ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 883/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT , ngày
14/5/2008 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy
dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Căn cứ Công văn số 38/TCDS-TCCB , ngày 25/3/2008
của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình về việc thực hiện Nghị định 13, 14
ngày 04/02/2008 của Chính phủ;
Theo Tờ trình số 258/TTr-SNV, ngày 20/5/2008 của
Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y
tế tỉnh Vĩnh Long.
Trụ sở của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đặt
tại số 266 Phạm Hùng, phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có con dấu
và tài khoản riêng để giao dịch công tác.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy:
Vị trí, chức năng:
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức
thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế
quản lý nhà nước dân số - kế hoạch hóa gia đình bao gồm các lĩnh vực: Qui mô
dân số, cơ cấu và chất lượng dân số, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động
chuyên môn nghiệp vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh.
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Y tế, đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình thuộc Bộ Y tế.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp,
biện pháp huy động phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia
đình.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh ban hành quy hoạch kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng tháng
chương trình mục tiêu, chương trình hành động và các dự án về dân số - kế hoạch
hóa gia đình phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa
gia đình và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo, hướng dẫn kiểm
tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch các chương trình mục
tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số - kế hoạch hóa gia đình sau khi
được phê duyệt.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, đào tạo nguồn
nhân lực làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về dân số - kế hoạch hóa gia đình trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô dân số - kế hoạch hóa gia
đình:
- Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề
xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỉ lệ phát triển dân số trên địa bàn
tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của
pháp luật đối với các hoạt động trong dịch vụ tư vấn kế hoạch hóa gia đình và
quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
trong tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra triển khai việc thực hiện các
đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn
tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
- Theo dõi tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính
và độ tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa
bàn tỉnh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề
án mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
- Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa
bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện để bảo đảm chất
lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô
hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức
thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục, cung cấp dịch vụ, tư
vấn về các lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ
sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch
hóa gia đình.
11. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về dân số -
kế hoạch hóa gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo
cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho
hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực
dân số - kế hoạch hóa gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực
hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo phân cấp
của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa
gia đình xã và cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình thôn, bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính,
tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc chi cục; thực hiện chế độ
tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình theo thẩm
quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế
giao.
Tổ chức bộ máy:
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có chi cục
trưởng là người đứng đầu chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của chi cục và việc thực hiện nhiệm vụ được
giao.
- Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình do Giám đốc Sở Y tế bổ nhiệm trên cơ sở có sự thỏa thuận thống nhất với
Giám đốc Sở Nội vụ.
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có chi cục
trưởng và không quá 02 phó chi cục trưởng.
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình bao gồm:
Phòng Tổ chức - Hành chính - Kế hoạch Tài vụ, Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình, Phòng Truyền thông giáo dục và 08 Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình là các đơn vị sự nghiệp đóng trên địa bàn 08 huyện - thị xã.
- Chỉ tiêu biên chế Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình gồm số cán bộ, công chức, viên chức hiện có của Uỷ ban Dân số - Gia
đình và Trẻ em không quá 22 biên chế.
- Các Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình là
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, chịu sự quản
lý nhà nước theo địa bàn của Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã.
- Biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình từ 4 đến 6 biên chế nằm trong tổng số biên chế sự nghiệp y tế của tỉnh
giao cho Sở Y tế.
- Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có tư
cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và có tài khoản riêng giao dịch công tác.
Điều 3. Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có
trách nhiệm tiến hành sắp xếp, tổ chức bộ máy thông qua Giám đốc Sở Y tế theo
hướng tinh, gọn, hoạt động có hiệu lực, bố trí cán bộ, công chức của ngành đúng
theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Xuân
|