ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2017/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 13 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM,
THUÊ, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, ĐIỀU CHUYỂN, THU HỒI, THANH LÝ, BÁN, LIÊN DOANH,
LIÊN KẾT, CHO THUÊ, TIÊU HỦY TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 1, Điều 3 Nghị
quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều
chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản
nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 03/TTr-STC ngày 05 tháng 01 năm 2017 về việc ban hành
Quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Báo cáo thẩm định số
462/BC-STP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết về thẩm quyền quyết định mua sắm,
thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh,
liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, tổ
chức thực hiện Quyết định này; hàng năm có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình
hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VỀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MUA SẮM,
THUÊ, SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG, ĐIỀU CHUYỂN, THU HỒI, THANH LÝ, BÁN, LIÊN DOANH,
LIÊN KẾT, CHO THUÊ, TIÊU HỦY TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày
13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
a) Quy định này quy định chi tiết
về thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi,
thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Đối với các
tài sản nhà nước thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy định này.
2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ
quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Thẩm
quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm đối
với các tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự
nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng,
các tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản
hoặc tổng giá trị tài sản từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 lần mua sắm thực hiện
theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định
việc mua sắm tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, từ nguồn kinh
phí được Hội đồng nhân dân tỉnh giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ
chi tiết, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc quyết định mua sắm tài sản, trừ tài sản
quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh
Quyết định mua
sắm tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc
tổng giá trị tài sản dưới 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán
được giao hàng năm.
Trường hợp cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc thì quyết định mua sắm
tài sản cho đơn vị trực thuộc có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500
triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản từ 200 triệu đồng
đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao
hàng năm cho các đơn vị trực thuộc.
b) Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản
có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài
sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được giao
hàng năm.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc các huyện, thành phố (cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (cấp xã)
quyết định mua sắm tài sản, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, cụ thể:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu
đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản từ 200 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng trên 01 lần mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của địa phương từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh phí được
ủy quyền của cơ quan cấp trên.
b) Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn
vị tài sản hoặc tổng giá trị tài sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, từ
nguồn kinh phí được Hội đồng nhân dân cấp huyện giao trong năm ngân sách nhưng
chưa được phân bổ chi tiết.
c) Thủ trưởng các phòng, ban thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm
tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản hoặc tổng giá trị
tài sản dưới 200 triệu đồng trên 01 lần mua sắm, trong phạm vi dự toán được
giao hàng năm.
5. Thủ trưởng đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định và chịu trách nhiệm mua
sắm tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn thu
hợp pháp (nếu có) sau khi trích lập các quỹ theo quy định, nhưng phải phù hợp với
tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, trừ
tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thẩm
quyền quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định sửa chữa,
bảo dưỡng tài sản nhà nước có tổng giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng từ 01 tỷ đồng
trở lên tính cho cả thời gian thuê thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định
sửa chữa, bảo dưỡng tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có tổng
giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có
giá trị hợp đồng dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, từ nguồn kinh phí
được Hội đồng nhân dân tỉnh giao trong năm ngân sách nhưng chưa được phân bổ
chi tiết.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng
tài sản, cụ thể:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh
Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng
giá trị dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có
giá trị hợp đồng dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê, trong phạm vi dự
toán được giao hàng năm.
Trường hợp cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có đơn vị trực thuộc thì quyết định sửa chữa,
bảo dưỡng tài sản của đơn vị trực thuộc có tổng giá trị từ 200 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá
trị hợp đồng từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng tính cho cả thời gian thuê,
trong phạm vi dự toán được giao hàng năm tại các đơn vị trực thuộc.
b) Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng
và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian
thuê, trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
4. Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc các huyện, thành phố (cấp huyện); các xã, phường,
thị trấn (cấp xã) quyết định thuê, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
a) Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị từ
200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương và thuê
tài sản có giá trị hợp đồng từ 500 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng tính cho cả
thời gian thuê, từ nguồn ngân sách cấp huyện hoặc nguồn kinh phí được ủy quyền
của cơ quan cấp trên.
b) Trưởng Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quyết định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng
giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có
giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng tính cho cả thời gian thuê, từ nguồn kinh
phí được Hội đồng nhân dân cấp huyện giao trong năm ngân sách nhưng chưa được
phân bổ chi tiết.
c) Thủ trưởng các
phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định sửa chữa, bảo dưỡng tài sản có tổng giá trị dưới 200 triệu đồng trên 01 lần
sửa chữa, bảo dưỡng và thuê tài sản có giá trị hợp đồng dưới 500 triệu đồng
tính cho cả thời gian thuê trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
5. Thủ trưởng
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định việc sửa chữa,
bảo dưỡng, thuê tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
và nguồn thu hợp pháp (nếu có) sau khi trích lập các quỹ theo quy định, trừ
tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Thẩm
quyền quyết định điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước
1. Thẩm quyền quyết định điều chuyển,
thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy đối với các tài sản là trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn
liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ chức danh,
xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản
trong phạm vi toàn tỉnh thực hiện theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số
11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định
thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp tỉnh quản lý; quyết định điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; từ cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh về địa phương và
ngược lại; từ địa phương này sang địa phương khác trên cơ sở đề nghị của đơn vị
đang quản lý, sử dụng và đơn vị có nhu cầu sử dụng, trừ tài sản quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản nhà nước giữa các đơn vị trực
thuộc, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã quyết định điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản
nhà nước thuộc phạm vi địa phương quản lý, trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 5. Thẩm
quyền quyết định sử dụng tài sản vào mục đích liên doanh, liên kết, cho thuê tại
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định sử dụng các tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm
cả quyền sử dụng đất), xe ô tô phục vụ
công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế
toán từ 500 triệu đồng trở lên trên
01 đơn vị tài sản tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích
liên doanh, liên kết, cho thuê.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định
sử dụng các tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản tại đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ tài chính vào mục đích liên doanh, liên kết, trừ tài
sản quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính quyết định sử dụng các tài sản khác có nguyên giá
theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng
trên 01 đơn vị tài sản vào mục đích cho thuê, trừ tài sản quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn căn cứ vào phân cấp nêu trên quyết định việc mua sắm, thuê, sửa chữa,
bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê,
tiêu hủy tài sản nhà nước theo thẩm quyền.
2. Các nội dung liên quan đến thẩm
quyền quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi,
thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau chưa được nêu tại Quy định
này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tài sản thuộc cấp nào thì sử dụng
ngân sách cấp đó để mua sắm.
4. Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.