|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
95/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA KẾT QUẢ GIÁM SÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
2017 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Chương trình giám sát năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Đoàn giám sát của Hội
đồng nhân dân tỉnh về công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn
2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét Tờ trình số 182/TTr-HĐND ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề
nghị thông qua kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
giai đoạn 2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Báo cáo kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017 - 2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Hội đồng
nhân dân tỉnh thống nhất đánh giá về kết quả đạt được, những hạn chế cân tập
trung chỉ đạo, thực hiện và các giải pháp khắc phục trong thời gian tới. Cụ thể
như sau:
1. Kết quả đạt được
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sự quan tâm, giúp đỡ tích cực của các Bộ, ngành
liên quan, giai đoạn 2017 - 2022, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực, bước đầu kiềm chế gia tăng
ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái môi trường; môi trường đất, môi trường
nước, môi trường không khí dần được cải thiện, góp phần thực hiện thắng lợi các
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo
vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều văn bản triển khai, chỉ đạo
các cấp, các ngành thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định. Công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện;
hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh được quan tâm đầu tư; các chỉ tiêu về môi trường đô thị, nông thôn
được cải thiện đáng kể; một số điểm ô nhiễm môi trường được quan tâm chỉ đạo xử
lý; cải cách thủ tục hành chính được đẩy mạnh gắn liền với công tác chuyển đổi
số; công tác kiểm tra, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan
đến bảo vệ môi trường được tăng cường về số lượng và chất lượng. Ý thức chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân
cư ngày càng được nâng cao.
2. Tồn tại, hạn chế
2.1. Việc tiếp nhận, thẩm định, giải quyết hồ sơ bảo
vệ môi trường tại cấp huyện có lúc chưa đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng.
Một số cơ quan, địa phương chưa kịp thời rà soát, đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện hồ sơ bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền
Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Còn
một số văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật Bảo
vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh chưa được ban
hành.
2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về bảo vệ môi trường đã có nhiều cố gắng nhưng hiệu quả chưa cao.
2.3. Mức độ quan tâm đến công tác bảo vệ môi trường
ở một số địa phương còn chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng kinh tế; công
tác phối hợp của một số cơ quan, đơn vị, địa phương cấp huyện có nơi, có lúc
chưa kịp thời. Năng lực đội ngũ làm công tác quản lý môi trường ở một số địa
phương còn hạn chế. Trách nhiệm quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã ở một số
nơi chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chưa phát huy đầy đủ vai trò giám sát ở cơ sở
để kịp thời phát hiện, kiểm tra, ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về bảo
vệ môi trường.
2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra chuyên đề về bảo
vệ môi trường mặc dù ở cấp tỉnh đã được quan tâm, ở một số đơn vị cấp huyện còn
hạn chế, số lượng các cuộc kiểm tra còn ít, chủ yếu giải quyết các vụ việc phát
sinh, việc xử lý vi phạm có lúc, có nơi chưa kịp thời; việc kiểm tra, đôn đốc
thực hiện hình thức xử phạt bổ sung buộc khắc phục hành vi vi phạm về môi trường
theo quy định chưa được quan tâm.
2.5. Một số hạn chế, tồn tại trong từng lĩnh vực cụ
thể:
- Công tác phối hợp kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường của một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa chặt chẽ, nhiều nội
dung chủ đầu tư chưa thực hiện đầy đủ theo quy định. Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường của một số khu, cụm công nghiệp chưa được hoàn thiện và đáp ứng yêu
cầu bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của
một số cơ sở, sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm còn chưa đầy
đủ. Còn tình trạng một số cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường chưa chấp hành nghiêm quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
bảo vệ môi trường.
- Việc thu gom, xử lý vỏ bao bì, chai lọ thuốc bảo
vệ thực vật đã qua sử dụng ở một số địa phương còn chưa triệt để; việc xử lý
các điểm ô nhiễm hóa chất thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu do lịch sử để lại còn gặp
nhiều khó khăn do chưa bố trí được nguồn kinh phí.
- Công tác quản lý hiện trạng, quy mô chăn nuôi
trang trại của Ủy ban nhân dân một số huyện, thành phố còn hạn chế, chưa kịp thời
hướng dẫn thực hiện hồ sơ môi trường khi thay đổi quy mô chăn nuôi. Còn có địa
phương chú trọng phát triển hoạt động chăn nuôi nhưng thiếu kiểm soát việc thực
hiện quy định bảo vệ môi trường; tình trạng ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi
trang trại khá phổ biến; còn trang trại không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất,
không đảm bảo hồ sơ, công trình bảo vệ môi trường và xả thải vượt quy chuẩn ra
môi trường nhưng chậm được khắc phục.
- Một số khu đô thị, khu dân cư chưa hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường. Việc tổ chức thu gom, xử lý nước thải tập
trung ở các khu đô thị, khu dân cư hình thành từ trước còn gặp nhiều khó khăn.
- Việc thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ
môi trường của một số mỏ khoáng sản còn chưa đầy đủ theo báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt.
- Công tác quản lý, hướng dẫn của cơ quan quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường trong hoạt động y tế có lúc chưa kịp thời. Có cơ
sở y tế đang hoạt động chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế tập trung và
hoàn thiện hồ sơ bảo vệ môi trường theo quy định. Một số cơ sở y tế thiết lập
và tổ chức cụm lưu giữ chất thải nguy hại chưa đảm bảo yêu cầu.
- Hầu hết các nghĩa trang, nghĩa địa cũ không có hồ
sơ về bảo vệ môi trường, việc xử lý chất thải còn chưa đúng quy định.
- Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật về thu gom, xử
lý rác thải ở một số địa phương còn chưa đáp ứng yêu cầu thực tế, còn sử dụng
công nghệ lạc hậu dẫn đến việc xử lý rác thải chưa đảm bảo các yếu tố về môi
trường. Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn, miền núi chưa cao;
lượng rác thải nhựa phát sinh còn lớn, chưa được thu gom, xử lý hợp vệ sinh.
Công tác phân loại chất thải tại nguồn chưa đạt kết quả mong muốn; còn địa
phương chưa bố trí điểm tập kết, trung chuyển rác thải sinh hoạt.
- Môi trường không khí xung quanh các cơ sở sản xuất
công nghiệp, khai thác khoáng sản, khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư
tại một số thời điểm hàm lượng bụi vẫn còn vượt giới hạn cho phép; nguồn nước
trên các nhánh sông, suối có nguy cơ ô nhiễm do nước thải sinh hoạt, chăn nuôi.
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn
chế
Những hạn chế, bất cập nêu trên có nhiều nguyên
nhân, trong đó có những nguyên nhân chủ yếu sau:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về bảo vệ môi trường của
một số sở, ngành, cấp ủy, chính quyền một số địa phương (cấp huyện, xã) có lúc
chưa sát sao, chưa kịp thời; lực lượng công chức, viên chức làm công tác quản
lý nhà nước về môi trường còn thiếu so với yêu cầu nhiệm vụ.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính
sách pháp luật về bảo vệ môi trường ở một số nơi chưa thường xuyên, liên tục.
- Công tác phối hợp giữa các sở, ngành và địa
phương liên quan còn bị động, chưa thống nhất, thiếu chặt chẽ.
- Việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ
môi trường của một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp chưa nghiêm, chưa thực sự
chủ động, tự giác thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường,
chủ yếu chạy theo mục tiêu lợi nhuận, coi nhẹ yếu tố bảo vệ môi trường.
- Kinh phí bố trí cho sự nghiệp bảo vệ môi trường hằng
năm mặc dù đã được quan tâm nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế, trong khi
việc huy động nguồn lực xã hội hóa cho công tác bảo vệ môi trường gặp nhiều khó
khăn.
- Năm 2022 là năm đầu tiên triển khai Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020 với nhiều quy định mới, trong khi đó, một số văn bản hướng
dẫn dưới luật ban hành chậm, chưa đồng bộ, có văn bản mới ban hành đã bộc lộ những
vấn đề bất cập, vướng mắc dẫn đến việc tổ chức thực hiện còn lúng túng.
- Giai đoạn 2020 - 2022 là thời điểm diễn ra dịch
Covid-19, ảnh hưởng tới việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về môi trường và
kế hoạch thanh tra, kiểm tra về môi trường đã được phê duyệt.
- Công tác thanh tra, kiểm tra của một số địa
phương chưa thường xuyên, còn hành vi vi phạm chưa được xử lý nghiêm hoặc chưa
kịp thời phát hiện. Việc thực hiện công tác hậu kiểm tra đối với các tổ chức, cá
nhân về bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức, có phần hạn chế.
Điều 2. Để tiếp tục nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện
đồng bộ các giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án tăng
cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 -
2025 và kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030.
2. Tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường với nội dung, hình thức phù hợp
đối tượng, địa bàn tuyên truyền, từng bước thay đổi từ nhận thức đến hành vi bảo
vệ môi trường, hình thành lối sống, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng xanh, thân thiện với môi trường; xây dựng và nhân rộng các mô hình, điển
hình tiên tiến về bảo vệ môi trường.
3. Nghiên cứu ban hành Quy chế phối hợp trong công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Sớm xây dựng, ban
hành các quyết định, quy định chi tiết, hướng dẫn các nội dung được giao trong
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 thuộc thẩm quyền của tỉnh trong năm 2024 để thực
hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh (Phụ lục 1) và thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Thực hiện rà soát, kiểm tra và có giải pháp khắc
phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc đã nêu tại báo cáo. Trong đó, quan tâm
thực hiện một số nội dung sau:
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị,
địa phương tăng cường kiểm tra, đôn đốc, yêu cầu các chủ đầu tư hạ tầng khu, cụm
công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trang trại chăn nuôi, làng
nghề thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về hồ sơ, hạ tầng kỹ thuật, quan trắc
môi trường,... theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (Phụ lục 2, phụ
lục 3).
- Nâng cao chất lượng thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường theo đúng quy định tại
Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Nghiên cứu xây dựng Đề án quản lý chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo thực hiện phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn từ
các hộ gia đình, cá nhân trước thời hạn 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại
khoản 7 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Nghiên cứu ban hành hướng dẫn cụ thể đối với việc
tiếp nhận, vận hành, quản lý hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu dân
cư, khu đô thị để bàn giao về cho địa phương quản lý đảm bảo thống nhất trong
quá trình thực hiện.
- Tiếp tục quan tâm, xử lý các điểm tồn dư thuốc bảo
vệ thực vật; giám sát việc nhập, mua, bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, phân bón, kết hợp với việc thu hồi, xử lý bao bì sau khi sử dụng.
- Rà soát tổng thể quy mô đàn gia súc, gia cầm để
quy hoạch vùng chăn nuôi hợp lý, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường. Có biện
pháp xử lý đối với các cơ sở chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, không chấp hành
nghiêm các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế khẩn trương hoàn thiện
công trình bảo vệ môi trường trước khi xả thải ra môi trường theo đúng quy định;
kịp thời hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm.
- Chỉ đạo rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của
các đơn vị làm nhiệm vụ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt; nghiên cứu ban hành
quy định về mô hình tổ chức và hoạt động của đơn vị làm nhiệm vụ thu gom, xử lý
rác thải.
- Chỉ đạo việc đôn đốc chủ đầu tư hoàn thiện các
nghĩa vụ tài chính về ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường; thuế, phí về bảo vệ
môi trường theo quy định (Phụ lục 4, phụ lục 5); đôn đốc các chủ đầu tư
thực hiện đúng phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt để bàn
giao về cho địa phương quản lý.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công
tác bảo vệ môi trường. Phân bổ chi tiết, sử dụng tập trung, hiệu quả, đúng mục
đích, giám sát chặt chẽ việc sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Chỉ đạo tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về
bảo vệ môi trường. Chú trọng công tác kiểm tra và giám sát việc thực hiện các
biện pháp buộc khắc phục hậu quả. Có biện pháp xử lý nghiêm đối với những trường
hợp chậm khắc phục theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
- Tích cực thực hiện các giải pháp nhằm khắc phục
những tồn tại, kiến nghị nêu trong kết luận thanh tra, kiểm toán của cơ quan cấp
trên. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, chỉ đạo và giải quyết dứt điểm các ý kiến,
kiến nghị về bảo vệ môi trường.
5. Lãnh đạo, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp một số
nội dung sau:
- Triển khai các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường; kịp thời
ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền được phân công.
- Tổ chức rà soát, thống kê các đối tượng phải có
giấy phép môi trường và các đối tượng phải đăng ký bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền theo quy định tại Điều 39 và Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 để
xây dựng phương án quản lý, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng các biện pháp cũng như kế hoạch để nâng
cao tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Đề
án tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2020, nhất là đối với một số địa bàn cấp xã chưa thực hiện thu gom, xử lý
theo quy định.
- Có giải pháp cải tạo, khắc phục hoặc đóng cửa các
bãi chôn lấp rác thải gây ô nhiễm trên địa bàn. Quan tâm quy hoạch, xây dựng điểm
trung chuyển, tập kết rác tại các khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn. Hướng dẫn
người dân chủ động phân loại, xử lý rác tại nguồn đảm bảo vệ sinh môi trường
trước thời hạn 31 tháng 12 năm 2024.
- Quan tâm đầu tư xây dựng và tổ chức vận hành các
mô hình thu gom, xử lý chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường làng nghề; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trong
việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ tự quản bảo vệ môi trường tại các làng
nghề.
- Có phương án di dời các khu nghĩa trang, khu mai
táng tập trung không đảm bảo khoảng cách, không phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện thời kỳ 2021 - 2030; chỉ đạo các xã, phường, thị trấn khẩn trương lập hồ
sơ bảo vệ môi trường.
- Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng của tỉnh
trong giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các mỏ khoáng
sản; khu, cụm công nghiệp, cơ sở y tế trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình cụ thể trong việc
di dời các trang trại, gia trại, cơ sở chăn nuôi tập trung không đảm bảo khoảng
cách trong chăn nuôi, không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và vi
phạm về bảo vệ môi trường.
- Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
chi theo quy định tại Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo
và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Giao các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Ban Công tác đại biểu (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH CẦN TIẾP TỤC QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN THEO LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Nội dung
|
Quy định tại
|
Ghi chú
|
1
|
Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường nước mặt
|
Điểm đ khoản 3 Điều
8
|
(Đang thực hiện)
|
2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh trên địa bàn
|
(Chưa thực hiện do
Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành kế hoạch quản lý môi trường nước
sông hồ liên tỉnh)
|
3
|
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường không khí cấp tỉnh
|
Điểm a khoản 3 Điều
14
|
(Đang thực hiện)
|
4
|
Bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung: Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện
xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
|
Điểm c khoản 5 Điều
51
|
|
5
|
Ban hành quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện
xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ
môi trường đối với cụm công nghiệp
|
Điểm b khoản 6 Điều
52
|
|
6
|
Ban hành lộ trình di dời dân cư sinh sống (nếu
có) ra khỏi cụm công nghiệp
|
Điểm c khoản 6 Điều
52
|
|
7
|
Ban hành lộ trình thực hiện đối với cơ sở quy định
tại khoản 2 Điều 53 “Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng thuộc
các trường hợp sau đây phải có khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu
dân cư” đang hoạt động trên địa bàn không đáp ứng khoảng cách an toàn về
môi trường
|
Khoản 6 Điều 53
|
|
8
|
Ban hành, hướng dẫn áp dụng cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường
nông thôn
|
Điểm c khoản 2 Điều
58
|
|
9
|
Quy định việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải
từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước
|
Khoản 8 Điều 64
|
(Đang thực hiện,
đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
10
|
Quy định khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối
với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa
|
Khoản 6 Điều 65
|
(Đang thực hiện,
đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
11
|
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm bố trí mặt
bằng điểm tập kết, trạm trung chuyển đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi
trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Khoản 2 Điều 76
|
|
12
|
Việc vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải thực
hiện theo tuyến đường, thời gian theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Khoản 4 Điều 77
|
|
13
|
Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường phải xử lý phải có thiết bị định vị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, hoạt
động theo tuyến đường và thời gian quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Điểm c khoản 5 Điều
81
|
(Đang thực hiện,
đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
14
|
Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải lắp
đặt thiết bị định vị; hoạt động theo tuyến đường và thời gian theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Khoản 3 Điều 83
|
(Đang thực hiện,
đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
15
|
Đầu tư, khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu
gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn thuộc trách
nhiệm đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật
|
Điểm a khoản 5 Điều
86
|
|
16
|
Ban hành lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc
khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
|
Điểm b khoản 5 Điều
86
|
(Đang thực hiện,
đã trình dự thảo lần 2 tại phiên họp 27 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
17
|
Ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức,
hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt
thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã
hình thành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
|
Điểm c khoản 5 Điều
86
|
|
18
|
Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ
thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình
tại các khu dân cư không tập trung
|
Điểm d khoản 5 Điều
86
|
|
19
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải của địa phương trong thời hạn tối
đa là 02 năm kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia
|
khoản 5 Điều 102
|
|
20
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện các
chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn, báo cáo Hội đồng nhân dân
cùng cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả quan trắc môi trường hàng
năm
|
khoản 6 Điều 109
|
(Đã thực hiện báo
cáo hằng năm)
|
21
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và lập, công khai thông
tin về các nguồn có nguy cơ gây ra sự cố môi trường trên địa bàn theo quy định
của pháp luật
|
Điểm b khoản 2 Điều
122
|
|
22
|
Xây dựng và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã xây dựng năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trên địa
bàn
|
Điểm c khoản 2 Điều
122
|
|
23
|
Lập và phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ hệ sinh
thái tự nhiên cấp tỉnh quy định tại khoản 2 Điều 121 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
|
Khoản 1 Điều 124
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
|
|
24
|
Thực hiện lộ trình, trách nhiệm thực hiện kinh tế
tuần hoàn theo quy định Điều 139 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
|
Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CẦN TIẾP TỤC HOÀN THIỆN HỒ SƠ CẤP GIẤY
PHÉP MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP TỈNH (172 CƠ SỞ)
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
I
|
Danh mục các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh
(87 cơ sở)
|
1
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư phát triển hạ
tầng Lệ Trạch - Khu công nghiệp Trung Thành
|
Xã Trung Thành,
thành phố Phổ Yên
|
2
|
Công ty cổ phần tư vấn và chuyển giao công nghệ
quốc tế ICT - Cụm Công nghiệp số 3 cảng Đa Phúc
|
Xã Thuận Thành,
thành phố Phổ Yên
|
3
|
Công ty cổ phần thuốc thú ý Đức Hạnh Maphavet
|
Xã Trung Thành,
thành phố Phổ Yên
|
4
|
Chi nhánh Công ty cổ phần giấy Trường Xuân
|
Phường Bãi Bông,
thành phố Phổ Yên
|
5
|
Công ty cổ phần đầu tư thương mại thép Đại Việt
|
Xã Thuận Thành,
thành phố Phổ Yên
|
6
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Rftech Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp Điềm
Thuỵ, huyện Phú Bình
|
7
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn KHVATEC
|
Khu công nghiệp
Yên Bình, huyện Phú Bình
|
8
|
Công ty Cổ phần đầu tư APEC Thái Nguyên
|
Xã Điềm Thụy, huyện
Phú Bình
|
9
|
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Quốc tế Việt
Á - Cụm công nghiệp Điềm Thụy
|
Xã Điềm Thụy, huyện
Phú Bình
|
10
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn bê tông xây dựng Việt
Cường - Cụm công nghiệp Bảo Lý - xã Xuân Phương
|
Xã Bảo Lý, xã Xuân
Phương, huyện Phú Bình
|
11
|
Công ty cổ phần chế biến gỗ BHL Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
12
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển công nghiệp
Thái Hòa
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
13
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn TTTK Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
14
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn KSD VINA
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
15
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ART Color
Eco-Friendly Việt Nam
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
16
|
Công ty Nhà máy Shinsung C&T Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
17
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Young Jin Hi-Tech
Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
18
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sekwang Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
19
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shin Hwa Contech Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
20
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn KEIN HING TN (VN)
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
21
|
Công ty Cổ phần cột thép mạ kẽm Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
22
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn NPD
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
23
|
Hadanbi technology co., limited
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
24
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Woojin QPD
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
25
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn TH Technology (Đổi
tên từ testtech)
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
26
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Daesin
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
27
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn SNG Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
28
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn HSC Press Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
29
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn sản xuất KHELTEC Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
30
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn AKM Electronics
VietNam
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
31
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Gio Sun Vina
|
Khu công nghiệp Điềm
Thụy, huyện Phú Bình
|
32
|
Công ty Cổ phần đầu tư quốc tế THAGACO (Cụm công
nghiệp Tân Dương)
|
Xã Tân Dương, huyện
Định Hóa
|
33
|
Khu xử lý chất thải thị trấn Chợ Chu - Ủy ban
nhân dân huyện Định Hỏa
|
Thị trấn Chợ Chu,
huyện Định Hóa
|
34
|
Lò đốt chất thải rắn xã Phú Đình - Ủy ban nhân
dân huyện Định Hóa
|
Xã Phú Đình, huyện
Định Hóa
|
35
|
Lò đốt chất thải rắn xã Bình Yên - Ủy ban nhân
dân huyện Định Hóa
|
Xã Bình Yên, huyện
Định Hóa
|
36
|
Nhà máy cốc Hóa - Công ty Cổ phần gang thép Thái
Nguyên
|
Phường Cam Giá, thành
phố Thái Nguyên
|
37
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại TNG - Đề án
Bảo vệ môi trường chi tiết chi nhánh đường Minh Cầu
|
Số 160 đường Minh
Cầu, thành phố Thái Nguyên
|
38
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và thương mại TNG - Đề án
Bảo vệ môi trường chi tiết chi nhánh đường Thống Nhất
|
Số 221 đường Thống
Nhất, thành phố Thái Nguyên
|
39
|
Công ty Cổ phần Khách sạn & du lịch Hồ Núi Cốc
|
Xã Tân Thái, huyện
Đại Từ
|
40
|
Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng 168
|
Xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên
|
41
|
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng thương mại Bắc
Đại Tây Dương - Dự án Nhà máy gạch tuynel
|
Xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên
|
42
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18 - Dự án
“Khu đô thị số 1, xã Huống Thượng”
|
Xã Huống Thượng,
thành phố Thái Nguyên
|
43
|
Nhà máy cán thép Thái Nguyên
|
Phường Cam Giá,
thành phố Thái Nguyên
|
44
|
Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên - VIMICO
- Xí nghiệp luyện kim màu 2
|
Phường Tân Thành,
thành phố Thái Nguyên
|
45
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình lò đốt rác thải
sinh hoạt thị trấn Trại Cau - Phòng Kinh tế hạ tầng Ủy ban nhân dân huyện Đồng
Hỷ
|
Thị trấn Trại Cau,
huyện Đồng Hỷ
|
46
|
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư Hồng Thái, xã
Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần đầu tư và Phát triển đô thị công
nghiệp BCD
|
Xã Hóa Thượng, huyện
Đồng Hỷ
|
47
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy TNG Đồng Hỷ - Công
ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG
|
Xã Nam Hòa, huyện
Đồng Hỷ
|
48
|
Dự án đầu tư cải tạo nâng cao chất lượng nhà máy
kẽm điện phân Thái Nguyên - Công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
49
|
Dự án đầu tư Nhà máy luyện hợp kim sắt - Công ty
Cổ phần Nhật Anh
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
50
|
Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị số 1,
phường Cải Đan, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1) - Trung tâm
phát triển quỹ nhà - đất và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên
|
Phường Cải Đan,
thành phố Sông Công,
|
51
|
Dự án Nhà máy luyện gang xỉ giàu Mangan- Công ty
Cổ phần khoáng sản và luyện kim Trung Thành
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
52
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định
cư phục vụ giải phóng mặt bằng Khu công nghiệp Sông Công 2 - Ban Quản lý các
Khu công nghiệp Thái Nguyên
|
Xã Tân Quang,
thành phố Sông Công
|
53
|
Dự án đầu tư Trạm sản xuất bê tông thương phẩm -
Công ty Cổ phần sản xuất công nghiệp xây lắp 3
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
54
|
Dự án đầu tư nhà máy Hiệp Linh- Công ty cổ phần đầu
tư và thương mại Hiệp Linh
|
Khu A, Khu công
nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
55
|
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư đường Thắng Lợi
kéo dài, thành phố Sông Công - Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tiến
Mạnh Lai Châu
|
Phường Bách Quang,
phường Cải Đan, thành phố Sông Công
|
56
|
Dự án xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm
công nghiệp Khuynh Thạch, thành phố Sông Công - Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Trung Thành Thái Nguyên
|
Phường Cải Đan,
thành phố Sông Công
|
57
|
Dự án SungNam Vina - Chi nhánh Thái Nguyên - Công
ty Trách nhiệm hữu hạn SungNam Vina
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
58
|
Dự án điều chỉnh tổng thể dự án đầu tư hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
(giai đoạn 1) - Công ty Cổ phần thương mại đầu tư xuất nhập khẩu
|
Phường Cải Đan, thành
phố Sông Công
|
59
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Cầu Trúc, phường
Bách Quang, thành phố Sông Công- Công ty Cổ phần NHM Sông Công
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
60
|
Dự án MDF DONGWHA Việt Nam - Công ty Trách nhiệm
hữu hạn MDF DONGWHA Việt Nam
|
Khu công nghiệp
Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
61
|
Dự án khu nhà ở Bách Quang, phường Bách Quang,
thành phố Sông Công - Công ty Cổ phần Tập đoàn DANKO
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Sông
|
62
|
Nhà máy đúc chi tiết Trường Sơn - Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Minh Bạch
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
63
|
Dự án SN Vina - Công ty Trách nhiệm hữu hạn
SungNam Vina
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
64
|
Dự án Nhà máy KET II - Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Korea Electric Terminal Việt Nam
|
Lô CN 5, Khu công
nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
65
|
Dự án chế tạo, sản xuất hộp đựng, giá đỡ linh kiện
điện tử - Công ty Trách nhiệm hữu hạn ShinSung Technology Việt Nam
|
Khu công nghiệp Sông
Công 1, thành phố Sông Công
|
66
|
Dự án Nhà máy SR Tech - Công ty Trách nhiệm hữu hạn
SR Tech
|
Khu công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
67
|
Dự án Nhà máy sản xuất AJU Vina 2 - Công ty Trách
nhiệm hữu hạn AJU Vina
|
Lô CN 1.1, Khu
công nghiệp Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
68
|
Dự án nhà máy sản xuất thép Anh Duy - Công ty Cổ
phần thép Anh Duy
|
Khu B, Khu công
nghiệp Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
69
|
Dự án Công ty Trách nhiệm hữu hạn Top
Optoelectronics Việt Nam - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Top Optoelectronics Việt
Nam
|
Khu công nghiệp
Sông Công II, phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
70
|
Dự án cụm công nghiệp Quang Sơn 1 (khu A) - Công
ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất CaCO3 Quang Sơn
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
71
|
Dự án Nhà máy sản xuất gia công chi tiết thiết bị
công nghiệp (Phụ tùng thang máy) - Công ty Trách nhiệm hữu hạn thang máy - Cơ
khí Tân Lập
|
Lô CN3-3, Khu công
nghiệp Sông Công I, thành phố Sông Công
|
72
|
Dự án các khu dân cư và khu chức năng hai bên tuyến
đường du lịch Sông Công - Núi Cốc (Khu số 2) - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
thành phố Sông Công
|
Xã Bình Sơn, thành
phố Sông Công
|
73
|
Dự án các khu dân cư và khu chức năng hai bên tuyến
đường du lịch Sông Công - Núi Cốc (Khu số 1) - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
thành phố Sông Công
|
Xã Bình Sơn, thành
phố Sông Công
|
74
|
Dự án hạ tầng khu dân cư đường Nguyễn Văn Cừ tại
phường Bách Quang, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng
thành phố Sông Công
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
75
|
Dự án mở rộng khu dân cư La Đình, phường Bách
Quang, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông
Công
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
76
|
Dự án hạ tầng khu dân cư phường Bách Quang - Ban
Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
77
|
Dự án hạ tầng Khu dân cư Tân Tiến, xã Tân Quang
(Đoạn từ Quốc lộ 3 nối Khu tái định cư Tân Tiến) - Ban Quản lý Dự án đầu tư
xây dựng thành phố Sông Công
|
Xã Tân Quang,
thành phố Sông Công
|
78
|
Dự án hạ tầng khu dân cư số 4, phường Châu Sơn -
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công
|
Phường Châu Sơn,
thành phố Sông Công
|
79
|
Dự án hạ tầng khu dân cư tổ dân phố 9, phường Mỏ
Chè - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông Công
|
Phường Châu Sơn,
thành phố Sông Công
|
80
|
Dự án khu dân cư xóm Ấp Thái, xã Hóa Thượng, huyện
Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Nalico
|
Xã Hóa Thượng, huyện
Đồng Hỷ
|
81
|
Dự án hạ tầng khu dân cư Hương Sơn, phường Châu
Sơn, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông
Công
|
Phường Châu Sơn,
thành phố Sông Công
|
82
|
Dự án khu dân cư tổ dân phố Nguyên Gon, phường Cải
Đan, thành phố Sông Công - Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng thành phố Sông
Công
|
Phường Cải Đan,
thành phố Sông Công
|
83
|
Dự án khu đô thị số 2 phường Bách Quang - Công ty
Cổ phần RYG Thái Nguyên
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
84
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng khu xử lý rác thải
huyện Phú Lương (giai đoạn 2) - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phú
Lương
|
Xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
85
|
Dự án Khu dân cư số 1, thị trấn Đình Cả, huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tiến Hoa
|
Thị trấn Đình Cả,
huyện Võ Nhai
|
86
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Cây
Bòng (giai đoạn 1) - Ban Quản lý đầu tư xây dựng huyện Võ Nhai
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
87
|
Dự án chợ trung tâm Võ Nhai (chợ Đình Cả) và Khu
dân cư số 3 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư và xây dựng đô thị Võ Nhai
|
Thị trấn Đình Cả,
huyện Võ Nhai
|
II
|
Danh mục các trang trại chăn nuôi (27 trang trại)
|
88
|
Hộ chăn nuôi Phan Nhất Thống (Nguyễn Văn Tứ)
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
89
|
Hộ chăn nuôi Trần Văn Hoa
|
Xã Minh Đức, thành
phố Phổ Yên
|
90
|
Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Sơn
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
91
|
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc Sơn
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
92
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàn Dung
|
Xã Minh Đức, thành
phố Phổ Yên
|
93
|
Hộ gia đình ông Trần Đình Hoán
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
94
|
Hộ gia đình bà Nguyễn Thị Bái
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
95
|
Hộ chăn nuôi Ngô Thượng Hào
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
96
|
Hộ chăn nuôi Nguyễn Thái Long
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
97
|
Hộ chăn nuôi Trần Đăng Phẩm
|
Xã Phúc Thuận,
thành phố Phổ Yên
|
98
|
Hộ chăn nuôi gia công Nguyễn Văn Kiệm
|
Xã Minh Đức, thành
phố Phổ Yên
|
99
|
Công ty Cổ phần Tiến Mạnh
|
Xã Minh Đức, thành
phố Phổ Yên
|
100
|
Công ty Cổ phần Nam Việt
|
Xã Phượng Tiến,
huyện Định Hóa
|
101
|
Trang trại chăn nuôi lợn bà Trần Thị Mai
|
Xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
|
102
|
Trang trại chăn nuôi lợn ông Trần Xuân Phong
|
Xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
|
103
|
Trang trại chăn nuôi lợn bà Ngô Quỳnh Dao
|
Xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
|
104
|
Trang trại chăn nuôi lợn ông Hồ Quang Tuấn
|
Xã Phúc Xuân,
thành phố Thái Nguyên
|
105
|
Trang trai chăn nuôi lợn ông Đàm Văn Mười
|
Xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
|
106
|
Trang trại chăn nuôi lợn ông Nguyễn Ngọc Tú
|
Thị trấn Quân Chu,
huyện Đại Từ
|
107
|
Hộ chăn nuôi Nguyễn Thị Kim
|
Thị trấn Quân Chu,
huyện Đại Từ
|
108
|
Ông Dương Công Tuấn
|
Xã Cát Nê, huyện Đại
Từ
|
109
|
Ông Nguyễn Văn Thắng
|
Xã Tân Linh, huyện
Đại Từ
|
110
|
Ông Đặng Đức Khang
|
Xã Cát Nê, huyện Đại
Từ
|
111
|
Ông Trần Văn Khách
|
Thị trấn Quân Chu,
huyện Đại Từ
|
112
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn đầu tư nuôi trồng và
phát triển nông nghiệp công nghệ cao Bình Mai
|
Xóm Cuốn Cờ, xã
Khôi Kỳ, huyện Đại Từ
|
113
|
Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi lợn thịt chất
lượng cao - Hộ chăn nuôi Trần Thị Tuất
|
Xóm 7, thị trấn
Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ
|
114
|
Dự án mở rộng trang trại chăn nuôi lợn thịt quy
mô từ 1.500 con/lứa lên 2.000 con/lứa- Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Mai Hương
|
Xã Khe Mo, huyện Đồng
Hỷ
|
115
|
Dự án Trại lợn chăn nuôi lợn nái siêu nạc - Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Khánh Gia Thái Nguyên
|
Xã Vũ Chấn, huyện
Võ Nhai
|
III
|
Danh mục các cơ sở khai thác, chế biến khoáng
sản (53 mỏ)
|
116
|
Công ty Trách nhiệm hữu khai khoáng Dũng An Phát
|
Xã Tiên Phong,
thành phố Phổ Yên
|
117
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái
Nguyên Việt Trung - Mỏ thiếc đông Núi Pháo
|
Xã Cù Vân, huyện Đại
Từ
|
118
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi xóm Mới - Doanh nghiệp tư nhân Việt Cường
|
Xóm Mới, xã Tân
Long, huyện Đồng Hỷ
|
119
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Lân Đăm 3 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chiến Thắng
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
120
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình chế biến mỏ sắt
Hoan - Doanh nghiệp Anh Thắng
|
Xã Cây Thị, huyện
Đồng Hỷ
|
121
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
Hang Trai 2 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
122
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ Angtimon Văn Lăng, xã
Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Cổ phần khoáng sản và
công nghiệp Cao Bằng
|
Xã Văn Lăng, huyện
Đồng Hỷ
|
123
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Quang Sơn xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng
và phát triển nông thôn miền núi
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
124
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi La Giang - Công ty Cổ phần Kim Sơn
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
125
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Minh Lập - Công ty Cổ phần Kim Sơn
|
Xã Minh Lập, huyện
Đồng Hỷ
|
126
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Làng Mới 2 - Công ty Cổ phần Kim Sơn
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
127
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Na Đòa - Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây dựng và khai
khoáng Việt Bắc
|
Xã Minh Lập, huyện
Đồng Hỷ
|
128
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Đồi Trực - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phương Nhung
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
129
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Hang Trai - Chi nhánh công ty cổ phần thương mại Tân An Phú tại Thái
Nguyên
|
Xã Hòa Bình, huyện
Đồng Hỷ
|
130
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ sắt
Bồ Cu - Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên
|
Xã Cây Thị, xã Văn
Hán, huyện Đồng Hỷ
|
131
|
Dự án xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Lân
Đăm 1 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu tổng hợp bắc sông Cầu
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
132
|
Dự án đầu tư điều chỉnh công trình khai thác mỏ
đá cát kết Ba Đình - Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
133
|
Dự án đầu tư điều chỉnh công trình khai thác mỏ
đá vôi Tân Long - Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Lộc
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
134
|
Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá vật liệu
xây dựng thông thường Hang Trai 2, xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ - Công ty Cổ phần
Đức Chung Thái Nguyên
|
Xã Tân Long, huyện
Đồng Hỷ
|
135
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Quang Sơn - Công ty Cổ phần đá ốp lát và Vật liệu xây dựng
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
136
|
Dự án nâng công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò
2 - Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Hà Nội
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
137
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Lũng Chò - Công ty Cổ phần khai thác đá vôi và vật liệu xây dựng
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
138
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Lân Đăm I - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Bình
|
Xã Quang Sơn, huyện
Đồng Hỷ
|
139
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Đồng Luông (điều chỉnh) -
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Hiển VHC
|
Xã Tân Long, xã
Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
|
140
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng
sắt khu Hòa Bình, xã Cây Thị - Công ty Cổ phần gang thép Thái Nguyên
|
Xã Cây Thị, huyện
Đồng Hỷ
|
141
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác cát sỏi
làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực xã Tân Cương, xã Thịnh Đức,
thành phố Thái Nguyên và xã Bình Sơn, xã Bá Xuyên, thành phố Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Thành
|
Xã Tân Cương, xã
Thịnh Đức, thành phố Thái Nguyên và xã Bình Sơn, xã Bá Xuyên, thành phố Sông
Công, tỉnh Thái Nguyên
|
142
|
Dự án nhà máy chế biến tinh quặng ILMENIT - Công
ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên
|
Xã Động Đạt và xã
Phủ lý, huyện Phú Lương
|
143
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác, chế biến
mỏ đá xóm Đẩu, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên - Công ty Trách
nhiệm hữu hạn xuất nhập khẩu thương mại Vinh Thịnh
|
xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
144
|
Dự án khai thác chế biến quặng chì kẽm Làng Pháng
2 xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên - Công ty liên doanh kim loại
màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình
|
xã Phú Đô, huyện
Phú Lương
|
145
|
Dự án khai thác quặng chì kẽm Lũng Chuối, xã Yên
Lạc, huyện Phú Lương - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ -
Phú Bình
|
xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
146
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò
mỏ chì kẽm xóm Đẩu, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương - Công ty liên doanh kim loại
màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ - Phú Bình
|
Xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
147
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình hầm lò mỏ chì kẽm
Phú Đô, xã Yên Lạc, huyện Phú Lương- Chi nhánh Công ty Cổ phần khoáng sản Bắc
Kạn
|
Xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
148
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác một phần
mỏ chì kẽm Bo Cây - Công ty liên doanh kim loại màu Việt Bắc - Điềm Thuỵ -
Phú Bình
|
Xã Ôn Lương, huyện
Phú Lương
|
149
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Núi Chuông, xã Yên Lạc, huyện Đại Từ - Công ty Cổ phần khai khoáng miền
núi
|
Xã Yên Lạc, huyện
Phú Lương
|
150
|
Dự án đầu tư khai thác đá và sản xuất đá vôi tại
mỏ đá Trúc Mai 2 - Công ty Cổ phần vật liệu chịu lửa Thái Nguyên
|
Trúc Mai, Lâu Thượng,
huyện Võ Nhai
|
151
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ chì kẽm Bó Toòng - Lũng
Áp xã Sảng Mộc huyện Võ Nhai - Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công
|
Xã Sảng Mộc, huyện
Võ Nhai
|
152
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đồng
Khau Vàng, xã Sảng Mộc, huyện Võ Nhai - Công ty Cổ phần Vinasunny
|
Xã Sảng Mộc, huyện
Võ Nhai
|
153
|
Dự án khai tuyển mỏ kẽm chì Cúc Đường, xã Cúc Đường,
huyện Võ Nhai- Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kim loại màu Thái
Nguyên
|
Xã Cúc Đường, huyện
Võ Nhai
|
154
|
Dự án đầu tư khai thác mỏ đá vôi làm vật liệu xây
dựng thông thường tại mỏ đá vôi Vạn Xuân, thôn Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai - Công ty Cổ phần đầu tư khai thác khoáng sản Thái Lâm
|
Xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
|
155
|
Dự án đầu tư công trình khai thác mỏ đá La Đồng,
huyện Võ Nhai- Công ty cổ phần khoáng sản Đại Hữu
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
156
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Trúc Mai 1, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - Công ty cổ phần đầu tư bất động
sản và khoáng sản
|
Xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
|
157
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Đồng Dong- Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
158
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi La Hiên 1 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
159
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
Làng Giai - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng Trường Phát
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
160
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Núi Cộc 1 - Công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà
|
Xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
|
161
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai - Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây
dựng và phát triển nông thôn miền núi
|
Xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
|
162
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Đồi Xim - Công ty Cổ phần Kim Sơn
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
163
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá
vôi Trúc Mai 4 - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phương Nhung
|
Xã Lâu Thượng, huyện
Võ Nhai
|
164
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ
vàng gốc, deluvi khu vực Đèo Cắng - Lũng Địa Chất - Công ty Cổ phần đầu tư
thương mại thủ đô gió ngàn
|
Xã Thần Sa, huyện
Võ Nhai
|
165
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác quặng
vàng gốc, deluvi khu vực Bãi Mố - Công ty Cổ phần đầu tư thương mại thủ đô
gió ngàn
|
Xã Thần Sa, huyện
Võ Nhai
|
166
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mở đá
cát kết làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực Hang Hon - Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Bình Dương
|
Xã La Hiên, huyện
Võ Nhai
|
167
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ
vàng sa khoáng Khắc Kiệm (Điều chỉnh) - Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và
khai thác khoáng sản Thăng Long
|
Xã Thần Xa, huyện
Võ Nhai
|
168
|
Công ty Cổ phần Kim Sơn - Dự án đầu tư xây dựng
xưởng tuyển đồng, thiếc, bismut
|
Xóm 2, Xóm 6, xã
Hà Thượng, huyện Đại Từ
|
IV
|
Danh mục cơ sở y tế (04 cơ sở)
|
|
169
|
Bệnh viện trường Đại học Y dược Thái Nguyên - Đề
án Bảo vệ môi trường chi tiết
|
Phường Đồng Quang,
thành phố Thái Nguyên
|
170
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền
|
Phường Thịnh Đán,
thành phố Thái Nguyên
|
171
|
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thái Nguyên (nay là Bệnh
viện Phổi Thái Nguyên)
|
Phường Tân Thịnh,
thành phố Thái Nguyên
|
172
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa
khoa huyện Đồng Hỷ giai đoạn II - Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hỷ
|
Phường Chùa Hang,
huyện Đồng Hỷ
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ CẦN TIẾP TỤC HOÀN THÀNH VIỆC LẮP ĐẶT
HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
I
|
Nước thải (16 cơ sở)
|
1
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên (Dự
án Khu Công nghiệp Sông Công II)
|
Phường Bách Quang,
thành phố Sông Công
|
2
|
Công ty Cổ phần Vương Anh
|
Xã Sơn Cẩm, thành
phố Thái Nguyên
|
3
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thoát nước và Phát
triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên (Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải khu trung tâm phía Nam thành phố Thái Nguyên)
|
Phường Gia Sàng,
thành phố Thái Nguyên
|
4
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hạ tầng Lệ Trạch
(Khu Công nghiệp Trung Thành)
|
Khu Công nghiệp
Trung Thành, thành phố Phổ Yên
|
5
|
Công ty Cổ phần Apec Thái Nguyên (Khu Công nghiệp
Điềm Thụy B)
|
Khu Công nghiệp Điềm
Thụy B, huyện Phú Bình
|
6
|
Trang trại chăn nuôi lợn bà Trần Thị Mai
|
Xã Tân Cương,
thành phố Thái Nguyên
|
7
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm
công nghiệp Kha Sơn)
|
Cụm công nghiệp
Kha Sơn, huyện Phú Bình
|
8
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm
công nghiệp Phú Lạc 2)
|
Cụm công nghiệp
Phú Lạc 2, huyện Đại Từ
|
9
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG (Cụm
công nghiệp Cây Bòng)
|
Cụm công nghiệp
Cây Bòng, huyện Võ Nhai
|
10
|
Cụm công nghiệp Cao Ngạn 1
|
Xã Cao Ngạn, thành
phố Thái Nguyên
|
11
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Thành Thái
Nguyên (Cụm công nghiệp Khuynh Thạch)
|
Cụm công nghiệp
Khuynh Thạch, thành phố Sông Công
|
12
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn DOOSUN Việt Nam (Cụm
công nghiệp Nguyên Gon)
|
Phường Cải Đan,
thành phố Sông Công
|
13
|
Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Trọng Tín (Cụm
công nghiệp Trúc Mai)
|
Cụm công nghiệp
Trúc Mai, huyện Võ Nhai
|
14
|
Công ty Cổ phần ĐT&PT Quốc tế Việt Á (Cụm
công nghiệp Điềm Thuỵ)
|
Cụm công nghiệp Điềm
Thuỵ, huyện Phú Bình
|
15
|
Công ty Cổ phần tư vấn và chuyển giao công nghệ
quốc tế ICT (Cụm công nghiệp số 3 Đa Phúc)
|
Cụm công nghiệp số
3 Đa Phúc, thành phố Phổ Yên
|
16
|
Công ty Cổ phần Nhiệt điện An Khánh (Cụm công
nghiệp An Khánh)
|
Cụm công nghiệp An
Khánh, huyện Đại Từ
|
II
|
Khí thải (11 cơ sở)
|
1
|
Công ty Cổ phần luyện kim đen Thái Nguyên (Dự án
xây dựng công trình nhà máy luyện gang - thép công suất 100.000 tấn/năm)
|
Xã Nam Hòa, huyện
Đồng Hỷ
|
2
|
Công ty Đầu tư xây dựng và thương mại Plastic Tân
Phú
|
Cụm công nghiệp
Nguyên Gon, phường Cải Đan, thành phố Sông Công
|
3
|
Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Trung
Thành
|
Cụm công nghiệp Sông
Công 1, thành phố Sông Công
|
4
|
Công ty Cổ phần thép Toàn Thắng
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
5
|
Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại ECOPLUS
|
Xã Cổ Lũng, huyện
Phú Lương
|
6
|
Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Hiệp Linh
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
7
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Hương
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
8
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tùng Chi
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
9
|
Công ty Cổ phần Hợp kim sắt gang thép
|
Phường Cam Giá,
thành phố Thái Nguyên
|
10
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hương Đông
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
11
|
Công ty Cổ phần Nhật Anh
|
Cụm công nghiệp
Sông Công 1, thành phố Sông Công
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ CHƯA HOÀN THÀNH VIỆC KÝ QUỸ CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Tên đơn vị/mỏ
|
Số mỏ
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Quyết định phê
duyệt ĐTM/Dự án CTPHMT
|
Số tiền đã ký
quỹ đến 31/12/2022 (đơn vị tính: đồng)
|
Số tiền chưa ký
quỹ đến 31/12/2022 (đơn vị tính: đồng)
|
Số giấy phép;
Diện tích (ha)
|
Ngày cấp
|
Thời gian KT
|
Năm hết hạn
GPKT
|
Số, ngày tháng cơ
quan phê duyệt
|
Số lần ký quỹ
|
Tổng số tiền phải
thực hiện ký quỹ theo Quyết định (đơn vị tính: đồng)
|
I
|
ĐƠN VỊ KÝ QUỸ THIẾU (31 mỏ/17 đơn vị)
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
14.446.324.995
|
29.532.294.964
|
1
|
Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
3.866.416.755
|
16.734.730.302
|
1.1
|
Mỏ sắt Ký Phú, xã Ký Phú, huyện Đại Từ
|
|
2940/GP-UBND
|
06/12/2010
|
9,0
|
06/12/2019
|
6330/QĐ-UBND huyện
Đại Từ ngày 25/11/2010
|
9
|
1.131.726.704
|
777.173.612
|
354.553.092
|
1.2
|
Mỏ sắt Tương Lai, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ
|
|
1233/GP-UBND
|
03/06/2009
|
22,0
|
03/06/2031
|
1119/QĐ-UBND huyện
Đồng Hỷ ngày 21/5/2009
|
22
|
1.433.393.849
|
606.763.191
|
814.822.989
|
1.3
|
Mỏ sắt Ngàn Me, xã Tân Lợi, huyện Đồng Hỷ
|
|
1232/GP-UBND
|
03/06/2009
|
21,5
|
03/12/2030
|
695/QĐ-UBND huyện
Đồng Hỷ ngày 18/5/2009
|
21
|
984.627.172
|
365.180.696
|
696.578.328
|
1.4
|
Mỏ sắt Nhâu, xã Liên Minh, huyện Võ Nhai và xã
Văn Hán, huyện Đồng Hỷ
|
|
1231/GP-UBND
|
03/06/2009
|
9,5
|
03/12/2018
|
1075/QĐ-UBND huyện
Võ Nhai ngày 20/05/2009
|
11
|
939.036.445
|
354.747.101
|
1.162.192.773
|
1.5
|
Mỏ sắt - mangan Đầm Bàng, xã Bản Ngoại, huyện Đại
Từ
|
|
1121/GP-UBND
|
17/05/2010
|
13,0
|
17/05/2023
|
1261/QĐ-UBND huyện
Đại Từ ngày 17/3/2011
|
13
|
985.215.008
|
79.163.150
|
906.051.864
|
1.6
|
Mỏ mangan - sắt Phú Tiến, xã Phú Tiến, huyện Định
Hóa
|
|
1122/GP-UBND
|
17/05/2010
|
14,0
|
17/05/2024
|
Số 02/QĐ-UBND Định
Hóa ngày 05/01/2011
|
14
|
1.003.494.538
|
694.726.988
|
247.014.040
|
1.7
|
Mỏ sắt Đá Liền, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ
|
|
2937/GP-UBND
|
06/12/2010
|
14,0
|
06/12/2024
|
11043/QĐ-UBND huyện
Đại Từ ngày 29/12/2010
|
15
|
3.933.593.499
|
104.483.089
|
6.306.584.489
|
1.8
|
Mỏ chì kẽm Bó Toòng - Lũng Áp, xã Sảng Mộc, huyện
Võ Nhai
|
|
678/GP-UBND
|
29/03/2010
|
5,0
|
29/03/2015
|
1014/QĐ-UBND tỉnh
ngày 18/5/2012
|
5
|
2.544.887.811
|
432.630.928
|
2.112.256.883
|
1.9
|
Mỏ vàng gốc Tân Kim, xã Thần Xa, huyện Võ Nhai
|
|
2145/GP-UBND
|
17/09/2010
|
17,0
|
17/09/2027
|
2078/QĐ-UBND tỉnh
ngày 16/8/2011
|
17
|
912.020.929
|
247.548.000
|
753.626.946
|
1.10
|
Mỏ sắt Cù Vân, xã Cù Vân, huyện Đại Từ
|
|
2939/GP-UBND
|
06/12/2010
|
11,5
|
06/06/2022
|
6332QĐ-UBND huyện
Đại Từ - 25/11/2010
|
11
|
2.189.256.990
|
204.000.000
|
3.381.048.898
|
2
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và Phát
triển nông thôn miền núi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.634.826.985
|
2.832.789.917
|
|
Mỏ quặng titan khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thị trấn
Đu và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
|
|
1627/GP- BTNMT
|
27/06/2019
|
12,5
|
27/12/2031
|
1585/QĐ-BTNMT ngày
30/6/2017
|
14
|
12.479.805.000
|
2.634.826.985
|
2.832.789.917
|
3
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng Trường
phát
|
1
|
|
|
|
|
101/GP-UBND -
19/01/2012
|
|
|
178.914.276
|
17.246.263
|
|
Mỏ cát sỏi xóm Lò xã Nam Tiến: xóm Vạn Kim và xóm
Cầu Sơn xã Trung Thành, Phổ Yên
|
|
100/GP-UBND
|
19/01/2012
|
30
|
19/01/2042
|
8090/QĐ-UBND huyện
Phổ Yên - 11/7/2011
|
30
|
344.275.215
|
178.914.276
|
17.246.263
|
4
|
Công ty Cổ phần Yên Phước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2.156.734.657
|
1.665.152.216
|
155.203.472
|
|
Mỏ Than Minh Tiến, xã Minh Tiến, huyện Đại Từ
|
|
1091/GP-UBND
|
02/6/2014
|
|
28/6/2031
|
3410/QĐ-UBND Đại Từ
- 13/06/2011
|
20
|
2.156.734.657
|
1.665.152.216
|
155.203.472
|
5
|
Công ty Cổ phần hợp tư khoáng sản Nhạc Long
Kim Sơn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
737.100.000
|
709.293.442
|
|
Mỏ sắt Cây Thị, xã Cây Thị, Đồng Hỷ
|
|
1609/GP-UBND
|
28/6/2011
|
19,0
|
28/06/2030
|
2981/QĐ-UBND Đồng
Hỷ - 01/8/2011
|
19
|
1.228.482.386
|
737.100.000
|
709.293.442
|
6
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kim loại màu Việt
Bắc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.217.563.131
|
1.560.401.447
|
|
Mỏ than Cát Nê, xã Cát Nê, huyện Đại Từ, xã Phúc
Thuận, huyện Phổ Yên
|
|
1612/GP-UBND
|
28/6/2011
|
18,0
|
28/06/2029
|
6814/QĐ-UBND Đại Từ-
21/8/2009
|
15
|
1.706.080.093
|
1.217.563.131
|
1.560.401.447
|
7
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
khoáng sản và bất động sản Anh Thắng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
27.562.000
|
182.763.542
|
|
Mỏ sắt Hoan, xã Cây Thị, huyện Đồng Hỷ
|
|
3447/GP-UBND
|
25/12/2009
|
14,0
|
25/12/2023
|
904/QĐ-UBND
07/04/2011
|
14
|
210.325.867
|
27.562.000
|
182.763.542
|
8
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và khai
khoáng Việt Bắc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
372.007.206
|
459.246.273
|
8.1
|
Mỏ dolomit Làng Lai, xã La Hiên, huyện Võ Nhai
|
|
2878/QĐ-ĐCKS
|
3/12/1998
|
30,0
|
3/12/2028
|
2920/QĐ-UBND
04/11/2009
|
20
|
436.321.953
|
148.863.671
|
387.328.284
|
8.2
|
Mỏ đá Na Đòa, xã Minh Lập, huyện Đồng Hỷ
|
|
665/QĐ-UBND
|
2/4/2009
|
2
|
2/4/2011
|
536/QĐ-UBND -
16/3/2009
|
|
276.375.000
|
107.175.000
|
0
|
2348/QĐ-UBND
|
7/11/2013
|
17,75
|
7/8/2031
|
2469/QĐ-UBND
03/11/2014
|
17
|
275.637.906
|
115.968.535
|
71.917.989
|
9
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái
Nguyên Việt Trung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
869.146.372
|
1.923.942.429
|
|
Mỏ thiếc đông Núi Pháo, xã Cù Vân, Đại Từ
|
|
1497/GP-UBND
|
20/6/2011
|
16,5
|
20/12/2027
|
2076/QĐ-UBND -
16/08/2011
|
16.5
|
2.138.376.000
|
869.146.372
|
1.923.942.429
|
10
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Doanh Trí
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
943.195.606
|
2.955.591.526
|
10.1
|
Mỏ Barit Lục Ba, xã Lục Ba, huyện Đại Từ
|
|
2336/GP-UBND
|
21/9/2009
|
3,0
|
21/09/2012
|
Số 6766/QĐ-UBND Đại
Từ ngày 19/8/2009
|
5
|
52.295.710
|
52.295.710
|
0
|
66/GP-UBND
|
8/1/2015
|
10,0
|
8/1/2025
|
3035/QĐ-UBND tỉnh
24/12/2014
|
10
|
292.707.939
|
142.771.190
|
78.443.185
|
10.2
|
Mỏ chì kẽm Côi Kỳ, xã Khôi Kỳ, huyện Đại Từ
|
|
1608/GP-UBND
|
28/6/2011
|
11,0
|
28/06/2022
|
1197/QĐ-UBND
26/6/2013
|
6
|
1.197.646.962
|
698.128.706
|
1.559.567.768
|
10.3
|
Mỏ chì kẽm Hang Chùa xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
|
|
09/GP-UBND
|
4/1/2018
|
17,25
|
4/4/2035
|
2963/QĐ-UBND
28/9/2017
|
18
|
502.699.727
|
25.000.000
|
196.041.615
|
10.4
|
Mỏ cát sỏi khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng, xã Bảo
Lý, huyện Phú Bình
|
|
2531/GP-UBND
|
21/8/2017
|
18,0
|
21/08/2035
|
2113/QĐ-UBND
11/7/2017
|
18
|
2.314.857.058
|
25.000.000
|
1.121.538.958
|
II
|
Công ty Cổ phần khoáng sản và công nghiệp Cao
Bằng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
660.063.000
|
861.965.249
|
11.1
|
Mỏ Angtimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
|
|
1602/GP-UBND
|
28/6/2011
|
14,5
|
28/12/2025
|
1632QĐ-UBND
31/7/2012
|
14
|
616.514.825
|
312.725.000
|
453.726.839
|
11.2
|
Mỏ Angtimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
|
|
1603/GP-UBND
|
28/6/2011
|
15,5
|
28/12/2026
|
1633/QĐ-UBND-
31/7/2012
|
15
|
639.828.435
|
347.338.000
|
408.238.410
|
12
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn mỏ Nhân Thịnh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
40.219.728
|
96.345.391
|
|
Cát sỏi Sông Cầu, Minh Cầu, Đồng Hỷ và xã Vô
tranh, Tức Tranh, huyện Phú Lương
|
|
1652/GP-UBND
|
29/6/2011
|
29,0
|
29/06/2040
|
1731/QĐ-UBND Phú
Lương - 27/6/2011
|
29
|
205.666.431
|
40.219.728
|
96.345.391
|
13
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Hiển VHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
395.647.720
|
68.384.749
|
|
Mỏ đá Đồng Luông, xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
|
|
1658/QĐ- UBND
|
29/06/2011
|
30,0
|
29/06/2041
|
3714/QĐ-UBND ngày
25/11/2020
|
20
|
1.454.556.078
|
395.647.720
|
68.384.749
|
14
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch
vụ Đồng Phú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
168.510.000
|
28.609.067
|
|
Mỏ đá Nước Lạnh 2, xã Tân Long, Quang Sơn, Đồng Hỷ
|
|
1329/GP-UBND
|
30/05/2011
|
30.0
|
30/05/2041
|
1383/QĐ-UBND -
17/5/2011
|
30
|
877.338.058
|
168.510.000
|
28.609.067
|
15
|
Hợp tác xã Tiến Hào
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
170.000.000
|
390.076.687
|
|
Mỏ cát, sỏi khu vực Sông Cầu, xã Văn Lăng, huyện
Đồng Hỷ
|
|
2222/GP-UBND
|
28/10/2013
|
14.5
|
28/04/2028
|
5370/QĐ-UBND Đồng
Hỷ - 28/12/2011
|
16
|
498.497.758
|
170.000.000
|
390.076.687
|
16
|
Công ty Cổ phần Phú Cường Thái Nguyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
250.000.000
|
276.960.436
|
|
Mỏ đất san lấp tại khu vực các xóm Làng Cả, Làng
Ngò, Vực Giảng, Tân Hòa, Phú Bình
|
|
2181/GP-UBND
|
17/7/2019
|
13.5
|
17/1/2033
|
1578/QĐ-UBND
10/6/2019
|
14
|
1.275.724.000
|
250.000.000
|
276.960.436
|
17
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cường Đại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
250.000.000
|
278.744.772
|
|
Mỏ đất làm vật liệu san lấp tại khu vực Núi Đậu,
xã Minh Đức, thị xã Phổ Yên
|
|
1020/GP-UBND
|
16/04/2020
|
15
|
16/04/2035
|
3183/QĐ-UBND
30/9/2019
|
15
|
1.502.037.500
|
250.000.000
|
278.744.772
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA KÝ QUỸ (03 mỏ/03 đơn vị)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
2.410.474.797
|
1
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đại Phúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220.265.804
|
|
Mỏ đất xóm Bờ Lở, phường Vinh Sơn, thành phố Sông
Công (nay là Phường Châu Sơn, thành phố Sông Công)
|
|
1116/GP-UBND -
|
29/04/2011
|
5.0
|
29/04/2016
|
769/QĐ-UBND TX
Sông Công - 9/4/2011
|
4
|
128.877.988
|
0
|
220.265.804
|
2
|
Chi nhánh công ty Cổ phần Ban Tích tại Thái
Nguyên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
457.793.711
|
|
Bãi thải Na Mọn, xóm Na Mọn, xã Phủ Lý, huyện Phú
Lương
|
|
325/GP-BTNMT
|
25/03/2005
|
24
|
25/09/2028
|
3057/QĐ-UBND -
05/11/2015
|
15
|
654.905.534
|
0
|
457.793.711
|
3
|
Công ty Cổ phần Đầu tư công nghiệp xây dựng Hà
Nội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.732.415.282
|
|
Mỏ cát sỏi khu vực xóm Nga My xã Nga My và xóm Đồng
Ngọc, xã Hà Châu, huyện Phú Bình
|
|
1982/GP-UBND
|
03/7/2017
|
10
|
3/7/2027
|
572/QĐ-UBND ngày
14/3/2017
|
20
|
3.704.651.660
|
0
|
1.732.415.282
|
Tổng 34 mỏ/ 20 đơn vị
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
14.446.324.995
|
31.942.769.760
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ CÒN NỢ THUẾ, PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TÍNH ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
CƠ SỞ, ĐƠN VỊ
|
Số nợ
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
31.774
|
|
I
|
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
31.730
|
|
1
|
Công ty Cổ phần Thương mại và sản xuất CACO3
Quang Sơn
|
10
|
|
2
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đúc Vạn Thông Thái
Nguyên Việt Trung
|
486
|
|
3
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xi măng
Quang Sơn
|
646
|
|
4
|
Công ty Cổ phần Đầu Tư thương Mại Thủ Đô Gió Ngàn
|
563
|
|
5
|
Công ty Cổ phần Đầu tư khai khoáng Bình Sinh
|
10
|
|
6
|
Công ty Cổ phần LEADERTECH Việt Nam
|
237
|
|
7
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Cường Phúc
|
1
|
|
8
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khoáng
Sản và Bất động sản Anh Thắng
|
765
|
|
9
|
Công ty Cổ phần xây dựng và sản xuất vật liệu
Thái Nguyên
|
133
|
|
10
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bê tông xây dựng Việt
Cường
|
216
|
|
11
|
Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bê tông xây
dựng Việt Cường
|
89
|
|
12
|
Công ty Cổ phần Khai khoáng miền Núi
|
203
|
|
13
|
Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Khai Khoáng Miền Núi Xí
Nghiệp Than An Khánh Cù Vân
|
2
|
|
14
|
Công Ty Tnhh Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Núi
Pháo
|
7.519
|
|
15
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đông Việt Thái Nguyên
|
2
|
|
16
|
Công ty Cổ phần Phát Nguyên Đỉnh
|
0,2
|
|
17
|
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây Dựng Thái
Nguyên
|
1
|
|
18
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đức Thắng
|
11
|
|
19
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Thương mại
Đăng Dương
|
13
|
|
20
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cường Đại
|
43
|
|
21
|
Hợp tác xã Khai thác & Sản xuất vật liệu xây
dựng Quyết Thắng
|
10
|
|
22
|
Công ty Cổ phần Vận tải xây dựng Tân Hưng Thịnh
|
482
|
|
23
|
Công ty Cổ phần Phú Cường Thái Nguyên
|
31
|
|
24
|
Chi nhánh Thái Nguyên - Công ty Cổ phần Quốc Cường
Mê Linh
|
23
|
|
25
|
Hợp tác xã công nghiệp và vận tải Chiến Công
|
17.400
|
|
26
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Nước uống
tinh khiết Thái Nguyên
|
1
|
|
27
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chung Mai Thái Nguyên
|
22
|
|
28
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và vận tải
678 Đại Từ
|
34
|
|
29
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chiến Oanh
|
5
|
|
30
|
Hợp tác xã Quần Sơn
|
6
|
|
31
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Xây dựng
Tập Trung
|
35
|
|
32
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Dịch vụ
Đồng Phú
|
548
|
|
33
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch Vụ và Thương mại
Cao Bắc
|
888
|
|
34
|
Công ty Cổ phần Khoáng Sản và Công nghiệp Cao Bằng
|
631
|
|
35
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bình Dương
|
341
|
|
36
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Hanh Hạnh
|
5
|
|
37
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Là Dương
|
7
|
|
38
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thái Việt
|
2
|
|
39
|
Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại
Minh Dũng
|
3
|
|
40
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xây dựng
Bắc Ninh
|
50
|
|
41
|
Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại
Thái Dương
|
4
|
|
42
|
Công ty Cổ phần Đầu tư xây Dựng và Thương mại Hòa
Phát
|
68
|
|
43
|
Công ty Cổ phần Bảo Khánh Thái Nguyên
|
10
|
|
44
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hưng Vịnh
Thái Nguyên
|
173
|
|
45
|
Công ty Trách nhiệm hữu hạn 5H
|
0,3
|
|
46
|
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư xây dựng Đông Bắc
|
2
|
|
II
|
THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
44
|
|
1
|
Công Ty Cổ Phần Yên Phước (Mỏ Than Minh Tiến, Đại
Từ, Thái Nguyên)
|
44
|
|
Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2023 thông qua kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 95/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 thông qua kết quả giám sát công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giai đoạn 2017-2022 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
448
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|