ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5083/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ĐƯỢC LỰA CHỌN
XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, KẾT
NỐI, CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính:
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định
danh và xác thực điện phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030";
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng,
tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1473/OĐ-UBND ngày 29/4/2022
của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính lựa
chọn tái cấu trúc xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tích hợp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 336/TTr-SXD(VP) ngày 18/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 16 quy trình giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng được lựa chọn xây dựng dịch vụ công
trực tuyến tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, kết nối, chia sẻ với Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Thành phố, tích hợp với Cổng Dịch vụ công
quốc gia theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở,
Ngành: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4:
- Văn phòng Chính phủ:
- Các Bộ: Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Xây dựng:
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy:
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố:
- Sở TT&TT:
- VP UBTP: CVP, các PVP, các phòng: ĐT, K.STTHC, HCTC, THCB:
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XÂY DỰNG ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP TRÊN
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA, KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN
CƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5083/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Tên quy trình
|
Ký hiệu
|
Trang
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài thuộc dự án nhóm B, C
|
1.007408
|
|
2
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho
nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C.
|
1.007409
|
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề HĐXD lần đầu hạng II, III
|
1.007394
|
|
4
|
Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III
|
1.007396
|
|
5
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề HĐXD hạng II, III
(trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng).
|
1.007402
|
|
6
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
1.007403
|
|
7
|
Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
1.007399
|
|
8
|
Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng
III của cá nhân người nước ngoài
|
1.007392
|
|
9
|
Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
chứng chỉ hạng II, hạng III
|
|
|
10
|
Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu hoạt động xây dựng
hạng II, hạng III
|
1.007304
|
|
11
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III (do mất, hư hỏng).
|
1.007357
|
|
12
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng
II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
|
|
13
|
Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
|
1.007391
|
|
14
|
Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
chứng chỉ hạng II, hạng III
|
|
|
15
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được
đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm
vi địa bàn tỉnh
|
|
|
16
|
Thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng
|
|
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC XÂY DỰNG ĐƯỢC LỰA CHỌN XÂY DỰNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, TÍCH HỢP TRÊN
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, KẾT NỐI, CHIA SẺ VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5083/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
1. Cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C (Mã: 1.007408).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đề nghị “Cấp giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C” lựa chọn
nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ:
dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ:
dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công)
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLDC. Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Sở Xây dựng
- Lĩnh vực “Xây dựng"
- Thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C"
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều 7 Nghị định 45/2020/NĐ-CP .
|
Công dân phải số đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
Công dân
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm)
Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2 kèm
theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
|
|
|
Công dân
|
Thủ tục hành chính này có thu phí theo quy định của
Bộ Tài chính.
|
|
|
|
|
2. Tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử) nêu
rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
3.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa (Sổ
theo dõi điện tử theo mẫu)
Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ
sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới công
chức thụ lý hồ sơ trong Phần mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết hồ sơ.
5. Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng QLKCHTGT.
|
Không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn
bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bảng lệnh chuyển)
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ và Một cửa điện tử
thành phố
|
3. Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Soạn thảo phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
Soạn thảo phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ. Soạn thảo giấy phép
|
03 ngày
|
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy phép.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết quả.
|
02 ngày
|
|
|
|
Lãnh đạo Sở
|
Trình lãnh đạo Sở ký Giấy phép
|
02 ngày
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Bàn giao kết quả thụ lý hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
01 ngày
|
|
|
4. Trả kết quả
|
Công chức Một cửa
Công dân
|
1. Tiếp nhận hồ sơ từ công chức thụ lý hồ sơ
2. Thông báo cho công dân đến Sở Xây dựng mang
theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính hoặc nộp hồ
sơ và nhận kết quả qua dịch vụ BCCI.
3. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ
tùy thân, bản chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia
sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất
trình giấy tờ tùy thân)
4. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các
bản chính theo danh mục thành phần hồ sơ phải lưu giữ của thủ tục hành chính.
5. Đề nghị công dân ký, nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua dịch vụ BCCI: Bản chính “Giấy phép”
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoặc Giấy phép.
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
|
Văn
bản số:...................
.........., ngày...... tháng...... năm........
|
Kính
gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:..................................................
(Họ tên) Chức vụ:.................................................
Được ủy quyền của ông (bà): theo
giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho:.................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:......................................................................................
Số điện thoại:.......................
Fax:..........................
E.mail:............................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):............................................................
Số điện thoại:......................
Fax:.......................... E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn)
là:..................... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu
chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc.......... thuộc Dự án........... tại................,
trong thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Cơ
quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc
Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để
thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được
quy định tại Điều... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng
tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông
(bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ số điện
thoại................................ Fax..............................
E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY
MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN).........
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi:
Sở Xây dựng..............
Tôi:................... (Họ
tên)................................. Nghề nghiệp:........................................
Có hộ chiếu số:.......................................................................
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc...................................................................................................
Số điện thoại
............................. Fax:..........................
E.mail:.....................................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):.......... ..............................................................................
Số điện thoại:..............................
Fax:.......................... E.mail:....................................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc................
thuộc Dự án.............................. tại...........................................
Trong thời gian từ...............
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều... của
Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc
làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)............... có địa chỉ tại Việt
Nam........................... số điện thoại..................
Fax..................................
E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
.........., ngày...... tháng...... năm........
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp.
Thành phần hồ sơ xuất trình: Không
Thành phần hồ sơ nộp:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài theo mẫu Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết
quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam).
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy
phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng
chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp
và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam
và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa
lãnh sự.
4. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến
các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng
hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện
theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
5. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc
với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ chào thầu) (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng
Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
6. Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải
là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam).
7. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết
định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự
án/công trình
2. Điều chỉnh cấp giấy phép
hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C (Mã:
1.007409).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đề nghị “Điều chỉnh
cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B,
C” lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ:
dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ:
dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công)
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Sở Xây dựng
- Lĩnh vực “Xây dựng”
- Thủ tục “Điều chỉnh cấp giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C”
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều 7 Nghị định 45/2020/NĐ-CP .
|
Công dân phải số đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
Công dân
|
Công dân điều Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm)
Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ
sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động
(nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2 kèm
theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
|
|
|
Công dân
|
Thủ tục hành chính này có thu phí theo quy định của
Bộ Tài chính.
|
|
|
|
|
2. Tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
4. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống
5. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử) nêu
rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
6. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
6.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa (Sổ
theo dõi điện tử theo mẫu)
Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ
sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới công
chức thụ lý hồ sơ trong Phần mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết hồ sơ.
5. Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng QLKCHTGT.
|
Không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn
bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bảng lệnh chuyển)
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ và Một cửa điện tử
thành phố
|
3. Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Soạn thảo phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
Soạn thảo phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ. Soạn thảo giấy phép
|
03 ngày
|
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Giấy phép.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết quả.
|
02 ngày
|
|
|
|
Lãnh đạo Sở
|
Trình lãnh đạo Sở ký Giấy phép
|
02 ngày
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Bàn giao kết quả thụ lý hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
01 ngày
|
|
|
4. Trả kết quả
|
Công chức Một cửa
Công dân
|
6. Tiếp nhận hồ sơ từ công chức thụ lý hồ sơ
7. Thông báo cho công dân đến Sở Xây dựng mang
theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính hoặc nộp hồ
sơ và nhận kết quả qua dịch vụ BCCI.
8. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ
tùy thân, bản chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia
sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất
trình giấy tờ tùy thân)
9. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận các
bản chính theo danh mục thành phần hồ sơ phải lưu giữ của thủ tục hành chính.
10. Đề nghị công dân ký, nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua dịch vụ BCCI: Bản chính “Giấy phép”
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoặc Giấy phép.
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU
CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:............................., ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Sở Xây dựng..............
Tôi:…………………… (Họ tên)..................... Chức vụ:...................................................
Được ủy quyền của ông
(bà):......................... theo giấy ủy quyền:... (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:.....................................................................................
Số điện thoại:.............................
Fax:.......................... E.mail:.....................................
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:........................................................................
Số điện thoại:.............................
Fax:............................ E.mail:...................................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã
được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động
xây dựng số............................, ngày............ để thực hiện gói thầu................
thuộc dự án.................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng
đã cấp với nội dung:.........................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây
dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng
đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh cho
nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà).............. có địa chỉ
tại Việt Nam................ số điện thoại...............
Fax.....................
E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy
phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY
MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp.
Thành phần hồ sơ xuất trình: Không
Thành phần hồ sơ nộp:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng
theo mẫu
2. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
3. Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều
chỉnh (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)..
4. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính
trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
3. Quy trình cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (Mã 1.007394 - QT-11).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng lần dâu hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước
tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ- CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực
qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biếu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1 Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.2 Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận
TN&TKQ sẽ chuyển hồ sơ cho Bộ phận Thụ lý (Các công dân khi có kết quả
sát hạch hợp lệ sẽ tự cập nhật vào tài khoản của mình để Bộ phận thụ lý có thể
xử lý các bước tiếp theo)
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.(bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b. c, d. đ, e Khoản 1 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải
hồ sơ để tổng hợp, lập danh sách và tổng hợp gửi Ủy viên Hội đồng để họp xét
duyệt.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tải hồ sơ để tổng hợp trước khi gửi UV Hội đồng
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4. Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
UV Hội đồng tiếp nhận hồ sơ và đánh giá, kết quả
gửi Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) tổng hợp trước khi thực hiện hợp Hội đồng
theo quy chế hoạt động (định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất), lấy ý kiến theo từng
lĩnh vực đề nghị của hồ sơ, kết quả xét duyệt được Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký biên bản. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp, phân loại:
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để tổ chức sát hạch (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) thông báo đến
cá nhân đạt yêu cầu để thi sát hạch bằng email và trên website của Sở Xây dựng)
+ Trường hợp không được duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) trả lại hồ sơ kèm thông báo bằng thông báo
điện tử (hoặc email) nêu rõ lý do.
|
Định kỳ hàng tháng
hoặc đột xuất
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
5. Tổ chức sát
hạch
|
Bộ phận sát hạch
|
Tổ chức sát hạch:
Bộ phận sát hạch tiến hành các công tác chuẩn bị
sát hạch: lên danh sách, lập lịch, tạo mã đề thi, ca thi, máy tính, cơ sở vật
chất phục vụ cho buổi sát hạch và thông báo thời gian, địa điểm cho các cá
nhân tham gia sát hạch.
+ Trường hợp đạt sát hạch: tổng hợp, lên danh
sách trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt;
+ Trường hợp không đạt sát hạch sẽ tổng hợp và
thông báo vào đợt sát hạch lần sau.
|
Định kỳ thứ 6 cuối
cùng của tháng
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
6
|
Công dân
|
Căn cứ kết quả sát sạch công dân cập nhật kết quả
sát hạch lên tài khoản của công dân để chuyển đến bộ phận thụ lý (Thành phần
hồ sơ lúc này mới được được coi là đầy đủ và hợp lệ)
- Các công dân thi sát hạch không đạt yêu cầu hoặc
không đi thi sẽ được thi lại 1 lần vào đợt thi kế tiếp mà không cần thông qua
bước họp hội đồng xét duyệt.
|
|
Cá nhân tự cập nhật kết quả trên tài khoản để Bộ
phận thụ lý tiến hành bước tiếp theo
|
|
|
7. Hoàn thiện hồ
sơ cá nhân sát hạch đạt yêu cầu và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
- Căn cứ vào danh sách kết quả sát hạch Bộ phận
thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động
xây dựng cho các cá nhân đạt trình Ủy viên thường trực ký nháy trước khi
trình Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo
mã số chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và
đóng dấu tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện
tử theo quy định.
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp danh
sách các cá nhân thi không đạt hoặc không đi thi để đưa vào đợt thi kế tiếp
|
17 ngày
|
Danh sách cá nhân đạt sát hạch
- Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng), Lãnh đạo Sở tích chuyển Bộ phận TN &TKQ
để thông báo trả lời công dân hồ sơ đã hoàn thành
Danh sách cá nhân không đạt sát hạch, không đi
thi:
Bộ phận thụ lý tích tạm dừng hồ sơ để chờ kết quả
thi lần 2. Trường hợp thi lần 2 không đạt Bộ phận thụ lý tích trả Bộ phận
TN&TKQ để kết thúc quy trình
|
|
|
8. Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
03 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 1 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với
loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp,
phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ)
của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê
khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác
nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người
nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ
và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
4. Quy trình cấp điều chỉnh hạng
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Mã số 1007396; QT-12).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ- CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực qua
tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận
TN&TKQ sẽ chuyển hồ sơ cho Bộ phận Thụ lý (Các công dân khi có kết quả
sát hạch hợp lệ sẽ tự cập nhật vào tài khoản của mình để Bộ phận thụ lý có thể
xử lý các bước tiếp theo)
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cứa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng
hợp. lập danh sách và tổng hợp trình Hội đồng họp xét duyệt.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tải hồ sơ để tổng hợp trước khi gửi UV Hội đồng
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4. Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
UV Hội đồng tiếp nhận hồ sơ và đánh giá, kết quả
gửi Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) tổng hợp trước khi thực hiện họp Hội đồng
theo quy chế hoạt động (định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất), lấy ý kiến theo từng
lĩnh vực đề nghị của hồ sơ, kết quả xét duyệt được Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký biên bản. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp, phân loại:
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để tổ chức sát hạch (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) thông báo đến
cá nhân đạt yêu cầu để thi sát hạch bằng email và trên website của Sở Xây dựng)
+ Trường hợp không được duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) trả lại hồ sơ
kèm thông báo bằng thông báo điện tử (hoặc email) nêu rõ lý do.
|
Định kỳ hàng tháng
hoặc đột xuất
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
5. Tổ chức sát
hạch
|
Bộ phận sát hạch
|
Tổ chức sát hạch:
Bộ phận sát hạch tiến hành các công tác chuẩn bị
sát hạch: lên danh sách, lập lịch, tạo mã đề thi, ca thi, máy tính, cơ sở vật
chất phục vụ cho buổi sát hạch và thông báo thời gian, địa điểm cho các cá
nhân tham gia sát hạch.
+ Trường hợp đạt sát hạch: tổng hợp, lên danh
sách trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt;
+ Trường hợp không đạt sát hạch sẽ tổng hợp và
thông báo vào đợt sát hạch lần sau.
|
Định kỳ thứ 6 cuối
cùng của tháng
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
6
|
Công dân
|
Căn cứ kết quả sát sạch công dân cập nhật kết quả
sát hạch lên tài khoản của công dân để chuyển đến bộ phận thụ lý (Thành phần hồ
sơ lúc này mới được được coi là đầy đủ và hợp lệ)
- Các công dân thi sát hạch không đạt yêu cầu hoặc
không đi thi sẽ được thi lại 1 lần vào đợt thi kế tiếp mà không cần thông qua
bước họp hội đồng xét duyệt.
|
|
Cá nhân tự cập nhật kết quả trên tài khoản để Bộ
phận thụ lý tiến hành bước tiếp theo
|
|
|
7
Hoàn thiện hồ
sơ cá nhân sát hạch đạt yêu cầu và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
- Căn cứ vào danh sách kết quả sát hạch Bộ phận
thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động
xây dựng cho các cá nhân đạt trình ủy viên thường trực ký nháy trước khi
trình Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo
mã số chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và
đóng dấu tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện
tử theo quy định.
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp danh
sách các cá nhân thi không đạt hoặc không đi thi để đưa vào đợt thi kế tiếp
|
17 ngày
|
Danh sách cá nhân đạt sát hạch
- Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng), Lãnh đạo Sở tích chuyền Bộ phận TN &TKQ
để thông báo trả lời công dân hồ sơ đã hoàn thành
Danh sách cá nhân không đạt sát hạch, không đi
thi:
Bộ phận thụ lý tích tạm dừng hồ sơ để chờ kết quả
thi lần 2. Trường hợp thi lần 2 không đạt Bộ phận thụ lý tích trả Bộ phận
TN&TKQ để kết thúc quy trình
|
|
|
8
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
03 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 1 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01
Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với
loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp,
phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ)
của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê
khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác
nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người
nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ
và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
5. Quy trình cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, Hạng II, hạng III (trường hợp mất, hư hỏng) (Mã số:
1007402; QT-13).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ sơ
trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp mất, hư hỏng).
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ- CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực
qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng).
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý hồ sơ
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b, c, d, Khoản 2 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp,
lập danh sách dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động xây dựng
cho các cá nhân đề nghị cấp lại trình UV thường trực ký nháy trước khi trình
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo mã số
chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và đóng dấu
tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử theo
quy định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
chuyển Bộ phận TN&TKQ để thông báo cho công dân
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
01 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 2 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị
hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và
điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp
có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
6. Quy trình cấp lại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, Hạng II, hạng III (do lỗi của Cơ quan cấp) (Mã:
1.007403; QT-14).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công), cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi, của cơ quan cấp)
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực
qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 2 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng).
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý hồ sơ
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b, c, d, Khoản 2 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp,
lập danh sách dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động xây dựng
cho các cá nhân đề nghị cấp lại trình UV thường trực ký nháy trước khi trình
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo mã số
chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và đóng dấu
tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử theo
quy định
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi văn bản điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
09 ngày
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng); Chủ tịch Hội đồng tích chuyển Bộ phận
TN&TKQ để thông báo cho công dân
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) -Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, dối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
01 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/
Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 2 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạn nhưng bị
hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải
có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm đ và
điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp
có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu theo quy định tại điểm c, điểm d
khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản
chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
7. Quy trình cấp điều chỉnh) bổ
sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã 1.007399;
QT-15).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực
qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ
sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động
(nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có du theo yêu cầu
của điểm a. b, c Khoản 3 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ
chuyển hồ sơ cho Bộ phận Thụ lý (Các công dân khi có kết quả sát hạch hợp
lệ sẽ tự cập nhật vào tài khoản của mình đế Bộ phận thụ lý có thể xử lý các
bước tiếp theo)
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
2.3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b, c, Khoản 3 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp,
lập danh sách và tổng hợp trình Hội đồng họp xét duyệt.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tải hồ sơ để tổng hợp trước khi gửi UV Hội đồng
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4.
Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
UV Hội đồng tiếp nhận hồ sơ và đánh giá, kết quả
gửi Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) tổng hợp trước khi thực hiện họp Hội đồng
theo quy chế hoạt động (định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất), lấy ý kiến theo từng
lĩnh vực đề nghị của hồ sơ, kết quả xét duyệt được Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký biên bản. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp, phân loại:
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để tổ chức sát hạch (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) thông báo đến
cá nhân đạt yêu cầu để thi sát hạch bằng email và trên website của Sở Xây dựng)
+ Trường hợp không được duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) trả lại hồ sơ
kèm thông báo bằng thông báo điện tử (hoặc email) nêu rõ lý do.
|
Định kỳ hàng tháng
hoặc đột xuất
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
5
Tổ chức sát hạch
|
Bộ phận sát hạch
|
Tổ chức sát hạch:
Bộ phận sát hạch tiến hành các công tác chuẩn bị sát
hạch: lên danh sách, lập lịch, tạo mã đề thi, ca thi, máy tính, cơ sở vật chất
phục vụ cho buổi sát hạch và thông báo thời gian, địa điểm cho các cá nhân
tham gia sát hạch.
+ Trường hợp đạt sát hạch: tổng hợp, lên danh
sách trình Chủ tịch Hội đồng ký phê duyệt;
+ Trường hợp không đạt sát hạch sẽ tổng hợp và
thông báo vào đợt sát hạch lần sau.
|
Định kỳ thứ 6 cuối
cùng của tháng
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
6
|
Công dân
|
Căn cứ kết quả sát sạch công dân cập nhật kết quả
sát hạch lên tài khoản của công dân để chuyển đến bộ phận thụ lý (Thành phần
hồ sơ lúc này mới được được coi là đầy đủ và hợp lệ)
- Các công dân thi sát hạch không đạt yêu cầu hoặc
không đi thi sẽ được thi lại 1 lần vào đợt thi kế tiếp mà không cần thông qua
bước họp hội đồng xét duyệt.
|
|
Cá nhân tự cập nhật kết quả trên tài khoản để Bộ
phận thụ lý tiến hành bước tiếp theo
|
|
|
7
Hoàn thiện hồ
sơ cá nhân sát hạch đạt yêu cầu và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
- Căn cứ vào danh sách kết quả sát hạch Bộ phận
thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động
xây dựng cho các cá nhân đạt trình ủy viên thường trực ký nháy trước khi
trình Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo
mã số chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và
đóng dấu tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện
tử theo quy định.
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp danh
sách các cá nhân thi không đạt hoặc không đi thi để đưa vào đợt thi kế tiếp
|
17 ngày
|
Danh sách cá nhân đạt sát hạch
- Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng), Lãnh đạo Sở tích chuyển Bộ phận TN &TKQ
để thông báo trả lời công dân hồ sơ đã hoàn thành
Danh sách cá nhân không đạt sát hạch, không đi
thi:
Bộ phận thụ lý tích tạm dừng hồ sơ để chờ kết quả
thi lần 2. Trường hợp thi lần 2 không đạt Bộ phận thụ lý tích trả Bộ phận
TN&TKQ để kết thúc quy trình
|
|
|
8
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
03 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 3 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01
Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với
loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bản do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải
là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ)
của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê
khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác
nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người
nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ
và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
8. Quy trình cấp chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài (Mã: 1.007392;
QT-16).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ sơ
trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
hạng II, hạng III của cá nhân người nước ngoài”.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực
qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.4. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 4 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng).
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý hồ sơ
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm Khoản 4 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp, lập danh
sách dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động xây dựng cho các cá
nhân đề nghị cấp lại trình uy thường trực ký nháy trước khi trình Lãnh đạo Sở
(Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo mã số chứng chỉ
hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh. trình ký và đóng dấu tại văn
thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
24 ngày
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng); Chủ tịch Hội đồng tích chuyển Bộ phận
TN&TKQ để thông báo cho công dân
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) -Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
01 ngày
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 03 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên:.................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Hộ chiếu số:.................... Ngày cấp:.............
Nơi cấp:...............................................
5. Số điện thoại:............................................................................................................
6. Địa chỉ
Email:............................................................................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ
đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:............. Ngày cấp:.............
Nơi cấp:.................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng........................................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT
|
Thời gian công
tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động:........................................................
Hạng:...........................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 4 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu
số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành
nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra
tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp
từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính đế đối chiếu giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo
quy định.
9. Quy trình cấp gia hạn chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (QT-17).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Công dân
|
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Công dân nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản giao
dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 1.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc xác thực qua
tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 1.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Công dân
|
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho cá nhân: Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử)
nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận
TN&TKQ sẽ chuyển hồ sơ cho Bộ phận Thụ lý (Các công dân khi có kết quả
sát hạch hợp lệ sẽ tự cập nhật vào tài khoản của mình để Bộ phận thụ lý có thể
xử lý các bước tiếp theo)
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải
quyết hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) nêu rõ lý do khi chuyển trả lại hồ sơ
cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ sơ không quá
5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. (bộ phận TN&TKQ dự thảo
email trả lời lý do không tiếp nhận hồ sơ)
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều 76: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng
hợp, lập danh sách và tổng hợp trình Hội đồng họp xét duyệt.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn. thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tích chuyển trả Bộ phận TN&TKQ
Trường hợp đủ điều kiện để giải quyết:
Bộ phận Thụ lý tải hồ sơ để tổng hợp trước khi gửi
UV Hội đồng
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4. Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
UV Hội đồng tiếp nhận hồ sơ và đánh giá, kết quả
gửi Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) tổng hợp trước khi thực hiện họp Hội đồng
theo quy chế hoạt động (định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất), lấy ý kiến theo từng
lĩnh vực đề nghị của hồ sơ, kết quả xét duyệt được Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký biên bản. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp, phân loại:
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để tổ chức sát hạch (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) thông báo đến
cá nhân đạt yêu cầu để thi sát hạch bằng email và trên website của Sở Xây dựng)
+ Trường hợp không được duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) trả lại hồ sơ
kèm thông báo bằng thông báo điện tử (hoặc email) nêu rõ lý do.
|
Định kỳ hàng tháng
hoặc đột xuất
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
5 Tổ chức
sát hạch
|
Bộ phận
sát hạch
|
Tổ chức sát hạch:
Bộ phận sát hạch tiến hành các công tác chuẩn bị
sát hạch: lên danh sách, lập lịch, tạo mã đề thi, ca thi, máy tính, cơ sở vật
chất phục vụ cho buổi sát hạch và thông báo thời gian, địa điểm cho các cá
nhân tham gia sát hạch.
+ Trường hợp đạt sát hạch: tổng hợp, lên danh
sách trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt;
+ Trường hợp không đạt sát hạch sẽ tổng hợp và
thông báo vào đợt sát hạch lần sau.
|
Định kỳ thứ 6 cuối
cùng của tháng
|
(Tạm dừng hồ
sơ)
|
|
|
6
|
Công dân
|
Căn cứ kết quả sát sạch công dân cập nhật kết quả
sát hạch lên tài khoản của công dân để chuyển đến bộ phận thụ lý (Thành phần
hồ sơ lúc này mới được được coi là đầy đủ và hợp lệ)
- Các công dân thi sát hạch không đạt yêu cầu hoặc
không đi thi sẽ được thi lại 1 lần vào đợt thi kế tiếp mà không cần thông qua
bước họp hội đồng xét duyệt.
|
|
Cá nhân tự cập nhật kết quả trên tài khoản để Bộ
phận thụ lý tiến hành bước tiếp theo
|
|
|
7
Hoàn thiện hồ
sơ cá nhân sát hạch đạt yêu cầu và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
- Căn cứ vào danh sách kết quả sát hạch Bộ phận
thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động
xây dựng cho các cá nhân đạt trình Ủy viên thường trực ký nháy trước khi
trình Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo
mã số chứng chỉ hành nghề, lập market, in chứng chỉ, dán ảnh, trình ký và
đóng dấu tại văn thư cơ quan và đăng tải thông tin trên trang thông tin điện
tử theo quy định.
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp danh
sách các cá nhân thi không đạt hoặc không di thi để đưa vào đợt thi kế tiếp
|
17 ngày
|
Danh sách cá nhân đạt sát hạch
- Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng), Lãnh đạo Sở tích chuyển Bộ phận TN &TKQ
để thông báo trả lời công dân hồ sơ đã hoàn thành
Danh sách cá nhân không đạt sát hạch, không đi
thi:
Bộ phận thụ lý tích tạm dừng hồ sơ để chờ kết quả
thi lần 2. Trường hợp thi lần 2 không đạt Bộ phận thụ lý tích trả Bộ phận
TN&TKQ để kết thúc quy trình
|
|
|
8
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý (Thư
ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tiến hành phân
loại:
+ Trường hợp cá nhân đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi cá nhân
|
0,5 ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 1.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 01 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày....... tháng....... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...............................................
Ngày cấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường
trú:.....................................................................................................
6. Số điện thoại:................................ Địa
chỉ Email:......................................................
7. Đơn vị công
tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ
đào tạo):................................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực đề
nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ:.................... Ngày cấp.....................
Nơi cấp:.........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng(2):
STT
|
Thời gian công
tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn vị công
tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Kê khai kinh
nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
1. Tên Dự án/công trình:........
Nhóm dự án/Cấp công trình:.....
Loại công trình:..................
Chức danh/Nội dung công việc thực
hiện:..........................
2.....
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành nghề:...................................................
Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp
pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ lục 1.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 1 Điều 76 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số
01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu
trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với
loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp,
phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng
Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ)
của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê
khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác
nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản
nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người
nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường
hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ
và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
10. Quy trình cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (Mã 1.007304 - QT-18).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Đại diện tổ chức
|
1. Đại diện tổ chức có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Đại diện tổ chức nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của đại diện tổ chức có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng lần đầu hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Đại diện tổ chức điền Biểu mẫu điện tử tương
tác (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc
xác thực qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Đại diện tổ chức kiểm tra, cập nhật thông tin
bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 13/3/2021 của
Chính phủ;
|
|
|
Đại diện tổ chức
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến đại diện tổ chức (mẫu Thông báo
điện tử) nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sung, hoàn thiện.
2.2. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Thụ lý
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ
sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải quyết
hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) chuyển ủy viên thường trực Hội đồng để
xác nhận hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng)
cần nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết), ủy viên thường trực
chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ để trả lời đại diện tổ chức. Thông báo trả
lại hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của Khoản 1 Điều 87: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải hồ sơ về tổng hợp,
lập danh sách đế chuyển các Ủy viên Hội đồng theo ngày;
- Sau khi Ủy viên Hội đồng nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực, sẽ đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và trả kết quả chấm cho Thư ký Hội
đồng trong ngày tiếp theo
|
|
Trường hợp chưa đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT để xác nhận
không đủ điều kiện giải quyết, UVTT tích trả Bộ phận TN&TKQ trong đó nêu
rõ lý do để kết thúc quy trình
Trường hợp đủ điều điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích tải hồ sơ về để gửi UVHĐ
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4.
Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp kết quả
do các Ủy viên Hội đồng đánh giá và trình Hội đồng tổ chức hợp lấy ý kiến biểu
quyết, kết quả đánh giá hồ sơ phải được toàn bộ các Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký vào biên bản công nhận kết quả.Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp
kết quả và phân loại:
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu sẽ lập danh sách để
trình ủy viên thường trực ký nháy trước khi Lãnh đạo Sở ký quyết định để cấp
chứng chỉ năng lực cho tổ chức
+ Trường hợp không đạt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo văn bản
để trình UVTT ra thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ
lý đính kèm file thông báo không đủ điều kiện trước khi tích chuyển UVTT để
trả Bộ phận thụ lý)
|
|
- Trường hợp đạt
Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
LĐ Sở để xác nhận, LĐ Sở tích chuyển UVTT để chuyên Bộ phận TN&TKQ thông
báo kết quả cho tổ chức;
Trường hợp không đạt
Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Bộ phận TN&TKQ để chuyển trả công dân (nêu rõ lý do gửi kèm file Thông
báo không đủ điều kiện giải quyết)
|
|
|
5
Hoàn thiện hồ
sơ và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Trình ký, in Chứng chỉ, đăng tải:
Bộ phận thụ lý căn cứ vào quyết định cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng cho các tổ chức thực hiện tạo mã số trên trang
web https://nangluchdxd.gov.vn của Bộ Xây dựng. Sau khi được cấp mã số chứng
chỉ thực hiện lập maket, in chứng chỉ, trình ký chứng chỉ và đăng tải thông
tin lên trang thông tin điện tử trên theo quy định
|
|
UVTT tích chuyển Bộ phận TN & TKQ (sau khi có
Quyết định và thực hiện đăng tải thông tin theo quy định)
|
|
|
6
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) bàn giao chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận TN&TKQ để đóng dấu tại văn
thư cơ quan và trả kết quả cho tổ chức, thu phí theo quy định
+ Trường hợp tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để tra kết quả cho tổ chức và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi.
|
|
Bộ phận TN&TKQ tích thông báo trả lời tổ chức
hồ sơ hoàn thành
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày....... tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số fax:...................................................
4. Email:..........................................................
Website:...............................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:..................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................................................
Nơi cấp:..............................................................................
Ngày cấp:.........................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính:....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................
Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật
liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự
án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với
nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:...................................................
Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức
đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 1 Điều 87 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có
quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện
công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự
xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã
số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực
hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy
hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu
tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi
công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình
(trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội
dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá
trị pháp lý.
11. Quy trình cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do mất, hư hỏng) (Mã 1.007357;
QT-19).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Đại diện tổ chức
|
1. Đại diện tổ chức có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Đại diện tổ chức nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của đại diện tổ chức có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng).
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Đại diện tổ chức điền Biểu mẫu điện tử tương
tác (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc
xác thực qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Đại diện tổ chức kiểm tra, cập nhật thông tin
bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
|
|
Đại diện tổ chức
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến đại diện tổ chức (mẫu Thông báo
điện tử) nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sung, hoàn thiện.
2.3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 2 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Thụ lý
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin. gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ
sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải quyết
hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) chuyển Ủy viên thường trực Hội đồng để
xác nhận hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng)
cần nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết), ủy viên thường trực
chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ
sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của Khoản 2 Điều 87: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải hồ sơ về tổng hợp,
dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động xây dựng cho các đơn vị
đề nghị cấp lại trình UV thường trực ký nháy trước khi trình Lãnh đạo Sở (Chủ
tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo mã số chứng chỉ hành nghề,
lập market, in chứng chỉ, trình ký và bàn giao cho Bộ phận TN&TKQ đóng dấu
tại văn thư cơ quan đồng thời đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử
theo quy định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích trả
Bộ phận TN&TKQ trong đó nêu rõ lý do để kết thúc quy trình
Trường hợp đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng để xác nhận đạt
yêu cầu, Lãnh đạo sở tích chuyển UVTT để trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ
thông báo cho tổ chức
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày tra kết quả
|
5
Hoàn thiện hồ
sơ và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Trình ký, in Chứng chỉ, đăng tải:
Bộ phận thụ lý căn cứ vào quyết định cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng cho các tổ chức thực hiện tạo mã số trên trang
web https://nangluchdxd.gov.vn của Bộ Xây dựng. Sau khi được cấp mã số chứng
chỉ thực hiện lập maket, in chứng chỉ, trình ký chứng chỉ và đăng tải thông
tin lên trang thông tin điện tử trên theo quy định
|
|
UVTT tích chuyển Bộ phận TN & TKQ (sau khi có
Quyết định và thực hiện đăng tải thông tin theo quy định)
|
|
|
6
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) bàn giao chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận TN&TKQ để đóng dấu tại văn
thư cơ quan và trả kết quả cho tổ chức, thu phí theo quy định
+ Trường hợp tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho tổ chức và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi.
|
|
Bộ phận TN&TKQ tích thông báo trả lời tổ chức
hồ sơ hoàn thành
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày....... tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số fax:...................................................
4.
Email:..........................................................
Website:...............................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:..................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................................................
Nơi cấp:..............................................................................
Ngày cấp:.........................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính:....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................
Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật
liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự
án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với
nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:...................................................
Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức
đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 2 Điều 87 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp
bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
12. Quy trình cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (do lỗi của Cơ quan cấp) (QT-20).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Đại diện tổ chức
|
1. Đại diện tổ chức có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Đại diện tổ chức nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của đại diện tổ chức có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp).
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Đại diện tổ chức điền Biểu mẫu điện tử tương
tác (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc
xác thực qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Đại diện tổ chức kiểm tra, cập nhật thông tin
bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
|
|
Đại diện tổ chức
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến đại diện tổ chức (mẫu Thông báo
điện tử) nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sung, hoàn thiện.
2.4. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 2 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Thụ lý
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ
sơ thì Bộ phận Một cửa chuyên trả và có thông báo điện tử từ chối giải quyết
hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) chuyển Ủy viên thường trực Hội đồng để
xác nhận hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng)
cần nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết), ủy viên thường trực
chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ để trả lời công dân. Thông báo trả lại hồ
sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của Khoản 2 Điều 87: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải hồ sơ về tổng hợp,
dự thảo quyết định cấp chứng chỉ Hành nghề hoạt động xây dựng cho các đơn vị
đề nghị cấp lại trình UV thường trực ký nháy trước khi trình Lãnh đạo Sở (Chủ
tịch Hội đồng) ký phê duyệt. Đồng thời thực hiện tạo mã số chứng chỉ hành nghề,
lập market, in chứng chỉ. trình ký và bàn giao cho Bộ phận TN&TKQ đóng dấu
tại văn thư cơ quan đồng thời đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử
theo quy định.
3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, ủy viên thường
trực hội đồng thông báo cho bộ phận TN&TKQ và gửi thông báo điện tử (hoặc
email) xin lỗi cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia
hạn trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần. trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn
trả kết quả theo mẫu phiếu xin lỗi. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực
hiện không quá 01 lần.
|
|
Trường hợp chưa đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích trả
Bộ phận TN&TKQ trong đó nêu rõ lý do để kết thúc quy trình
Trường hợp đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT; UVTT tích chuyển
Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo Sở (Chủ tịch Hội đồng để xác nhận đạt
yêu cầu, Lãnh đạo Sở tích chuyển UVTT để trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ
thông báo cho tổ chức
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
5
Hoàn thiện hồ
sơ và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Trình ký, in Chứng chỉ, đăng tải:
Bộ phận thụ lý căn cứ vào quyết định cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng cho các tổ chức thực hiện tạo mã số trên trang
web https://nangluchdxd.gov.vn của Bộ Xây dựng. Sau khi được cấp mã số chứng
chỉ thực hiện lập maket, in chứng chỉ, trình ký chứng chỉ và đăng tải thông
tin lên trang thông tin điện tử trên theo quy định
|
|
UVTT tích chuyển Bộ phận TN & TKQ (sau khi có
Quyết định và thực hiện đăng tải thông tin theo quy định)
|
|
|
6
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý (Thư
ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) bàn giao chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận TN&TKQ để đóng dấu tại văn
thư cơ quan và trả kết quả cho tổ chức, thu phí theo quy định
+ Trường hợp tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho tổ chức và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi.
|
|
Bộ phận TN&TKQ tích thông báo trả lời tổ chức
hồ sơ hoàn thành
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày.......
tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số fax:...................................................
4. Email:..........................................................
Website:...............................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:..................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................................................
Nơi cấp:..............................................................................
Ngày cấp:.........................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính:....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................
Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật
liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự
án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với
nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:...................................................
Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức
đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 2 Điều 87 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp. Trường hợp
bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
13. Quy trình cấp điều chỉnh bổ
sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã 1.007391; QT-21).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Đại diện tổ chức
|
1. Đại diện tổ chức có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Đại diện tổ chức nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của đại diện tổ chức có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp điều chỉnh bổ sung chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Đại diện tổ chức điền Biểu mẫu điện tử tương
tác (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc
xác thực qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ
sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự động
(nếu có);
6. Đại diện tổ chức kiểm tra, cập nhật thông tin
bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
|
|
Đại diện tổ chức
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến đại diện tổ chức (mẫu Thông báo
điện tử) nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sung, hoàn thiện.
2.5. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Thụ lý
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ
sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải quyết
hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý (Thư
ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) chuyển ủy viên thường trực Hội đồng để
xác nhận hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng)
cần nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết). Ủy viên thường trực
chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ để trả lời đại diện tổ chức. Thông báo trả
lại hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của Khoản 1 Điều 87: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải hồ sơ về tổng hợp,
lập danh sách đế chuyển các Ủy viên Hội đồng theo ngày;
- Sau khi Ủy viên Hội đồng nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực, sẽ đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và trả kết quả chấm cho Thư ký Hội
đồng trong ngày tiếp theo
|
|
Trường hợp chưa đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT để xác nhận
không đủ điều kiện giải quyết, UVTT tích trả Bộ phận TN&TKQ trong đó nêu
rõ lý do để kết thúc quy trình
Trường hợp đủ điều điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích tải hồ sơ về để gửi UVHĐ
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
- Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
|
4.
Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp kết quả
do các Ủy viên Hội đồng đánh giá và trình Hội đồng tổ chức họp lấy ý kiến biểu
quyết, kết quả đánh giá hồ sơ phải được toàn bộ các Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký vào biên bản công nhận kết quả. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp
kết quả và phân loại
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để trình Ủy viên thường trực ký nháy trước khi Lãnh đạo Sở ký quyết định
để cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức
+ Trường hợp không đạt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo văn bản để
trình UVTT ra thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ
lý đính kèm file thông báo không đủ điều kiện trước khi tích chuyển UVTT để
trả Bộ phận thụ lý)
|
Định kỳ thứ 3 hàng
tuần
|
- Trường hợp đạt Bộ phận Thụ lý tích chuyển
UVTT, UVTT tích chuyển LĐ Sở để xác nhận, LĐ Sở tích chuyển UVTT để chuyên Bộ
phận TN&TKQ thông báo kết quả cho tổ chức;
Trường hợp không đạt
Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Bộ phận TN&TKQ để chuyển trả công dân (nêu rõ lý do gửi kèm file Thông
báo không đủ điều kiện giải quyết)
|
|
|
5
Hoàn thiện hồ
sơ và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Trình ký, in Chứng chỉ, đăng tải:
Bộ phận thụ lý căn cứ vào quyết định cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng cho các tổ chức thực hiện tạo mã số trên trang
web https://nangluchdxd.gov.vn của Bộ Xây dựng. Sau khi được cấp mã số chứng
chỉ thực hiện lập maket, in chứng chỉ, trình ký chứng chỉ và đăng tải thông
tin lên trang thông tin điện tử trên theo quy định
|
|
UVTT tích chuyển Bộ phận TN & TKQ (sau khi có
Quyết định và thực hiện đăng tải thông tin theo quy định)
|
|
|
6
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) bàn giao chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận TN&TKQ để đóng dấu tại văn
thư cơ quan và trả kết quả cho tổ chức, thu phí theo quy định
+ Trường hợp tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả cho tổ chức và thu lệ phí theo quy định.
Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi thông
báo điện tử (hoặc email) xin lỗi.
|
|
Bộ phận TN&TKQ tích thông báo trả lời tổ chức
hồ sơ hoàn thành
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày....... tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số fax:...................................................
4.
Email:..........................................................
Website:...............................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:..................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................................................
Nơi cấp:..............................................................................
Ngày cấp:.........................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính:....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................
Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật
liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự
án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với
nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:...................................................
Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức
đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 3 Điều 87 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có
quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tác về việc liên kết thực hiện
công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự
xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này hoặc kê khai mã
số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp
theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng
chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Bản gốc Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực
hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy
hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu
tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi
công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình
(trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội
dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm b, c, d,
đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá
trị pháp lý.
14. Quy trình cấp gia hạn chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (QT-22).
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Bước 1: Nộp hồ
sơ
|
Đại diện tổ chức
|
1. Đại diện tổ chức có nhu cầu, lựa chọn nộp hồ
sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn);
2. Đại diện tổ chức nộp hồ sơ cần đăng ký tài khoản
giao dịch điện tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định
đúng nhân thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ
công). Cổng DVC kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các
trường thông tin của đại diện tổ chức có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
3. Công dân lựa chọn:
+ Dịch vụ công trực tuyến,
+ Sở Xây dựng
+ Lĩnh vực “Hoạt động xây dựng”
+ Thủ tục “Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, hạng III.
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo;
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu.
|
- Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. Ngày
08/4/2020
- Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
|
4. Đại diện tổ chức điền Biểu mẫu điện tử tương
tác (chi tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm), có thể sử dụng chữ ký số hoặc
xác thực qua tài khoản định danh điện tử.
5. Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có);
6. Đại diện tổ chức kiểm tra, cập nhật thông tin
bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp;
7. Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2
kèm theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
|
|
|
Đại diện tổ chức
|
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
|
Thông báo về việc đã gửi hồ sơ thành công, chờ kiểm
tra, tiếp nhận, phản hồi
|
|
|
Bước 2: Tiếp nhận
và trả kết quả
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
1. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống;
2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin:
2.1. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Gửi Thông báo đến đại diện tổ chức (mẫu Thông báo
điện tử) nêu rõ lý do và có thông báo hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để bổ sung, hoàn thiện.
2.6. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
- Trường hợp thành phần hồ sơ có đủ theo yêu cầu
của Khoản 1 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP Bộ phận TN&TKQ sẽ chuyển hồ
sơ cho Bộ phận Thụ lý
- Công chức Bộ phận một cửa cập nhật thông tin
vào Phần mềm Một cửa (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu);
- Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã
hồ sơ) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới Bộ phận thụ lý (Thư ký
Hội đồng).
3. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ
sơ thì Bộ phận Một cửa chuyển trả và có thông báo điện tử từ chối giải quyết
hồ sơ.
|
Trong ngày làm việc
kể từ khi hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (hoặc
văn bản từ chối/văn bản hướng dẫn)
Bộ phận TN&TKQ tích chuyển Bộ phận thụ lý
|
Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT- VPCP của
Văn phòng Chính phủ
|
|
Bước 3: Xử lý hồ
sơ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) kiểm tra rà soát
về sự hợp lệ của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách Kết quả:
1. Trường hợp hồ sơ chưa đạt điều kiện để giải
quyết, Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) chuyển Ủy viên thường trực Hội đồng để
xác nhận hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng)
cần nêu rõ lý do hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết). Ủy viên thường trực
chuyển trả cho bộ phận TN&TKQ để trả lời đại diện tổ chức. Thông báo trả
lại hồ sơ không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định
của Khoản 1 Điều 87: Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tải hồ sơ về tổng hợp,
lập danh sách để chuyển các ủy viên Hội đồng theo ngày;
- Sau khi Ủy viên Hội đồng nhận được hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực, sẽ đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và trả kết quả chấm cho Thư ký Hội
đồng trong ngày tiếp theo
|
|
Trường hợp chưa đạt điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT để xác nhận
không đủ điều kiện giải quyết, UVTT tích trả Bộ phận TN&TKQ trong đó nêu
rõ lý do để kết thúc quy trình
Trường hợp đủ điều điều kiện giải quyết:
- Bộ phận Thụ lý tích tải hồ sơ về để gửi UVHĐ
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4.
Họp Hội đồng
xét duyệt
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Họp Hội đồng xét duyệt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp kết quả
do các Ủy viên Hội đồng đánh giá và trình Hội đồng tổ chức họp lấy ý kiến biểu
quyết, kết quả đánh giá hồ sơ phải được toàn bộ các Ủy viên Hội đồng chấp thuận
và ký vào biên bản công nhận kết quả. Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) tổng hợp
kết quả và phân loại
+ Trường hợp hồ sơ được duyệt yêu cầu sẽ lập danh
sách để trình ủy viên thường trực ký nháy trước khi Lãnh đạo Sở ký quyết định
để cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức
+ Trường hợp không đạt:
Bộ phận thụ lý (Thư ký Hội đồng) dự thảo văn bản
để trình UVTT ra thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (Bộ phận thụ
lý đính kèm file thông báo không đủ điều kiện trước khi tích chuyển UVTT để
trả Bộ phận thụ lý)
|
Định kỳ thứ 3 hàng
tuần
|
- Trường hợp đạt
Bộ phận Thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
LĐ Sở để xác nhận, LĐ Sở tích chuyển UVTT để chuyên Bộ phận TN&TKQ thông
báo kết quả cho tổ chức;
Trường hợp không đạt
Bộ phận thụ lý tích chuyển UVTT, UVTT tích chuyển
Bộ phận TN&TKQ để chuyển trả công dân (nêu rõ lý do gửi kèm file Thông
báo không đủ điều kiện giải quyết)
|
|
|
5
Hoàn thiện hồ
sơ và xin cấp mã chứng chỉ
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng)
|
Trình ký, in Chứng chỉ, đăng tải:
Bộ phận thụ lý căn cứ vào quyết định cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng cho các tổ chức thực hiện tạo mã số trên trang
web https://nangluchdxd.gov.vn của Bộ Xây dựng. Sau khi được cấp mã số chứng
chỉ thực hiện lập maket, in chứng chỉ, trình ký chứng chỉ và đăng tải thông
tin lên trang thông tin điện tử trên theo quy định
|
|
UVTT tích chuyển Bộ phận TN & TKQ (sau khi có
Quyết định và thực hiện đăng tải thông tin theo quy định)
|
|
|
6
Trả kết quả
|
Bộ phận thụ lý
(Thư ký Hội đồng) - Bộ phận thụ lý và Trả kết quả
|
Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Bộ phận thụ lý (thư ký hội đồng) bàn giao chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận TN&TKQ để đóng dấu tại văn
thư cơ quan và trả kết quả cho tổ chức, thu phí theo quy định
+ Trường hợp tổ chức đăng ký trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích, đối chiếu với bản sao kê nộp lệ phí, tên, địa chỉ cá
nhân đăng ký để trả kết quả.
+ Trường hợp tổ chức không đăng ký trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích: Bàn giao chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
cho Bộ phận TN&TKQ đê trả kết quả cho tổ chức và thu lệ phí theo quy định.
+ Trường hợp chậm muộn thời gian trả kết quả: gửi
thông báo điện tử (hoặc email) xin lỗi.
|
|
Bộ phận TN&TKQ tích thông báo trả lời tổ chức
hồ sơ hoàn thành
|
|
|
Phụ lục 2.1: BIỂU MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
Mẫu số 04 Phụ lục
IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ
NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày.......
tháng....... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số fax:...................................................
4.
Email:..........................................................
Website:...............................................
5. Người đại diện theo pháp luật (1):
Họ và
tên:.................................................... Chức vụ:..................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:.............................................................
Nơi cấp:..............................................................................
Ngày cấp:.........................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính:....................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có):
Số Chứng chỉ:........................ Ngày cấp................
Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:.......................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có)
có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có
yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/Chức
danh
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật
liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT
|
Họ và tên
|
Vị trí/chức
danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Điện thoại liên
hệ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT
|
Nội dung hoạt động
xây dựng
(Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: nhà thầu chính, nhà thầu phụ, tổng
thầu; Nội dung công việc thực hiện)
|
Thông tin dự
án/ công trình (Ghi rõ tên dự án/công trình; nhóm dự án;
loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng)
|
Chủ đầu tư
(Tên chủ đầu tư, số điện thoại liên hệ)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ
chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT
|
Loại máy móc,
thiết bị phục vụ thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Sở hữu của tổ
chức hay đi thuê
|
Chất lượng sử dụng
hiện nay
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng với
nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt động:...................................................
Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thay
thế các thông tin người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ
trụ sở chính; ngành nghề kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức
đã được cấp mã số doanh nghiệp.
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp:
Thành phần hồ sơ xuất trình:
Thành phần hồ sơ nộp: Khoản 3 Điều 87 Nghị định
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản gốc Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp. Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức
đề nghị cấp lại.
15. Quy trình thẩm định giá
bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đề nghị “Tiếp nhận
hồ sơ thẩm định giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
thành phố Hà Nội” lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc
gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa
chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công)
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Sở Xây dựng,
- Lĩnh vực “Nhà ở xã hội”
- Thủ tục “Thẩm định giá bán, giá cho
thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội”
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
Công dân
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (Mẫu
quy định tại Phụ lục 1, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP)
Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2 kèm
theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Theo quy định tại Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ về Phát triển và quản lý nhà ở
xã hội
|
|
|
Công dân
|
Thủ tục hành chính này không thu phí.
|
|
|
Theo quy định tại Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở
xã hội
|
|
2.
Tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
7. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống
8. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử) nêu
rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để công dân bổ sung, hoàn thiện.
9. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
9.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa (Sổ
theo dõi điện tử theo mẫu)
Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ
sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân
Chuyển hồ sơ tới công chức thụ lý hồ sơ trong Phần
mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết hồ sơ.
5. Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng Kinh tế và vật
liệu xây dựng.
|
Không quá 2 giờ
làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn
bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bảng lệnh chuyển)
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số
02/TT01/2018/VPCP).
- Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số
03/TT01/2018/VPCP)
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (Mẫu
số 01/TT01/2018/VPCP)
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ và Một cửa điện tử
thành phố
|
3. Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
1 ngày
|
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Cán bộ thụ lý kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Kết quả:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Soạn thảo văn bản
trả hồ sơ, nêu rõ những nội dung cần hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện tổ chức thẩm
định theo quy định.
|
9 ngày
|
|
|
- Văn bản trả hồ sơ.
- Kết quả thẩm định.
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Giải quyết hồ sơ (tổ chức thẩm định)
- Lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan, thực
hiện thẩm định (khi cần thiết)
- Thực hiện thẩm định.
- Trình duyệt thẩm định
|
15 ngày
|
|
|
|
Lãnh đạo phòng
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết quả.
|
3 ngày
|
|
|
|
Lãnh đạo Sở
|
Trình lãnh đạo Sở ký kết quả.
|
2 ngày
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Bàn giao kết quả thụ lý hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
2 giờ
|
|
|
4. Trả kết quả
|
Công chức Một cửa
Công dân
|
11. Tiếp nhận hồ sơ từ công chức thụ lý hồ sơ
12. Thông báo cho công dân đến Sở Xây dựng mang
theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính hoặc nộp hồ
sơ và nhận kết quả qua dịch vụ BCCI.
13. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ
tùy thân, bản chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia
sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất
trình giấy tờ tùy thân)
14. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận
các bản chính theo danh mục thành phần hồ sơ phải lưu giữ của thủ tục hành
chính.
15. Đề nghị công dân ký, nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua dịch vụ BCCI: Bản chính “Kết quả thẩm định giá bán, giá cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội”
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoặc Giấy phép.
|
Phụ lục 2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp.
|
Thành phần hồ
sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1
|
- Văn bản của Chủ đầu tư đề nghị thẩm định giá
bán, giá thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội (trường hợp chủ đầu tư là liên
danh kèm theo Hợp đồng liên danh) + Phương án xác định giá bán, giá cho thuê,
giá cho thuê mua nhà ở xã hội.
|
x
|
|
2
|
- Các hồ sơ liên quan đến quy hoạch (Quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 của cấp có thẩm quyền; Văn bản chấp thuận
mặt bằng, phương án kiến trúc của Sở Quy hoạch - Kiến trúc...)
|
|
x
|
3
|
- Văn bản liên quan đến chủ trương đầu tư (Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư ; quyết định phê duyệt DA của
cấp có thẩm quyền...).
|
|
x
|
4
|
- Văn bản liên quan đến công tác thẩm định (kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan có thẩm
quyền kèm theo hồ sơ liên quan (bàn vẽ, dự toán, quyết toán...)...)
|
|
x
|
5
|
- Các quyết định phê duyệt dự án, thiết kế, dự
toán, quyết toán... của chủ đầu tư.
|
|
x
|
6
|
- Quyết định giao đất cho chủ đầu tư của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
|
x
|
7
|
- Quyết định/văn bản miễn tiền sử dụng đất, miễn
tiền thuê đất của Cục Thuế Hà Nội.
|
|
x
|
8
|
- Các văn bản liên quan đến nghĩa vụ tài chính về
đất (nếu có).
|
|
x
|
9
|
- Văn bản của UBND các quận, huyện, thị xã xác nhận
về chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư hạ tầng (nếu có).
|
|
x
|
10
|
- Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn giấy
phép theo quy định) + bản vẽ cấp phép (nếu có).
|
|
x
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
3.4
|
Thời gian xử lý: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Sở Xây dựng
có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định
cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa
(nếu có).
|
16. Quy trình Tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Bước
|
Chủ thể
|
Quy trình chi
tiết
|
Thời gian
|
Trạng thái
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1. Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Đề nghị “Tiếp nhận
hồ sơ thẩm định giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
thành phố Hà Nội” lựa chọn nộp hồ sơ trực tuyến từ Cổng Dịch vụ công quốc
gia (địa chỉ: dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công thành phố Hà Nội (địa
chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn)
- Người nộp hồ sơ đăng ký tài khoản giao dịch điện
tử, đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân
thân người có yêu cầu làm thủ tục (theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công)
- Cổng DVC kết nối với CSDLDC để khai thác các
trường thông tin của công dân có trong CSDLDC.
Công dân lựa chọn:
- Dịch vụ công trực tuyến,
- Sở Xây dựng,
- Lĩnh vực “Vật liệu xây dựng”
- Thủ tục “công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng”
|
|
Cổng Dịch vụ công Quốc gia thực hiện đăng nhập một
lần, điều hướng người dùng tới Cổng Dịch vụ công thành phố để thực hiện các
bước tiếp theo
Tài khoản gồm Tên Đăng nhập và Mật khẩu
|
Điều 7 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
|
Công dân phải đăng ký tài khoản giao dịch điện tử,
đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử
|
|
Công dân
|
Công dân điền Biểu mẫu điện tử tương tác (chi
tiết tại Phụ lục 2.1 đính kèm)
Trường hợp các thông tin trong Biểu mẫu điện tử
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
Cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội, hệ thống thông tin có liên quan, được điền tự
động (nếu có)
Công dân kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm
thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp
Thành phần hồ sơ chi tiết tại Phụ lục 2.2 kèm
theo
|
|
Biểu mẫu điện tử tương tác
|
Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định
tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại
khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017).
|
|
|
Công dân
|
Thủ tục hành chính này không thu phí.
|
|
|
Theo hướng dẫn tại Thông tư số 183/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy
|
|
2. Tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ
|
Công chức Bộ phận
Một cửa
|
10. Nhận thông báo có hồ sơ mới trên Hệ thống
11. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc
thẩm quyền giải quyết: Gửi Thông báo đến công dân (mẫu Thông báo điện tử) nêu
rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung đề công dân bổ sung, hoàn thiện.
12. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết:
12.1 Cập nhật thông tin vào Phần mềm Một cửa (Sổ
theo dõi điện tử theo mẫu)
Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ
sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của công dân Chuyển hồ sơ tới công
chức thụ lý hồ sơ trong Phần mềm Một cửa.
4. Trường hợp công dân không bổ sung, hoàn thiện
được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết hồ sơ.
5. Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng Kinh tế và vật
liệu xây dựng.
|
Không quá 2 giờ
làm việc kể từ khi Hệ thống báo có hồ sơ mới
|
Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối/văn
bản hướng dẫn) Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong Phần mềm bảng lệnh chuyển)
|
|
Đề nghị hợp nhất Cổng Dịch vụ và Một cửa điện tử
thành phố
|
3. Xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
chuyên môn
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
1/2 ngày
|
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Soạn thảo văn bản
trả hồ sơ, nêu rõ những nội dung cần hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ. Soạn thảo Thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
|
3 ngày
|
|
|
- Văn bản trả hồ sơ.
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy
|
|
Lãnh đạo phòng
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết quả.
|
½ ngày
|
|
|
|
Lãnh đạo Sở
|
Trình lãnh đạo Sở ký Giấy phép
|
½ ngày
|
|
|
|
Công chức thụ
lý hồ sơ
|
Bàn giao kết quả thụ lý hồ sơ cho bộ phận một cửa
|
2 giờ
|
|
|
4. Trả kết quả
|
Công chức Một cửa
Công dân
|
16. Tiếp nhận hồ sơ từ công chức thụ lý hồ sơ
17. Thông báo cho công dân đến Sở Xây dựng mang
theo giấy tờ tương ứng với thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính hoặc nộp hồ
sơ và nhận kết quả qua dịch vụ BCCI.
18. Đề nghị công dân xuất trình bản chính giấy tờ
tùy thân, bản chính thành phần hồ sơ theo quy định của thủ tục hành chính
(Trường hợp Cơ sở dữ liệu dân cư đã được chia
sẻ, kết nối, công dân đã có xác thực định danh điện tử, công dân không cần xuất
trình giấy tờ tùy thân)
19. Xác nhận đã đối chiếu bản chính. Tiếp nhận
các bản chính theo danh mục thành phần hồ sơ phải lưu giữ của thủ tục hành
chính.
20. Đề nghị công dân ký, nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua dịch vụ BCCI: Bản chính “Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho
tổ chức, cá nhân công bổ hợp quy”
|
Trong giờ hành
chính
|
Thông tin đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
|
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoặc Giấy phép.
|
Phụ lục 2.1: BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY - theo Mẫu 2.
CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ
sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
Phụ lục 2.2. Thành phần hồ sơ xuất trình/nộp.
Thành phần hồ sơ xuất trình, nộp:
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả
tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Giấy giới thiệu cử người đại diện của tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa Sở Xây dựng).
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định
tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại
khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017).
- Báo cáo kết quả tự đánh giá bao gồm các thông tin
sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
+ Kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả
chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định
(bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Giấy giới thiệu cử người đại diện của tổ chức, cá
nhân đến nộp hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa Sở Xây dựng).
- Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định
tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại
khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017).
- Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận
được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân (Giấy tờ có liên quan đến tính hợp lý, hợp
lệ của Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc Quyết định chấp
nhận đơn hợp lệ do Cục Sở hữu trí tuệ cấp; Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong
vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm
đã đăng ký; Giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập
hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật); Giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, sản xuất của đơn vị.
c. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Thông báo tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm
- Đơn đề nghị điều chỉnh Thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy sản phẩm (ghi rõ nội dung và lý do đề nghị điều chỉnh).
- Các tài liệu chứng minh cho nhũng nội dung đề nghị
Điều chỉnh.