HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BIÊN CHẾ CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW
ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế của các cơ quan Đảng, Mặt
trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy
và các đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số
26-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của
thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 111-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng
9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của thành phố Đà Nẵng năm 2022;
Căn cứ chủ trương của Ban Thường vụ
Thành ủy được thông báo tại Công văn số 2417-CV/BTCTU ngày 01/12/2022 của Ban Tổ
chức Thành ủy;
Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày
03 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch biên chế
công chức trong cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập, số lượng người làm cơ sở cấp kinh phí tại các hội năm 2023 của
thành phố và Tờ trình số 233/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân thành phố về việc bổ sung kế hoạch biên chế năm 2023 của các cơ quan Đảng,
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội; Báo cáo thẩm tra số
329/BC-HĐND ngày 12/12/2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua biên chế các
cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội năm 2023, cụ thể
như sau:
1. Giao biên chế công chức, viên chức
của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội: 777
biên chế.
2. Nhu cầu hợp đồng làm cơ sở bố trí
kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ
quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 115
người.
Điều 2. Thông qua nội dung về
biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập khối chính quyền và số lượng người làm cơ sở cấp
kinh phí tại các hội năm 2023 của thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Giao biên chế công chức trong cơ
quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, quận, huyện như sau:
1.786 biên chế (Đính kèm Phụ lục).
2. Quyết định biên chế để chuyển số
công chức phường tại các phường không tổ chức hội đồng nhân dân thành công chức
quận theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền
đô thị tại thành phố Đà Nẵng: 675 biên chế.
3. Xác định chỉ tiêu số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập: 17.105 chỉ tiêu.
4. Phê duyệt định mức hợp đồng làm cơ
sở bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP năm 2023:
a) Trong cơ quan của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân thành phố, quận, huyện: 176 chỉ tiêu.
b) Trong đơn vị sự nghiệp công lập:
762 chỉ tiêu.
5. Phê duyệt tổng số lượng người làm cơ
sở cấp kinh phí tại các hội theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội: 109 người.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Đề nghị Ban Tổ chức Thành ủy phân
bổ số lượng biên chế công chức, viên chức, định mức hợp đồng làm cơ sở bố trí
kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP năm
2023 trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
thành phố năm 2023 theo quy định, không vượt quá chỉ tiêu thông qua tại Điều 1
của Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này về phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc và định mức hợp
đồng làm cơ sở bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP năm 2023 cho các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân thành phố, quận, huyện.
b) Giao số lượng người đối với từng hội
trong tổng số lượng quy định tại Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này. Giữ ổn định và
triển khai thực hiện cơ chế giao khoán hoặc hỗ trợ kinh phí đối với các hội thực
hiện nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17
tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế sau khi có
hướng dẫn của các cơ quan Trung ương.
c) Điều chỉnh biên chế công chức tạm
thời đối với các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố, quận,
huyện trong tổng số biên chế được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua khi có
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ hoặc tổ chức lại cơ quan, tổ chức hành chính và
tổng hợp, báo cáo HĐND thành phố tại Kỳ họp thường lệ của HĐND thành phố cuối
năm.
d) Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên
chế giai đoạn 2022-2026 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
đ) Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế tự chủ
tài chính của một số đơn vị sự nghiệp công lập từ cơ chế ngân sách nhà nước đảm
bảo toàn bộ sang tự chủ một phần và tự chủ hoàn toàn hoặc chuyển sang cơ chế đặt
hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021.
3. Trường hợp Ban Tổ chức Trung ương
có quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế chính thức năm 2023 thì Ủy ban nhân dân
thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp gần nhất để điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Đà Nẵng khóa X, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP
Chủ tịch nước;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- BTV Thành ủy, các cơ quan tham mưu giúp việc của Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- TT HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các Sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; TT HĐND huyện Hòa
Vang
- HĐND các xã thuộc huyện Hòa Vang; UBND các phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề Công an thành phố ĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN
(VTV8), Cổng TTĐT thành phố Đà Nẵng;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, QUẬN, HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 99/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế công chức năm 2023
|
A
|
TỔNG
CỘNG (I+II+III)
|
1786
|
I
|
CẤP THÀNH PHỐ
|
1128
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
thành phố
|
44
|
1.1
|
Đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân hoạt động chuyên trách
|
15
|
1.2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành
phố
|
29
|
2
|
Văn phòng UBND thành phố (bao gồm biên chế Lãnh đạo UBND thành phố)
|
82
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
158
|
3.1
|
Cơ quan Sở
|
40
|
3.2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
60
|
3.3
|
Chi cục Nông nghiệp
|
25
|
3.4
|
Chi cục Thủy sản
|
22
|
3.5
|
Chi cục Thủy lợi
|
11
|
4
|
Sở Công Thương
|
45
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
49
|
6
|
Sở Tài chính
|
58
|
7
|
Sở Xây dựng
|
66
|
7.1
|
Cơ quan Sở
|
56
|
7.2
|
Thanh tra Sở
|
10
|
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
71
|
8.1
|
Cơ quan Sở
|
44
|
8.2
|
Thanh tra Giao thông vận tải
|
27
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
35
|
10
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
55
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
41
|
12
|
Sở Y tế
|
47
|
12.1
|
Cơ quan Sở
|
34
|
12.2
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
|
13
|
13
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
37
|
14
|
Sở Du lịch
|
27
|
15
|
Sở Tư pháp
|
28
|
16
|
Sở Ngoại
vụ
|
25
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
57
|
17.1
|
Cơ quan Sở
|
24
|
17.2
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
14
|
17.3
|
Chi cục Biển và Hải đảo
|
7
|
17.4
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
12
|
18
|
Sở Nội vụ
|
69
|
18.1
|
Cơ quan Sở
|
43
|
18.2
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
13
|
18.3
|
Ban Tôn giáo
|
13
|
19
|
Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng
|
43
|
20
|
Thanh tra thành phố
|
29
|
21
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
31
|
22
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
31
|
II
|
CẤP QUẬN, HUYỆN
|
655
|
1
|
UBND quận Hải Châu
|
118
|
2
|
UBND quận Thanh Khê
|
100
|
3
|
UBND quận Sơn Trà
|
92
|
4
|
UBND quận Ngũ Hành Son
|
80
|
5
|
UBND quận Liên Chiểu
|
81
|
6
|
UBND quận Cẩm Lệ
|
85
|
7
|
UBND huyện Hòa Vang
|
91
|
8
|
UBND huyện Hoàng Sa
|
8
|
III
|
DỰ PHÒNG THỰC HIỆN TINH GIẢN
BIÊN CHẾ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT SINH
|
3
|
B
|
BIÊN CHẾ ĐỂ CHUYỂN CÔNG CHỨC PHƯỜNG
THÀNH CÔNG CHỨC QUẬN KHI THÍ ĐIỂM CHÍNH QUYỀN ĐÔ THỊ
|
675
|