ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 14 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, HỒ SƠ VÀ THỜI HẠN GIẢI
QUYẾT ĐỐI VỚI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa số 08/2009/L-CTN ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
103/2009/NĐ ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế Hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ ban hành quy định về biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Thông tư số
09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử-văn hóa và danh
lam thắng cảnh;
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ
văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin về
việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 62/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 12
năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định
này quy định trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết đối với một số thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, gồm:
- Thủ tục cấp giấy tiếp nhận biểu
diễn cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh, thành phố khác cấp giấy phép công diễn đến biểu diễn tại địa phương;
- Thủ tục báo cáo về tổ chức lễ
hội do cấp huyện, cấp xã tổ chức;
- Thủ tục xếp hạng di tích cấp
tỉnh
2. Quyết định
này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức và cơ quan nhà nước tham gia giải quyết
các thủ tục hành chính đã được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính
1. Đối với
thủ tục cấp giấy tiếp nhận biểu diễn.
a. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy tiếp nhận biểu diễn gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ bao gồm:
- 01 Đơn đề nghị cấp giấy tiếp
nhận biểu diễn (ghi rõ tên chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn).
- 01 Giấy phép công diễn của Cục
Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại.
- 01 Bản sao có chứng thực quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả. Trong thời hạn ba
(03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy tiếp nhận biểu diễn; trường
hợp không tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong trường hợp cần thiết phải
kiểm duyệt nội dung, hình thức các chương trình biểu diễn trước khi cấp giấy tiếp
nhận biểu diễn, trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Văn hóa có trách nhiệm tiến hành duyệt chương trình.
2. Đối với
thủ tục báo cáo về tổ chức lễ hội do cấp huyện tổ chức.
Trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
không chấp thuận việc tổ chức lễ hội thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
3. Đối với thủ
tục báo cáo về tổ chức lễ hội do cấp xã tổ chức.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu Phòng Văn hóa và Thông tin không chấp
thuận việc tổ chức lễ hội thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Đối với thủ
tục xếp hạng di tích cấp tỉnh.
Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm lập hồ sơ di tích trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét ra quyết định xếp hạng di tích.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc thì Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Bộ VHTTDL;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH Q.Bình; Báo Quảng Bình;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(4), Sở VHTTDL.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|