ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2010/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 28
tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC VỚI TỈNH TRÀ VINH, CHI
TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH
TRONG NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2010 của Bộ Tài chính, quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Căn cứ Nghị quyết số 01/2010/NQ-HĐND ngày
09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII - kỳ họp thứ 22 phê duyệt định
mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước.
Theo Tờ trình của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh,
chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký; các Quy định về định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào
làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành trước đây trái với Quy định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC VỚI TỈNH TRÀ VINH, CHI TIÊU
TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH
TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các cơ quan đơn vị khi mời các
đoàn khách nước ngoài, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc với tỉnh Trà
Vinh; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước và đón
tiếp khách nước ngoài; Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, các tổ chức khoa học công nghệ được chuyển đổi theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, có sử dụng kinh phí
ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) phải thực hiện chế
độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tiếp khách trong nước đến công tác tại cơ
quan, đơn vị; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Quy định này.
3. Cơ quan, đơn vị đón tiếp các
đoàn khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cần tận dụng nhà
khách, phương tiện đi lại và cơ sở vật chất sẵn có để phục vụ khách. Trường hợp
phải thuê dịch vụ bên ngoài thì cơ quan, đơn vị phải thực hiện theo mức chi quy
định tại Quy định này.
4. Các cơ quan, đơn vị phải thực
hành tiết kiệm trong việc chi tiêu tiếp khách đến công tác, làm việc; mọi khoản
chi tiêu, tiếp khách đến làm việc phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn quy định và
thực hiện công khai. Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu
đãi, tiếp khách. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy
định.
5. Kinh phí đón tiếp khách nước
ngoài; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chi tiêu tiếp khách
trong nước đến công tác và làm việc tại cơ quan, đơn vị do cơ quan, đơn vị sắp
xếp trong dự toán ngân sách Nhà nước được duyệt hàng năm.
6. Cấp hạng khách quốc tế:
Mức chi đón tiếp khách quốc tế
được phân biệt theo cấp hạng khách quốc tế theo quy định tại Chỉ thị số 297-CT
ngày 26/11/1986 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài và căn cứ nghi lễ nhà nước về đón tiếp khách nước ngoài
quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chế độ chi tiêu tiếp khách
nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam
Thực hiện chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam theo Điều 1, 2, 3 Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày
06/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Cấp hạng khách Quốc tế áp dụng
theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC.
2. Chế độ chi tiêu tiếp khách
trong nước:
2.1 Đối với khách thường xuyên
đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: Chi nước uống,
mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2.2 Tiếp khách mời cơm:
2.2.1 Đối tượng được mời cơm:
a) Đối với cơ quan cấp tỉnh:
- Cán bộ lão thành cách mạng; bà
mẹ Việt Nam anh hùng; các chức sắc tôn giáo; đồng bào là dân tộc thiểu số; các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh.
- Khách các cơ quan Trung ương,
các tỉnh, thành bạn.
- Các Viện, trường Đại học, trường
Cao đẳng ngoài tỉnh.
- Lãnh đạo các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn.
b) Đối với cơ quan cấp huyện và thành
phố:
- Cán bộ lão thành cách mạng; bà
mẹ Việt Nam anh hùng; các chức sắc tôn giáo; đồng bào là dân tộc thiểu số, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh.
- Khách các cơ quan Trung ương,
các tỉnh, thành bạn.
- Các Viện, trường Đại học, trường
Cao đẳng ngoài tỉnh.
- Cán bộ, lãnh đạo cấp tỉnh.
- Lãnh đạo các huyện, thành phố
bạn.
- Lãnh đạo các xã, phường, thị
trấn, ấp, khóm khi đến làm việc với cơ quan cấp huyện, thành phố.
c) Đối với cơ quan cấp xã, phường,
thị trấn:
- Cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh, cấp
huyện đến làm việc với cơ quan cấp xã, phường, thị trấn.
2.2.2 Mức chi:
Mức chi tối đa cấp tỉnh không quá
200.000 đồng/suất, cấp huyện không quá 150.000 đồng/suất, cấp xã không quá
100.000 đồng/suất.
2.2.3 Thẩm quyền
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ
vào đối tượng được mời cơm và khung mức chi quy định trên đây quyết định cụ thể
việc mời cơm khách; kinh phí mời cơm, tiếp khách thực hiện trong nguồn kinh phí
tự chủ của cơ quan, đơn vị được giao hàng năm, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù
hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.2.4 Quy trình và cách thức tổ
chức thực hiện: Áp dụng theo Điều 5 Thông tư số
01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.