ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2022/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 21
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ
CHỨC, MIỄN NHIỆM, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ
CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ,
công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số
112/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất
lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 36/TTr-SNV ngày 17 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Căn cứ Quyết định
này, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý trực thuộc
phòng và tương đương.
2. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số
27/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với
công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
QUY
CHẾ
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM,
KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
về trách nhiệm, thẩm quyền, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ,
thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức
vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị sự
nghiệp công lập, Chi cục và tương đương (gọi chung là quản lý cấp phòng) thuộc
các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
(gọi chung là sở, ban, ngành tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cơ quan” là các sở,
ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. “Tổ chức, đơn vị”
là các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị sự nghiệp công
lập, Chi cục và tương đương thuộc các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. “Bộ phận tham mưu
về tổ chức cán bộ” là Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức cán bộ hoặc Phòng chuyên môn
hoặc Phòng Nội vụ được giao nhiệm vụ tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của sở,
ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. “Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm” là Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Điều
3. Trách nhiệm trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức quản lý cấp phòng
1. Người đứng đầu,
các thành viên trong cấp ủy, lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm đề xuất nhân sự và nhận xét, đánh giá đối với nhân sự
được đề xuất.
2. Tập thể cấp ủy, tập
thể lãnh đạo cơ quan thảo luận, nhận xét, đánh giá, quyết định hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Cá nhân, tập thể đề
xuất bổ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền về ý kiến đề xuất,
nhận xét, đánh giá, kết luận tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống;
năng lực công tác, ưu, khuyết điểm đối với nhân sự được đề xuất bổ nhiệm.
4. Bộ phận tham mưu về
tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đề xuất nhân sự theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
5. Tập thể lãnh đạo
cơ quan, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chịu trách nhiệm đối với quyết
định của mình; lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về
công tác cán bộ.
6. Công chức, viên chức
được đề xuất, xem xét bổ nhiệm phải chịu trách nhiệm việc kê khai đầy đủ, rõ
ràng lý lịch, hồ sơ cá nhân, kê khai tài sản, thu nhập của mình, giải trình các
nội dung liên quan.
Điều 4. Thẩm quyền
quyết định
1. Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức quản lý cấp phòng.
2. Đối với chức danh
Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra huyện, thành phố, trước khi quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Chánh Thanh tra tỉnh.
3. Trường hợp chức
danh quản lý cấp phòng mà pháp luật có quy định khác về thẩm quyền bổ nhiệm thì
thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
Chương
II
BỔ
NHIỆM
Điều 5. Thời hạn giữ
chức vụ
1. Thời hạn giữ chức
vụ cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu
lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
2. Thời hạn giữ một
chức vụ quản lý cấp phòng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo
quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành.
Điều 6. Điều kiện, tuổi
bổ nhiệm
1. Đảm bảo tiêu chuẩn
chung, tiêu chuẩn chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn chức
vụ bổ nhiệm.
2. Được quy hoạch chức
vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc quy hoạch chức vụ tương đương nếu
là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp tổ chức, đơn vị mới thành lập chưa thực
hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm
xem xét, quyết định.
3. Có hồ sơ, lý lịch
cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định, xác định.
4. Được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao và có đủ sức khỏe để hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ được giao.
5. Không thuộc trường
hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không
đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định
có liên quan đến kỷ luật quy định tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1, khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
6. Điều kiện về tuổi
bổ nhiệm
a) Công chức, viên chức
được đề nghị bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn thì tuổi
bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác theo lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu,
tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm mà
thời hạn giữ chức vụ dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì
tuổi công tác phải đủ một nhiệm kỳ.
b) Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp
hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản
này.
Điều 7. Tiêu chuẩn bổ
nhiệm
1. Tốt nghiệp đại học
trở lên, có chuyên ngành phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác được giao.
2. Đang giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Trình độ lý luận
chính trị từ trung cấp trở lên.
4. Chứng chỉ bồi dưỡng
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
5. Chứng chỉ bồi dưỡng
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên.
6. Có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản.
7. Có khả năng sử dụng
được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức, viên chức công tác ở
vùng dân tộc thiểu số.
Trường hợp Bộ quản lý
chuyên ngành có quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ lãnh đạo, quản
lý thì thực hiện theo tiêu chuẩn của Bộ quản lý chuyên ngành đó và vị trí việc
làm bổ nhiệm.
Điều 8. Quy trình, thủ
tục, hồ sơ bổ nhiệm
1.
Quy trình, thủ tục bổ nhiệm công chức, viên chức quản lý cấp phòng thực hiện
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Hồ sơ bổ nhiệm
a) Tờ trình của người
đứng đầu tổ chức, đơn vị hoặc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trình Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm về nhu cầu bổ nhiệm công chức, viên chức quản lý
cấp phòng.
b)
Thông báo chủ trương bổ nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm (đối
với cấp tỉnh), Thông báo chủ trương bổ nhiệm của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy
(đối với cấp huyện).
c) Bảng tổng hợp kết
quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước thực hiện quy trình bổ
nhiệm và các phiếu giới thiệu, phiếu biểu quyết, biên bản thảo luận tại các hội
nghị.
d) Sơ yếu lý lịch của
cá nhân tự khai, được cơ quan quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp
trong thời gian không quá 06 tháng.
đ) Bản tự kiểm điểm
trong 03 năm công tác gần nhất.
e) Bản nhận xét, đánh
giá của cơ quan trên cơ sở nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo tổ chức, đơn
vị trực tiếp quản lý công chức, viên chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức
tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất.
g) Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
h) Kết luận của cấp ủy
có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị. i) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu
quy định.
k) Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ (có chứng thực) theo yêu cầu của tiêu chuẩn bổ nhiệm. Trường hợp nhân
sự bổ nhiệm có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào
tạo trong nước liên kết với nước ngoài thì phải được công nhận tại Việt Nam
theo quy định.
l) Giấy chứng nhận sức
khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
m) Tờ trình trình Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm; quyết định bổ nhiệm.
Điều 9. Bổ nhiệm
trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình
tổ chức
1. Trường hợp hợp nhất,
sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chức, đơn vị
mà chức vụ đang giữ ở tổ chức, đơn vị cũ tương đương hoặc cao hơn chức vụ dự kiến
đảm nhiệm ở tổ chức, đơn vị mới hoặc trường hợp đổi tên tổ chức, đơn vị thì tập
thể lãnh đạo và người đứng đầu tổ chức, đơn vị mới trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định chuyển đổi chức vụ theo vị trí việc làm
mới tương ứng. Thời hạn giữ chức vụ được tính kể từ thời điểm bổ nhiệm chức vụ ở
tổ chức, đơn vị cũ.
2. Trường hợp hợp nhất,
sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ chức của tổ chức, đơn vị
mà chức vụ đang giữ ở tổ chức, đơn vị cũ thấp hơn chức vụ dự kiến đảm nhiệm ở tổ
chức, đơn vị mới thì thực hiện quy trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi
khác theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương
III
BỔ
NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ
Điều
10. Thời điểm, thời hạn bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp
phòng
1. Khi công chức,
viên chức quản lý cấp phòng hết thời hạn bổ nhiệm theo quy định thì Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm phải xem xét bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại,
kéo dài hay không kéo dài thời gian giữ chức vụ.
2. Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng khi hết thời hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu
còn dưới 05 năm công tác thì thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại. Thời hạn
bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Trường hợp
tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác thì Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét thực hiện thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ
quản lý cấp phòng cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng do nhu cầu công tác hoặc thuộc các trường hợp như: Sức khỏe
không bảo đảm, uy tín giảm sút, không phù hợp với điều kiện làm việc, sinh hoạt;
không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật Đảng, pháp luật của Nhà nước nhưng
chưa đến mức xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức thì Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét cho thôi giữ chức vụ và bố trí công tác khác, không
chờ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm.
4. Khi hết thời hạn bổ
nhiệm mà chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức
vụ quản lý cấp phòng do đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra,
truy tố, xét xử hoặc đang trong thời gian được cấp thẩm quyền cử đi học tập,
công tác ở nước ngoài từ 03 tháng trở lên hoặc đang trong thời gian điều trị nội
trú từ 03 tháng trở lên tại các cơ sở y tế hoặc đang trong thời gian nghỉ chế độ
thai sản thì Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm phải thông báo bằng văn
bản nêu lý do chưa thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ
chức vụ quản lý cấp phòng đến tổ chức, đơn vị và công chức, viên chức đó biết.
5. Khi hết thời hạn bổ
nhiệm mà chưa có quyết định bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản
lý cấp phòng thì không được thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức
vụ hiện giữ. Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ đó do
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
6. Trường hợp công chức,
viên chức quản lý cấp phòng không được bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ
chức vụ hoặc bị miễn nhiệm theo Điều 14 Quy chế này, thì Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm có trách nhiệm bố trí công tác khác phù hợp theo thẩm quyền
phân cấp quản lý. Nếu bị miễn nhiệm do xếp loại chất lượng ở mức không hoàn
thành nhiệm vụ trong hai năm liên tiếp thì giải quyết cho thôi việc theo quy định
của pháp luật.
7. Quyết định bổ nhiệm
lại hoặc quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng phải được
ban hành trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm ít nhất 01 ngày làm việc.
Điều
11. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ
trong thời hạn giữ chức vụ quản lý cấp phòng.
2. Đáp ứng các tiêu
chuẩn bổ nhiệm theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
3. Cơ quan, tổ chức,
đơn vị có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
4. Đủ sức khoẻ để
hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các
trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Quy trình, thủ tục, hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản
lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu
1.
Quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ
hưu đối với công chức, viên chức quản lý cấp phòng thực hiện theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Hồ sơ bổ nhiệm lại
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
3. Hồ sơ kéo dài thời
gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu:
a) Tờ trình của người
đứng đầu tổ chức, đơn vị hoặc bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ đề nghị kéo
dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu.
b) Thông báo chủ
trương và thông báo thống nhất kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng
đến tuổi nghỉ hưu.
c) Biên bản kiểm phiếu,
phiếu, biên bản thảo luận tại hội nghị.
d) Sơ yếu lý lịch của
cá nhân tự khai, được cơ quan quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp
trong thời gian không quá 06 tháng.
đ) Bản tự nhận xét,
đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
e) Nhận xét của chi ủy
nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân
khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân
cư trú và nơi gia đình cư trú.
g) Kết luận của cấp ủy
có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị.
h) Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định.
i) Giấy chứng nhận sức
khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.
k) Tờ trình trình Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ
quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu; Quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ
quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu.
Chương
IV
TỪ
CHỨC, MIỄN NHIỆM
Điều
13. Từ chức
1. Việc từ chức đối với
công chức, thôi giữ chức vụ quản lý đối với viên chức (gọi chung là từ chức) được
thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện, chủ động
từ chức để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lý.
b) Do tự nhận thấy
không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe, hạn chế về năng lực hoặc không đủ uy
tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù
hợp.
c) Vì các lý do chính
đáng khác của cá nhân.
2.
Quy trình xem xét từ chức
a) Đối với sở, ban,
ngành tỉnh
Cá nhân có đơn xin từ
chức phải nêu rõ lý do, nguyện vọng gửi Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm
(thông qua bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ). Người đứng đầu bộ phận tham mưu
về tổ chức cán bộ gặp, trao đổi với cá nhân có đơn xin từ chức, trường hợp cá
nhân rút đơn thì dừng việc xem xét. Kết quả trao đổi được ghi thành biên bản và
báo cáo lãnh đạo cơ quan.
Chậm nhất sau 15 ngày
kể từ ngày người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ lập văn bản đề xuất
việc từ chức, tập thể lãnh đạo cơ quan thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc
quyết định để cá nhân từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể
lãnh đạo cơ quan đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền bổ nhiệm quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả lấy phiếu biểu quyết được
ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm xem xét quyết định.
b) Đối với huyện,
thành phố
Cá nhân có đơn xin từ
chức phải nêu rõ lý do, nguyện vọng gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố (thông qua Phòng Nội vụ). Trưởng Phòng Nội vụ gặp, trao đổi với cá nhân có
đơn xin từ chức, trường hợp cá nhân rút đơn thì dừng việc xem xét. Kết quả trao
đổi được ghi thành biên bản và báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Chậm nhất sau 15 ngày
kể từ ngày Trưởng Phòng Nội vụ lập văn bản đề xuất việc từ chức, tập thể lãnh đạo
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết
định để cá nhân từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả lấy phiếu
biểu quyết được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định.
3. Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng xin từ chức nhưng chưa được cấp có thẩm quyền đồng ý thì vẫn
phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Hồ sơ từ chức
a) Đơn của cá nhân.
b)
Tờ trình của người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ (đối với cấp tỉnh),
Trưởng Phòng Nội vụ (đối với cấp huyện).
c) Biên bản trao đổi
với cá nhân, biên bản kiểm phiếu, phiếu, biên bản thảo luận.
d) Các văn bản, kết
luận thanh tra, kiểm tra có liên quan.
đ) Tờ trình trình Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm.
e) Quyết định của Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm.
Điều
14. Miễn nhiệm
1. Việc xem xét miễn
nhiệm đối với công chức, viên chức quản lý cấp phòng được thực hiện trong các
trường hợp sau:
a) Có hai năm liên tiếp
được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Bị xử lý kỷ luật
chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.
c) Bị xử lý kỷ luật
khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm.
d) Bị cơ quan có thẩm
quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ.
đ) Các lý do miễn nhiệm
khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
2.
Quy trình xem xét miễn nhiệm
a) Đối với sở, ban,
ngành tỉnh
Khi có đủ căn cứ miễn
nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu tổ chức, đơn vị hoặc
người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ lập Tờ trình trình Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét theo quy định.
Chậm nhất sau 30 ngày
kể từ ngày người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ lập văn bản đề xuất
việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.
Việc quyết định miễn nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm
quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả lấy phiếu biểu quyết được ghi thành biên
bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm xem xét, quyết định.
b) Đối với huyện,
thành phố
Khi có đủ căn cứ miễn
nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu tổ chức, đơn vị hoặc
Trưởng Phòng Nội vụ lập Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
xem xét theo quy định.
Chậm nhất sau 30 ngày
kể từ ngày Trưởng Phòng Nội vụ lập văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể
lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.
Việc quyết định miễn nhiệm phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả lấy phiếu biểu quyết được ghi thành biên
bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét quyết định.
3. Hồ sơ miễn nhiệm
thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản 4 Điều 13 Quy chế này.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Áp dụng Quy chế này đối với các tổ chức Hội được giao biên chế
Các tổ chức Hội cấp tỉnh
được cấp thẩm quyền giao biên chế, áp dụng Quy chế này để thực hiện bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm đối với các đơn vị
trực thuộc Hội (trừ các chức danh bầu cử).
Điều
16. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công chức,
viên chức quản lý cấp phòng được bổ nhiệm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên
chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang, thì tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, thẩm quyền của chức vụ
hiện giữ. Trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì công chức, viên chức quản lý cấp phòng phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn
bổ nhiệm theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
Điều
17. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Thủ trưởng cơ
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện và
triển khai Quy chế này đến công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan gửi văn bản về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỔ NHIỆM, BỔ
NHIỆM LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 01/BBBN-UBND
|
Biên bản họp giới
thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 1”)
|
Mẫu số 02/BBBN-UBND
|
Biên bản họp giới
thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng
“bước 2”)
|
Mẫu số 03/BBBN-UBND
|
Biên bản họp giới
thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 3”)
|
Mẫu số 04/BBBN-UBND
|
Biên bản họp lấy ý
kiến nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
|
Mẫu số 05/BBBN-UBND
|
Biên bản họp thảo
luận và biểu quyết nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp
phòng “bước 5”)
|
Mẫu số
06/BBBNL-UBND
|
Biên bản họp lấy ý
kiến bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo chủ chốt)
|
Mẫu số
07/BBBNL-UBND
|
Biên bản họp thảo
luận và biểu quyết bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
|
Mẫu số
08/BBKPBN-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng
“bước 2”)
|
Mẫu số
09/BBKPBN-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước
3”)
|
Mẫu số
10/BBKPBN-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
lấy ý kiến nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
|
Mẫu số
11/BBKPBN-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
biểu quyết nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước
5”)
|
Mẫu số
12/BBKPBNL-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
tín nhiệm bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo chủ chốt)
|
Mẫu số
13/BBKPBNL-UBND
|
Biên bản kiểm phiếu
biểu quyết bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
|
Mẫu số 14/PBN-UBND
|
Phiếu giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng “bước
2”)
|
Mẫu số 15/PBN-UBND
|
Phiếu giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 3”)
|
Mẫu số 16/PBN-UBND
|
Phiếu lấy ý kiến
nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
|
Mẫu số 17/PBN-UBND
|
Phiếu biểu quyết
nhân sự đề nghị bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 5”)
|
Mẫu số 18/PBNL-UBND
|
Phiếu tín nhiệm đề
nghị bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo chủ chốt)
|
Mẫu số 19/PBNL-UBND
|
Phiếu biểu quyết đề
nghị bổ nhiệm lại (tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
|
Mẫu số
20/NXBNL-UBND
|
Bản tự nhận xét,
đánh giá (đối với công chức, viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng)
|
Mẫu số 01/BBBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm …. 1....
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 1”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
…………………………………………………………………....
Thư ký:
……………...……………………………………………………..
Nội dung:
1. Thông báo chủ
trương bổ nhiệm: ……………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2. Thảo luận và đề xuất
về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện nguồn nhân sự bổ nhiệm:
....................…………………………………………………………………………….
………………..........…………………………………………………………………….
3. Quy trình giới thiệu
nhân sự: …………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
4.
…………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
______________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 02/BBBN-UBND
Cơ quan.....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm ….1...
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
mở rộng “bước 2”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
…………………………………………………………………....
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Thảo luận về cơ cấu,
tiêu chuẩn, điều kiện nguồn nhân sự bổ nhiệm:
…………………………………………………………………………………….
2. Quy trình giới thiệu
nhân sự: …………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
3. Tổ kiểm phiếu gồm:
……………………………………………………......
…………………………………………………………………………………….
4.
…………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 03/BBBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
, ngày
tháng năm
|
BIÊN BẢN
Họp giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm
….1....
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 3”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
…………………..……………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Báo cáo kết quả giới
thiệu nhân sự ở bước 2: …………………………..
…………………………………………………………………………………….
2. Thảo luận, phân
tích tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu nhiệm vụ đối với nhân sự được giới thiệu ở
bước 2:
…….…………………………………………....................................................................
…………………………………………………………………………………….
3. Tổ kiểm phiếu gồm:
…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4.
…………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
__________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 04/BBBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp lấy ý kiến nhân sự đề nghị bổ nhiệm …. 1....
(tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
……………………...…………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Thông báo kết quả
nhân sự do tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng giới thiệu ở bước 3:
……………………………………………………………………..................................................
…………………………………………………………………………………….
2. Trao đổi, thảo luận
về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu và khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
của nhân sự: ………………..………………….......................................
…………………………………………………………………………………….........
3. Tóm tắt lý lịch,
quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt
yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác đối với nhân sự bổ nhiệm.
4. Tổ kiểm phiếu gồm:
……………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………...................................
5.
………………………………………………………………………….........................................
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
_____________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 05/BBBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp thảo luận và biểu quyết nhân sự đề
nghị bổ nhiệm
…. 1....
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng “bước 5”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
………………..………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Phân tích kết quả
lấy phiếu ở các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu
có): …………………………………………………..........................................
…………………………………………………………………………………….
2. Thảo luận, nhận
xét, đánh giá nhân sự bổ nhiệm: ………………..……..
…………………………………………………………………………………….
3. Tổ kiểm phiếu gồm:
…………………………………………………….....
…………………………………………………………………………………….
4.
…………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có)
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 06/BBBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp lấy ý kiến bổ nhiệm lại …. 1....
(tập thể lãnh đạo chủ chốt)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
……………………...…………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Nhân sự được đề
nghị bổ nhiệm lại trình bày báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức
trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
2. Các ý kiến góp ý
(nêu rõ quan điểm thống nhất hay không thống nhất bổ nhiệm lại):
……………………………………………………………………………...
3. Tổ kiểm phiếu gồm:
……………………………………………………........
…………………………………………………………………………………….
4.
…………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có)
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
__________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm lại.
Mẫu số 07/BBBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-….
|
|
BIÊN BẢN
Họp thảo luận và biểu quyết bổ nhiệm lại …. 1....
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Chủ tọa:
………………..………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Báo cáo, phân tích
kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt: ……..
…………………………………………………………………………………….
2. Kết luận những vấn
đề mới nảy sinh (nếu có): ……………...…….……
…………………………………………………………………………………….
3. Thảo luận, nhận
xét, đánh giá nhân sự bổ nhiệm lại: …………………..
…………………………………………………………………………………….
4. Tổ kiểm phiếu gồm:
…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. …………………………………………………………………………...
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỌA
(Ký
và đóng dấu (nếu có)
|
Nơi nhận:
-
……..;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
__________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm lại.
Mẫu số 08/BBKPBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới thiệu nhân sự đề nghị
bổ nhiệm
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng
“bước 2”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số người triệu
tập tham dự cuộc họp: …………………………….
2. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
3. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
4. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
5. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09/BBKPBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu giới thiệu
nhân sự đề nghị bổ nhiệm
(tập thể lãnh đạo quản
lý cấp phòng “bước 3”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
…………………………………………………….........
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
2. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
3. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
4. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10/BBKPBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu lấy ý kiến
nhân sự đề nghị bổ nhiệm
(tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………........
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số người triệu
tập tham dự cuộc họp: …………………………….
2. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
3. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
4. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
5. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11/BBKPBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu biểu quyết
nhân sự đề nghị bổ nhiệm
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
“bước 5”)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự: ……………………………………………………........
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
2. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
3. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
4. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12/BBKPBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu tín nhiệm
bổ nhiệm lại
(tập thể lãnh đạo chủ chốt)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm: …………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………....
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số người triệu
tập tham dự cuộc họp: …………………………….
2. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
3. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
4. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
5. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13/BBKPBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm phiếu biểu quyết
bổ nhiệm lại
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
Thời gian bắt đầu:
………………………………………………………….
Địa điểm:
…………………………………………………………………..
Thành phần tham dự:
……………………………………………………........
…………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng:
………………………………………………………………….
Thư ký:
………………...…………………………………………………..
Nội dung:
1. Tổng số phiếu phát
ra: …………………………………………………..
2. Tổng số phiếu thu
vào: ………………………………………………….
3. Số phiếu hợp lệ:
……………….. Số phiếu không hợp lệ: …………..
4. Kết quả:
- ……./……. thống nhất,
đạt ……%
- ……./……. không thống
nhất, đạt ……%
Cuộc họp kết thúc vào
…. giờ …., ngày …. tháng … năm …./.
THƯ KÝ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 14/PBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU GIỚI THIỆU
Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm
…1...
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng mở
rộng “bước 2”)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nếu đồng ý thì đánh
dấu X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
- Ngoài nhân sự trên,
có quyền giới thiệu thêm nhân sự có đủ năng lực, tiêu chuẩn, trình độ theo quy
định.
________
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 15/PBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU GIỚI THIỆU
Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm
…1...
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
“bước 3”)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Nếu đồng ý thì đánh
dấu X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
- Ngoài nhân sự trên,
có quyền giới thiệu thêm nhân sự có đủ năng lực, tiêu chuẩn, trình độ theo quy
định.
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 16/PBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm
…1...
(tập thể lãnh đạo chủ chốt “bước 4”)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu đồng ý thì đánh dấu
X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 17/PBN-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm
…1...
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
“Bước 5”)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu đồng ý thì đánh dấu
X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm.
Mẫu số 18/PBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU TÍN NHIỆM
Đề nghị bổ nhiệm lại …1...
(tập thể lãnh đạo chủ chốt)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu đồng ý thì đánh dấu
X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm lại.
Mẫu số 19/PBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(đóng dấu treo)
|
…….., ngày ……..
tháng ……. năm ………
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Đề nghị bổ nhiệm lại …1...
(tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ hiện tại
|
Đồng ý
|
Không
đồng ý
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu đồng ý thì đánh dấu
X vào ô đồng ý. Nếu không đồng ý thì đánh dấu X vào ô không đồng ý.
_______
(1) Ghi cụ thể chức vụ đề
nghị bổ nhiệm lại.
Mẫu số 20/NXBNL-UBND
Cơ quan …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng
…. năm …..
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Đối với công chức,
viên chức giữ chức vụ quản lý cấp phòng)
Họ và tên:
………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: …………..
Cơ quan, đơn vị công
tác: …………………………………………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………...
Nhiệm vụ được phân
công: ………………………………………………..
Tôi trình bày bản tự
nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức
vụ từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm.
1. Về ưu điểm
a) Phẩm chất chính trị
tư tưởng, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức tư tưởng
chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối và quy chế, quy định của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Việc giữ gìn đạo đức,
lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những biểu hiện
tiêu cực khác.
- Tinh thần học tập
nâng cao trình độ; tính trung thực, công bằng, khách quan, ý thức tổ chức kỷ luật;
tinh thần tự phê bình và phê bình.
- Đoàn kết, quan hệ
phối hợp công tác; tinh thần và thái độ phục vụ Nhân dân; giữ mối quan hệ với cấp
ủy, Nhân dân và thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú.
b) Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Về khối lượng, chất
lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
tinh thần trách nhiệm trong công tác.
- Khả năng đoàn kết,
tập hợp, quy tụ cán bộ, công chức, viên chức; năng lực điều hành, tổ chức thực
hiện; khả năng dự báo tình hình, xử lý những tình huống phức tạp phát sinh
trong ngành, lĩnh vực, địa phương công tác.
2. Về khuyết điểm
a) Kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao (như trên):
……………………………………………………………………………...
b) Phẩm chất chính trị
tư tưởng, đạo đức, lối sống (như trên):
……………………………………………………………………………...
3. Sức khỏe: (Có bảo đảm sức khỏe
để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ phân công khi được bổ nhiệm lại).
4. Tự đánh giá xếp loại
chất lượng trong thời gian giữ chức vụ: (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt
nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).
|
Người tự nhận xét,
đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, KÉO
DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG
THUỘC
SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
I.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC BỔ NHIỆM
1. Xin chủ trương
a) Tổ chức, đơn vị có
nhu cầu bổ nhiệm công chức, viên chức quản lý cấp phòng hoặc do bộ phận tham
mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan đề xuất thì lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền bổ nhiệm (thông qua bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ) về
chủ trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân
sự dự kiến bổ nhiệm.
b) Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm trao đổi, thống nhất trong Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp
ủy cùng cấp (nơi không có Ban Thường vụ) và tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét,
quyết định chủ trương bổ nhiệm chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị bổ nhiệm.
c) Chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày có văn bản đồng ý chủ trương bổ nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm, người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ phối hợp
với tổ chức, đơn vị tiến hành quy trình lựa chọn nhân sự theo quy định.
2. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a) Bước 1: Trên cơ sở
chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch,
tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng thảo luận và đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự. Kết quả thảo luận, đề xuất được ghi
thành biên bản.
* Thành phần: Tập thể
lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; người đứng đầu bộ phận tham mưu về
tổ chức cán bộ.
b) Bước 2: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng thảo luận và thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng
phiếu kín. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự. Kết
quả thảo luận hội nghị được ghi thành biên bản.
* Thành phần: Tập thể
lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; thường vụ cấp ủy hoặc cấp ủy cùng
cấp; người đứng đầu các đơn vị thuộc và trực thuộc đơn vị có nhân sự đề nghị bổ
nhiệm.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một chức vụ; người nào có số
phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập giới
thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02
người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để giới thiệu ở các bước tiếp
theo.
Phiếu giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết
quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị.
c) Bước 3: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng căn cứ vào cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu
nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của công chức, viên chức; trên cơ sở kết quả giới
thiệu nhân sự ở bước 2, tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận được ghi thành biên bản.
* Thành phần: Như quy
định ở bước 1.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên lãnh đạo giới thiệu 01 người cho một chức vụ trong
số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định; người nào đạt số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50%
tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng giới thiệu thì
được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02 người có
số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để lấy phiếu tín nhiệm tại hội nghị
cán bộ chủ chốt.
Nếu kết quả giới thiệu
của tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng khác với kết quả phát hiện, giới thiệu
nhân sự ở bước 2 thì báo cáo, giải trình rõ với Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm để xem xét, cho ý kiến chỉ đạo trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
Phiếu giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết
quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị.
d) Bước 4: Tổ chức lấy
ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự được tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được
triệu tập tham dự. Kết quả thảo luận được ghi thành biên bản.
* Thành phần:
- Đơn vị có nhân sự đề
nghị bổ nhiệm mà trên 30 người làm việc và có tổ chức cấu thành thì thành phần
tham dự gồm: Tập thể lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; thường vụ cấp
ủy hoặc cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của cơ quan; người
đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc đơn vị có nhân sự đề
nghị bổ nhiệm.
- Đơn vị có nhân sự đề
nghị bổ nhiệm mà dưới 30 người làm việc hoặc đơn vị không có tổ chức cấu thành
thì thành phần tham dự gồm: Tập thể lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm;
thường vụ cấp ủy hoặc cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của
cơ quan; toàn thể công chức hay viên chức của đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
Phiếu lấy ý kiến tín
nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả
kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị.
đ) Bước 5: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng thảo luận và biểu quyết nhân sự.
* Thành phần: Như quy
định ở bước 1.
* Trình tự thực hiện:
- Phân tích kết quả lấy
phiếu ở các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có).
- Tập thể lãnh đạo quản
lý cấp phòng thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và báo cáo
lãnh đạo cơ quan.
* Lấy ý kiến bằng văn
bản của Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy cơ quan (nơi không có Ban Thường vụ)
về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
Sau đó, lãnh đạo cơ
quan tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo cơ
quan giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có 02 người có số
phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%) thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu giới
thiệu để đề nghị bổ nhiệm. Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức cuộc
họp phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
3. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a) Trường hợp nhân sự
do tổ chức, đơn vị đề xuất thì tập thể lãnh đạo tổ chức, đơn vị thực hiện một số
công việc như sau:
Xin chủ trương bổ nhiệm
theo quy định tại khoản 1 Mục I Phần A Phụ lục này.
Sau khi có chủ
trương, tiến hành thảo luận, thống nhất về chủ trương, quy trình thực hiện.
Gặp nhân sự được đề
nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết quả trao đổi
ý kiến được ghi thành biên bản.
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động, bổ nhiệm (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
Thảo luận, nhận xét,
đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm phải
đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo tổ chức, đơn vị đồng ý;
trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì báo cáo Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm xem xét quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành
biên bản và không công bố tại hội nghị.
Tập thể lãnh đạo tổ
chức, đơn vị báo cáo lãnh đạo cơ quan (thông qua bộ phận tham mưu về tổ chức
cán bộ). Sau đó, lãnh đạo cơ quan tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng
phiếu kín. Nhân sự dự kiến điều động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính
trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo cơ quan đồng ý; trường hợp nhân sự đạt
tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự do Ban Tổ
chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được
ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
b) Trường hợp nhân sự
do cơ quan có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài tổ
chức, đơn vị thì người đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ thực hiện một
số công việc như sau:
Trên cơ sở chủ trương
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, tiến hành trao đổi và lấy phiếu
trao đổi ý kiến với tập thể lãnh đạo, cấp ủy của tổ chức, đơn vị tiếp nhận nhân
sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
và không công bố tại hội nghị.
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ trương
điều động, bổ nhiệm (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo
và cấp ủy cơ quan, tổ chức đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự.
Gặp nhân sự được dự
kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết
quả trao đổi được ghi thành biên bản và báo cáo lãnh đạo cơ quan.
Sau đó, lãnh đạo cơ
quan tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự dự kiến điều
động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể
lãnh đạo cơ quan đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu
quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng
dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
II. QUY TRÌNH, THỦ TỤC
BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ CẤP PHÒNG ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU
1. Xin chủ trương
Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết thời hạn bổ nhiệm, tổ chức, đơn vị lập Tờ trình và kèm theo báo cáo tự
nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức
vụ đối với công chức, viên chức đề nghị bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ
chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu, trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền bổ nhiệm (thông qua bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ) để xem xét bổ nhiệm
lại hay không bổ nhiệm lại, kéo dài hay không kéo dài thời gian giữ chức vụ quản
lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm trao đổi, thống nhất trong Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy
cùng cấp (nơi không có Ban Thường vụ) và tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét quyết
định chủ trương thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại, kéo
dài hay không kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ
hưu.
Trên cơ sở thông báo
chủ trương của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ phối hợp với tổ chức, đơn vị có nhân sự đề nghị bổ
nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ
hưu để thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định.
2. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm lại
a) Tổ chức hội nghị
cán bộ chủ chốt lấy ý kiến bổ nhiệm lại
* Thành phần: Như quy
định tại bước 4 khoản 2 Mục I Phần A Phụ lục này.
* Trình tự thực hiện:
- Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng được đề nghị bổ nhiệm lại trình bày báo cáo tự nhận xét, đánh
giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
- Hội nghị tham gia
đóng góp ý kiến. Kết quả hội nghị được ghi thành biên bản.
- Tiến hành lấy phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín. Phiếu tín nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có
đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không
công bố tại hội nghị.
b) Tập thể lãnh đạo
quản lý cấp phòng thảo luận và biểu quyết nhân sự
* Thành phần: Như quy
định tại bước 5 khoản 2 Mục I Phần A Phụ lục này.
* Trình tự thực hiện:
- Phân tích kết quả lấy
phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt. Công chức, viên chức quản lý cấp phòng được đề
nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập
tham gia hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu.
- Xác minh, kết luận
những vấn đề mới nảy sinh (nếu có).
- Tập thể lãnh đạo quản
lý cấp phòng thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và báo cáo
lãnh đạo cơ quan.
* Lấy ý kiến bằng văn
bản của Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy cơ quan (nơi không có Ban Thường vụ)
về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
Sau đó, lãnh đạo cơ
quan tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị bổ
nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo
cơ quan đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm lại do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có
đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
3. Thủ tục kéo dài thời
gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu
Công chức, viên chức
được đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu
làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời
hạn giữ chức vụ.
Lãnh đạo cơ quan tổ
chức cuộc họp để thảo luận, xem xét nếu công chức, viên chức quản lý cấp phòng
còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết bằng
phiếu kín. Nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng phải
đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo cơ quan đồng
ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu
quyết nhân sự do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan.
Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
B. ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
I.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC BỔ NHIỆM
1. Xin chủ trương
a) Tổ chức, đơn vị
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
có nhu cầu bổ nhiệm công chức, viên chức quản lý cấp phòng hoặc do Phòng Nội vụ
đề xuất thì lập Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua
Phòng Nội vụ) về chủ trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công
tác đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
b) Sau khi thống nhất
trong tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ban Thường vụ Huyện ủy hay Thành ủy (viết tắt là Ban Thường vụ) xem
xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị.
c) Chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày có văn bản đồng ý về chủ trương bổ nhiệm của Ban Thường vụ, Trưởng
Phòng Nội vụ phối hợp với tổ chức, đơn vị tiến hành quy trình lựa chọn nhân sự
theo quy định.
2. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a) Bước 1: Trên cơ sở
chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch,
tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng thảo luận và đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự. Kết quả thảo luận, đề xuất được ghi
thành biên bản.
* Thành phần: Tập thể
lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; Trưởng Phòng Nội vụ.
b) Bước 2: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng mở rộng thảo luận và thống nhất về cơ cấu, tiêu chuẩn,
điều kiện, quy trình giới thiệu nhân sự và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng
phiếu kín. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được triệu tập tham dự. Kết
quả thảo luận hội nghị được ghi thành biên bản.
* Thành phần: Tập thể
lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; cấp ủy cùng cấp; người đứng đầu
các đơn vị thuộc và trực thuộc đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một chức vụ; người nào có số
phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập giới
thiệu thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02
người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để giới thiệu ở các bước tiếp
theo.
Phiếu giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của tổ chức,
đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị.
c) Bước 3: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng căn cứ vào cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, yêu cầu
nhiệm vụ và khả năng đáp ứng của công chức, viên chức; trên cơ sở kết quả giới
thiệu nhân sự ở bước 2, tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận được ghi thành biên bản.
* Thành phần: Như quy
định ở bước 1.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên lãnh đạo giới thiệu 01 người cho một chức vụ trong
số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện theo quy định; người nào đạt số phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50%
tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng giới thiệu thì
được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02 người có
số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống để lấy phiếu tín nhiệm tại hội nghị
cán bộ chủ chốt.
Trường hợp kết quả giới
thiệu của tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng khác với kết quả phát hiện, giới
thiệu nhân sự ở bước 2 thì báo cáo, giải trình rõ với Ban Thường vụ để xem xét,
cho ý kiến chỉ đạo trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
Phiếu giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của tổ chức,
đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, được công bố tại hội nghị.
d) Bước 4: Tổ chức lấy
ý kiến của cán bộ chủ chốt về nhân sự được tập thể lãnh đạo quản lý cấp phòng
giới thiệu ở bước 3 bằng phiếu kín. Hội nghị phải có tối thiểu 2/3 số người được
triệu tập tham dự. Kết quả thảo luận hội nghị cán bộ chủ chốt được ghi thành
biên bản.
* Thành phần:
- Đơn vị có nhân sự đề
nghị bổ nhiệm mà trên 30 người làm việc và có tổ chức cấu thành thì thành phần
tham dự: Tập thể lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; cấp ủy cùng cấp;
Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của tổ chức, đơn vị; người đứng đầu, cấp
phó người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
- Đơn vị có nhân sự đề
nghị bổ nhiệm mà dưới 30 người làm việc hoặc đơn vị không có tổ chức cấu thành
thì thành phần tham dự: Tập thể lãnh đạo đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm; cấp
ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của tổ chức, đơn vị; toàn thể
công chức hay viên chức của đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
Phiếu lấy ý kiến tín
nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của tổ chức, đơn vị.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị.
đ) Bước 5: Tập thể
lãnh đạo quản lý cấp phòng thảo luận và biểu quyết nhân sự.
* Thành phần: Như quy
định ở bước 1.
* Trình tự thực hiện:
- Phân tích kết quả lấy
phiếu ở các hội nghị; xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có).
- Tập thể lãnh đạo quản
lý cấp phòng thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
* Lấy ý kiến bằng văn
bản của Ban Thường vụ về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
Sau đó, tập thể lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu
kín. Nhân sự đề nghị bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành
viên tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giới thiệu thì được lựa chọn đề
nghị bổ nhiệm; trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%)
thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm. Phiếu biểu
quyết nhân sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
3. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a) Trường hợp nhân sự
do tổ chức, đơn vị đề xuất thì tập thể lãnh đạo tổ chức, đơn vị thực hiện một số
công việc như sau:
Xin chủ trương bổ nhiệm
theo quy định tại khoản 1 Mục I Phần B Phụ lục này.
Sau khi có chủ trương
Ban Thường vụ, tiến hành thảo luận, thống nhất về chủ trương, quy trình thực hiện.
Gặp nhân sự được đề
nghị bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết quả trao đổi
được ghi thành biên bản.
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động, bổ nhiệm (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
Thảo luận, nhận xét,
đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị điều động,
bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo tổ chức,
đơn vị đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện xem xét quyết định. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được
ghi thành biên bản và không công bố tại hội nghị.
Tập thể lãnh đạo tổ
chức, đơn vị báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ).
Sau đó, tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành
biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự dự kiến điều động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ
trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu
biểu quyết nhân sự do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
b) Trường hợp nhân sự
do Ủy ban nhân dân cấp huyện dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài
tổ chức, đơn vị thì Trưởng Phòng Nội vụ thực hiện một số công việc như sau:
Trên cơ sở chủ trương
của Ban Thường vụ, tiến hành trao đổi và lấy phiếu trao đổi ý kiến với tập thể
lãnh đạo, cấp ủy của tổ chức, đơn vị tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ
nhiệm. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị.
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và
cấp ủy đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh lý lịch.
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự.
Gặp nhân sự được dự
kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết
quả trao đổi được ghi thành biên bản và báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Sau đó, tập thể lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu
kín. Nhân sự dự kiến điều động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng
số thành viên tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý; trường hợp
nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự
do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
II.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC BỔ NHIỆM LẠI, KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ CẤP
PHÒNG ĐẾN TUỔI NGHỈ HƯU
1. Xin chủ trương
Chậm nhất 90 ngày trước
ngày hết thời hạn bổ nhiệm, tổ chức, đơn vị lập Tờ trình và kèm theo báo cáo tự
nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức
vụ đối với công chức, viên chức đề nghị bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ
chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện (thông qua Phòng Nội vụ) để xem xét bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại,
kéo dài hay không kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
Sau khi thống nhất
trong tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ban Thường vụ xem xét quyết định chủ trương thực hiện quy trình bổ
nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại, kéo dài hay không kéo dài thời gian giữ chức
vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu.
Trên cơ sở thông báo
chủ trương của Ban Thường vụ, Trưởng Phòng Nội vụ phối hợp với tổ chức, đơn vị
có nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp
phòng đến tuổi nghỉ hưu để thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định.
2. Thực hiện quy
trình bổ nhiệm lại
a) Tổ chức hội nghị
cán bộ chủ chốt lấy ý kiến bổ nhiệm lại
* Thành phần: Như quy
định tại bước 4 khoản 2 Mục I Phần B Phụ lục này.
* Trình tự thực hiện:
- Công chức, viên chức
quản lý cấp phòng được đề nghị bổ nhiệm lại trình bày báo cáo tự nhận xét, đánh
giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.
- Hội nghị tham gia
đóng góp ý kiến. Kết quả hội nghị được ghi thành biên bản.
- Tiến hành lấy phiếu
tín nhiệm bằng phiếu kín. Phiếu tín nhiệm do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có
đóng dấu treo của tổ chức, đơn vị. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản,
không công bố tại hội nghị.
b) Tập thể lãnh đạo
quản lý cấp phòng thảo luận và biểu quyết nhân sự
* Thành phần: Như quy
định tại bước 5 khoản 2 Mục I Phần B Phụ lục này.
* Trình tự thực hiện:
- Phân tích kết quả lấy
phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt. Công chức, viên chức quản lý cấp phòng được đề
nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập
tham gia hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu.
- Xác minh, kết luận
những vấn đề mới nảy sinh (nếu có).
- Tập thể lãnh đạo quản
lý cấp phòng thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu
kín. Kết quả thảo luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản và báo cáo
lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Lấy ý kiến bằng văn
bản của Ban Thường vụ về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
Sau đó, tập thể lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu
kín. Nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số
thành viên tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý; trường hợp nhân sự
đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự bổ nhiệm
lại do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định bổ nhiệm lại
theo quy định.
3. Thủ tục kéo dài thời
gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu
Công chức, viên chức
được đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý cấp phòng đến tuổi nghỉ hưu
làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời
hạn giữ chức vụ.
Tập thể lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp để thảo luận, xem xét nếu công chức,
viên chức quản lý cấp phòng còn sức khỏe, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
thì thống nhất biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị kéo dài thời gian giữ
chức vụ quản lý cấp phòng phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên
tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ
50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự do Ban Tổ chức
cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Kết quả thảo
luận, kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
C. BỔ NHIỆM TRONG TRƯỜNG
HỢP KHÁC
Trường hợp tổ chức,
đơn vị sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, chuyển đổi mô hình tổ
chức mà tổ chức, đơn vị không có lãnh đạo quản lý cấp phòng, thì cơ quan cấp
trên trực tiếp chủ trì thực hiện quy trình bổ nhiệm.
I.
ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
1. Xin chủ trương
a) Người đứng đầu bộ
phận tham mưu về tổ chức cán bộ rà soát trong quy hoạch, đề xuất, lập Tờ trình
trình Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm về chủ trương, số lượng, nguồn
nhân sự và dự kiến phân công công tác đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
b) Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền bổ nhiệm trao đổi, thống nhất trong Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp
ủy cùng cấp (nơi không có Ban Thường vụ) và tập thể lãnh đạo cơ quan xem xét,
quyết định chủ trương bổ nhiệm.
c) Sau khi có văn bản
đồng ý chủ trương bổ nhiệm của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, người
đứng đầu bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ phối hợp với tổ chức, đơn vị tiến
hành quy trình lựa chọn nhân sự theo quy định.
2. Bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự tại chỗ
Trên cơ sở chủ
trương, yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch,
thảo luận, đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân
sự. Kết quả thảo luận, đề xuất được ghi thành biên bản.
Thành phần tham dự hội
nghị: Thường vụ cấp ủy hoặc cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã
hội của cơ quan; toàn thể công chức hay viên chức của tổ chức, đơn vị có nhân sự
đề nghị bổ nhiệm.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một chức vụ; người nào có số
phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập giới
thiệu thì được lựa chọn; trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02
người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống và báo cáo lãnh đạo cơ
quan.
Phiếu giới thiệu nhân
sự do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm
phiếu được ghi thành biên bản.
Lấy ý kiến bằng văn bản
của Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc cấp ủy cơ quan (nơi không có Ban Thường vụ) về
nhân sự được đề nghị bổ nhiệm. Sau đó, lãnh đạo cơ quan tổ chức cuộc họp tiến
hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự đề nghị bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên
50% tính trên tổng số thành viên tập thể lãnh đạo cơ quan giới thiệu thì được lựa
chọn đề nghị bổ nhiệm. Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ
50%) thì lựa chọn nhân sự do người đứng đầu giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm. Phiếu
biểu quyết nhân sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo
của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
3. Bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự từ nơi khác
Trên cơ sở chủ trương
của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, người đứng đầu bộ phận tham mưu
về tổ chức cán bộ thực hiện một số công việc như sau:
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động, bổ nhiệm (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh
lý lịch.
Gặp nhân sự được dự
kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết
quả trao đổi được ghi thành biên bản.
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự.
Trao đổi và lấy phiếu
trao đổi ý kiến với thường vụ cấp ủy hoặc cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội của cơ quan; toàn thể công chức hay viên chức của tổ chức,
đơn vị tiếp nhận nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu được
ghi thành biên bản, không công bố tại hội nghị và báo cáo lãnh đạo cơ quan.
Sau đó, lãnh đạo cơ
quan tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu kín. Nhân sự dự kiến điều
động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập thể
lãnh đạo cơ quan đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu
quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng
dấu treo của cơ quan. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Người đứng đầu bộ phận
tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan lập Tờ trình trình Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.
II.
ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Xin chủ trương
a) Trưởng Phòng Nội vụ
rà soát trong quy hoạch, đề xuất, lập Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện về chủ trương, số lượng, nguồn nhân sự và dự kiến phân công công tác đối
với nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
b) Sau khi thống nhất
trong tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ban Thường vụ xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm.
c) Sau khi có văn bản
đồng ý chủ trương bổ nhiệm của Ban Thường vụ, Trưởng Phòng Nội vụ phối hợp với
tổ chức, đơn vị tiến hành quy trình lựa chọn nhân sự theo quy định.
2. Bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự tại chỗ
Trên cơ sở chủ
trương, yêu cầu nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị và nguồn nhân sự trong quy hoạch,
thảo luận, đề xuất về cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình giới thiệu nhân
sự. Kết quả thảo luận, đề xuất được ghi thành biên bản.
Thành phần tham dự hội
nghị: Cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của tổ chức, đơn vị;
toàn thể công chức hay viên chức của tổ chức, đơn vị có nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
Nguyên tắc giới thiệu
và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 01 người cho một chức vụ; người nào có số
phiếu cao nhất, đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập giới
thiệu thì được lựa chọn; trường hợp không có người nào đạt trên 50% thì chọn 02
người có số phiếu giới thiệu cao nhất từ trên xuống và báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Phiếu giới thiệu nhân
sự do Ban Tổ chức hội nghị phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Lấy ý kiến bằng văn bản
của Ban Thường vụ về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm. Sau đó, tập thể lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu kín.
Nhân sự đề nghị bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số thành viên tập
thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giới thiệu thì được lựa chọn đề nghị bổ
nhiệm. Trường hợp có 02 người có số phiếu ngang nhau (đạt tỷ lệ 50%) thì lựa chọn
nhân sự do người đứng đầu giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm. Phiếu biểu quyết nhân
sự bổ nhiệm do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định bổ nhiệm.
3. Bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự từ nơi khác
Trên cơ sở chủ trương
của Ban Thường vụ, Trưởng Phòng Nội vụ thực hiện một số công việc như sau:
Trao đổi ý kiến với tập
thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người được đề nghị bổ nhiệm đang công tác về chủ
trương điều động, bổ nhiệm (bằng văn bản); lấy nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, tổ chức đối với nhân sự; nghiên cứu hồ sơ, xác minh
lý lịch.
Gặp nhân sự được dự
kiến điều động, bổ nhiệm để trao đổi ý kiến về yêu cầu nhiệm vụ công tác. Kết
quả trao đổi được ghi thành biên bản.
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự.
Trao đổi và lấy phiếu
trao đổi ý kiến với cấp ủy cùng cấp; Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội của
tổ chức, đơn vị; toàn thể công chức hay viên chức của tổ chức, đơn vị tiếp nhận
nhân sự về dự kiến điều động, bổ nhiệm. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên
bản, không công bố tại hội nghị và báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau đó, tập thể lãnh
đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức cuộc họp tiến hành biểu quyết bằng phiếu
kín. Nhân sự dự kiến điều động, bổ nhiệm phải đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng
số thành viên tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý; trường hợp
nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định. Phiếu biểu quyết nhân sự
do Ban Tổ chức cuộc họp phát hành, có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản.
Trưởng Phòng Nội vụ lập
Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định.
D. THỦ TỤC ĐIỀU ĐỘNG,
BỔ NHIỆM ĐỐI VỚI NHÂN SỰ KHÔNG PHẢI LÀ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Trường hợp nhân sự điều
động, bổ nhiệm không phải là công chức trong cơ quan hành chính, viên chức
trong đơn vị sự nghiệp công lập: Sau khi thực hiện quy trình điều động, bổ nhiệm
quy định tại Phụ lục này và có Quyết định tiếp nhận vào làm công chức, ý kiến
thống nhất tiếp nhận vào làm viên chức của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm mới quyết định điều động, bổ nhiệm theo
quy định./.