ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định 107/2020/NĐ/CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Thông báo số
1269-TB/TU ngày 02 tháng 8 năm 2023 và Thông báo số 1440-TB/TU ngày 24 tháng 11
năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy kết luận về kết quả rà soát, sắp xếp, kiện
toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp,
ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban,
ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1224/TTr-SGTVT ngày 06 tháng 12 năm
2023 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4040/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm
2023 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí
và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải thành
phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội; thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố
quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải;
an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì, bảo vệ hạ tầng giao
thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ
thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho
người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe
trên địa bàn Thành phố.
2. Sở Giao thông vận tải có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời chịu sự chỉ
đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông
vận tải.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành
phố:
a) Dự thảo quyết định, quy định,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao thông vận
tải và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố; chương
trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa
bàn thành phố trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải;
b) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông
vận tải, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố;
c) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
d) Dự thảo quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư
về giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố
theo phân cấp, ủy quyền hoặc giao nhiệm vụ.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố:
a) Dự thảo các văn bản về giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở Giao thông vận tải;
c) Quyết định xếp hạng các đơn
vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ tầng giao
thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
sắt đô thị, đường thủy nội địa địa phương đang khai thác, hệ thống giao thông
thông minh thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện các hoạt động bảo
đảm an toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, bảo vệ, tổ chức
phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi xâm phạm an toàn kết cấu hạ tầng
giao thông, hành lang bảo vệ công trình giao thông trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân Thành
phố quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định
phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công
bố tải trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy
định của pháp luật;
e) Trình Ủy ban nhân dân Thành
phố thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường
thủy nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
và các hoạt động trên đường thủy nội địa; thỏa thuận đấu nối và cấp phép thi
công trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa đang khai thác do Thành phố quản
lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ,
quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, điểm trông giữ xe, nhà
ga đường sắt đô thị, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường
bộ, đường thủy nội địa do Thành phố quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện và người điều
khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên
dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng,
an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải.
a) Tổ chức thực hiện việc đăng
ký phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục vụ vui chơi giải
trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của tổ chức và cá
nhân trên địa bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức quản lý hoạt động kiểm
định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các
quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định trên địa bàn
Thành phố.
Thực hiện cấp, cấp lại, tạm
đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và hoạt
động kiểm định; thông báo kết quả thực hiện các nội dung trên đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Công bố trên trang thông tin điện
tử của Sở danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên,
nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật
trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn Thành phố hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của
pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải
hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Tổ chức thực hiện việc quản
lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường
sắt đô thị trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu
hành cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng
và công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy
hoạch được phê duyệt.
7. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn đường bộ, đường sắt, đường sắt đô thị, đường thủy nội địa, hàng không, xử
lý tai nạn giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn
và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông
thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy
ban nhân dân Thành phố việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy
nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật hoặc theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý
đột xuất điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ
thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực
hiện kiểm tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
g) Bố trí lực lượng phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan ứng trực, phân luồng chống ùn tắc giao
thông, đảm bảo an toàn giao thông để giải quyết các sự cố về giao thông trên địa
bàn Thành phố theo phân cấp và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố;
h) Là cơ quan thường trực của
Ban an toàn giao thông Thành phố theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.
8. Tổ chức thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Sở theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của
pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận
tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về ngành, lĩnh vực giao thông vận tải đối với Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải trên địa
bàn Thành phố.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
13. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao thông, quản
lý, điều hành giao thông thông minh, an toàn giao thông, duy tu, bảo trì hệ thống
giao thông thông minh phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
14. Kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực
hiện các quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố.
15. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định
của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
17. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
18. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy
ban nhân dân Thành phố và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc
gia.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức của Sở
1. Các phòng và tương đương thuộc
Sở (10 phòng):
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức - pháp chế;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông;
e) Phòng Quản lý vận tải;
g) Phòng Quản lý đường sắt đô
thị;
h) Phòng Quản lý phương tiện và
người lái;
i) Phòng Quản lý chất lượng
công trình giao thông;
k) Phòng Phát triển công nghệ
giao thông vận tải.
2. Đơn vị đặc thù (01 đơn vị):
Văn phòng Ban An toàn giao
thông thành phố Hà Nội.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở (03 đơn vị):
a) Trung tâm Quản lý và Điều
hành giao thông thành phố Hà Nội;
b) Ban Duy tu các công trình hạ
tầng giao thông;
c) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Hà Nội.
Điều 4.
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở
1. Giám đốc và Phó Giám đốc Sở:
a) Sở Giao thông vận tải thành
phố Hà Nội có Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu
Sở Giao thông vận tải, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở quy định tại Điều 7
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
c) Phó Giám đốc Sở là người
giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các cơ quan, đơn vị
thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Giao
thông vận tải.
d) Giám đốc và Phó Giám đốc Sở
Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định bổ nhiệm
theo quy định của Đảng và Nhà nước.
đ) Việc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước.
2. Số lượng cấp phó phòng, đơn
vị thuộc Sở
a) Số lượng Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở thực hiện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Số lượng cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu phòng thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5.
Biên chế công chức, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Giao thông vận tải được
giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố được cấp có thẩm quyền
giao.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
hàng năm Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp trình Ủy ban nhân dân Thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức sau thuộc Sở được
sắp xếp theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Trung tâm Quản lý giao thông
công cộng thành phố Hà Nội được tổ chức lại (điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ và
đổi tên) thành Trung tâm Quản lý và Điều hành giao thông thành phố Hà Nội;
b) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Hà Nội thực hiện chuyển đổi mô hình hoạt động theo quy định hiện hành.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng đề án, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố các quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định.
2. Đối với những trường hợp đã
được bổ nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, sau khi sắp xếp mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo
hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với
phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được áp dụng, vận dụng hưởng bảo lưu phụ cấp chức
vụ lãnh đạo theo quy định tại Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh
lãnh đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 18 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 11
tháng 01 năm 2022 của UBND Thành phố quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trực thuộc
Thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUBTP: các PCVP; các phòng: NC, TH;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|