan, đơn vị ban
hành cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi để Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân tham
gia quản lý nhà nước, giám sát hoạt động của cơ quan, đơn vị bảo đảm kinh phí
hoạt động và tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để Mặt trận
Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị thực hiện và hoàn
thành nhiệm vụ được giao
|
04
|
|
|
|
2
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa chính quyền,
các ngành với Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; có chương
trình làm việc định kỳ 06 tháng, một năm đối với cấp huyện, hàng quý đối với
cấp xã của chủ tịch Ủy ban nhân dân với khối dân vận
|
04
|
|
|
|
3
|
Phát
huy vai trò hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, công tác hòa giải ở cơ sở
|
02
|
|
|
|
VIII
|
Tiêu chí số 8: Thực hiện dân chủ theo Nghị
định số 04/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
10
|
|
|
|
1
|
Thực hiện dân chủ trong cơ quan, đơn vị; mở rộng
các hình thức để Nhân dân góp ý, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt,
tinh thần trách nhiệm cao, có thái độ tích cực phục vụ Nhân dân, có kỹ năng vận
động quần chúng
|
05
|
|
|
|
2
|
Ban hành các quy định riêng của ngành, địa
phương hoặc tổ chức thực hiện tốt các quy định của cấp trên về thực hiện
QCDC; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong thi hành công vụ, tiếp xúc, giải quyết công
việc với Nhân dân; xử lý kịp thời, nghiêm minh những cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động yếu kém về năng lực, suy thoái về đạo đức, lối sống,
không còn uy tín đối với Nhân dân
(Chấm 1 trong 3 tiêu chí sau)
|
05
|
|
|
|
2.1
|
Cơ quan, đơn vị có ban hành quy định:
quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế dân chủ; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ; tổ
chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; hội nghị người lao động; công
khai minh bạch về tài chính và công tác cán bộ; phân công lãnh đạo và cán bộ
phụ trách thực hiện QCDC ở cơ sở. Không có cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động vi phạm các quy định về quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ
|
05
|
|
|
|
2.2
|
Cơ quan, đơn vị có ban hành quy định:
quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế dân chủ; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ; tổ
chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; hội nghị người lao động; công
khai minh bạch về tài chính và công tác cán bộ; phân công lãnh đạo và cán bộ
phụ trách thực hiện QCDC ở cơ sở nhưng vẫn có cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ; đồng thời
cơ quan, đơn vị không xử lý kịp thời, nghiêm minh những cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ
|
03
|
|
|
|
2.3
|
Cơ quan, đơn vị không ban hành
quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế dân chủ; quy tắc ứng xử, đạo đức công vụ.
Không tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; hội nghị người lao động;
công khai minh bạch về tài chính và công tác cán bộ; phân công lãnh đạo và
cán bộ phụ trách thực hiện QCDC ở cơ sở
|
0
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
4.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|