HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
KỲ HỌP THỨ TƯ, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X
NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động
giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp
thứ tư từ ngày 07 đến ngày 08 tháng 12 năm 2021;
Theo đề nghị của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp
thứ tư với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:
1. Thông qua 29 nghị
quyết quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền.
1.1. Nghị quyết cá biệt
- Nghị quyết về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
- Nghị quyết về dự
toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2022.
- Nghị quyết về kế hoạch
đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghị quyết về kế hoạch
đầu tư công năm 2022.
- Nghị quyết về phê
chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2020.
- Nghị quyết về quyết
định chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công nhóm B sử dụng vốn ngân sách địa
phương.
- Nghị quyết về điều chỉnh
chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương.
- Nghị quyết về thông
qua một số nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Nghị quyết về danh
mục dự án thu hồi đất năm 2022.
- Nghị quyết về danh
mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
năm 2022.
- Nghị quyết về thông
qua Đề án thành lập thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về đổi
tên các thôn thuộc xã Tam Ngọc, thành phố Tam Kỳ.
- Nghị quyết về đặt
tên đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về kế hoạch
tổ chức các kỳ họp năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 -
2026.
- Nghị quyết về thành
lập Đoàn giám sát chuyên đề về công tác lập, tổ chức thực hiện, quản lý quy hoạch
phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
- Nghị quyết về chất
vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ tư, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm
kỳ 2021 - 2026.
1.2. Nghị quyết quy
phạm pháp luật
- Nghị quyết về quy định
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định
ngân sách, giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nghị quyết về quy định
cơ chế hỗ trợ chênh lệch tiền sử dụng đất đối với đất ở và đất tín ngưỡng khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về quy định
mức chi thực hiện kế hoạch hằng năm của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về giảm
50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về nội
dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về quy định
mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn
hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
- Nghị quyết về sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 và Nghị quyết số
01/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
đào tạo kỹ thuật chuyên sâu cho viên chức sự nghiệp y tế công lập tỉnh, giai đoạn
2017 - 2021.
- Nghị quyết về quy định
mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích trong thi đấu tại các giải
thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh.
- Nghị quyết về quy định
mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Nghị quyết về quy định
chính sách hỗ trợ mức đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2022 - 2025.
- Nghị quyết về quy định
mức chi hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ rừng tự nhiên trong các lưu vực thủy điện
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025.
- Nghị quyết về phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2022 - 2025.
2. Xem xét các báo
cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Tình hình kinh tế - xã hội năm 2021, nhiệm vụ
trọng tâm năm 2022; tình hình thu chi ngân sách nhà nước năm 2021; phương án
phân bổ ngân sách nhà nước năm 2022; quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2020; tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em
trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Trẻ em năm 2016; tình hình thực hiện
hoạt động của các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do tỉnh quản lý năm
2021; trả lời ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ nhất, thứ hai Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa X; về tiến độ, kết quả giải quyết ý kiến cử tri tại Báo cáo số 112/BC-UBND
ngày 21/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số 107/BC-UBND
ngày 01/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; công tác thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí năm 2021; công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu
nại tố cáo và công tác phòng chống tham nhũng năm 2021; công tác phòng, chống tội
phạm và vi phạm pháp luật năm 2021; công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh năm 2021; kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch đầu
tư công năm 2022.
3. Xem xét các báo
cáo công tác năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc giải
quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thư 21, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX và
tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 112/BC- HĐND ngày
21/7/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Nghe Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền năm
2021; kết quả hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh năm 2021.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và thống nhất các nội dung
sau:
1. Tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
giảm phí tham quan một số điểm trên địa bàn thành phố Hội An và mức hỗ trợ phục
hồi, phát triển du lịch do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19 đến ngày 31/12/2022
theo Tờ trình số 7888/TTr-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bổ sung vốn từ nguồn
thực hiện mục tiêu trồng rừng gỗ lớn còn lại chưa phân bổ năm 2021 (18.384,742
triệu đồng) cho các dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư: Dự án Kè Sông Trường, huyện
Bắc Trà My 8.384,742 triệu đồng; dự án Hồ chứa nước Hố Do, huyện Thăng Bình
10.000 triệu đồng theo Tờ trình số 8323/TTr-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Hỗ trợ 1.610 triệu
đồng từ nguồn dự phòng trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2021 để thực hiện chủ
trương giảm giá nước sinh hoạt cho người dân năm 2020 do đại dịch Covid-19 theo
Công văn số 2725/VPCP-KTTH ngày 08/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc điều
chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt, giá dịch vụ, phí, lệ phí thông qua phương
thức hỗ trợ cho các Công ty cung cấp nước đã thực hiện giảm giá nước năm 2020
theo Tờ trình số 8388/TTr-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quy định về mật độ
để tính bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8569/TTr-UBND ngày
30/11/2021. Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện bồi thường
đối với các loại cây trồng vừa đảm bảo quy định pháp luật và quyền lợi của Nhân
dân; trong đó, lưu ý tính đúng, tính đủ các chi phí đầu tư và giá trị thu hồi
phù hợp với diện tích, số lượng, chất lượng và sát với giá thị trường tại thời
điểm thu hồi đất theo Tờ trình số 8569/TTr-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
5. Điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu công nghiệp Đông Quế Sơn tại huyện Quế
Sơn và huyện Thăng Bình theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số
8075/TTr-UBND ngày 12/11/2021. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện phê duyệt
theo đúng quy định pháp luật hiện hành theo Tờ trình số 8075/TTr-UBND ngày
12/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Áp dụng mức hỗ trợ
sắp xếp, ổn định dân cư bằng định mức quy định tại Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2017-2020, Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND ngày 28/9/2018 về sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND đối với các hộ dân thực hiện sắp xếp dân
cư trong năm 2021 được các địa phương phê duyệt danh sách và triển khai thực hiện
trước ngày 01/8/2021 (thời điểm trước khi Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày
22/7/2021 có hiệu lực thi hành) theo Tờ trình số 8732/TTr-UBND ngày 30/11/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Bổ sung 04 danh mục
dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2021 của
huyện Nam Trà My với tổng diện tích đất trồng lúa nước còn lại là 3,42 ha (chi
tiết phụ lục kèm theo) theo Tờ trình số 7267/TTr-UBND ngày 27/10/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
8. Bổ sung 02 dự án:
(1) Xây dựng hạ tầng giao thông kết nối các khu chức năng trong Khu kinh tế;
(2) Kết nối đường ven biển Việt Nam đến đường Đông Trường Sơn vào kế hoạch đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025, sử dụng vốn từ nguồn ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 (ngoài tổng mức vốn trung hạn đã được Trung ương
phân bổ cho tỉnh) và một phần đối ứng ngân sách tỉnh. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục trình bộ, ngành trung ương theo quy định theo Tờ
trình số 8799/TTr-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thống nhất với Báo
cáo số 212/BC-UBND ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện
các Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 17/9/2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp
tỉnh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2021. Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương khẩn trương hoàn
thành dứt điểm các dự án tu bổ di tích cấp quốc gia đang triển khai thực hiện
theo các Nghị quyết đã phê duyệt. Đồng thời trên cơ sở đánh giá hiệu quả của
Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, căn cứ thực trạng di tích trên địa
bàn tỉnh xem xét, đề xuất giải pháp tiếp tục đầu tư, tu bổ các di tích lịch sử,
văn hóa trong giai đoạn tiếp theo.
10. Tạm giao biên chế
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng số người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 như số giao năm 2021. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo cơ quan chuyên môn tiếp tục hoàn thiện kế hoạch biên chế năm 2022 phù hợp
với thực tế quản lý, sử dụng biên chế năm 2021 và chủ trương quy định về tinh
giản biên chế giai đoạn 2022 - 2025, ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số
5992/BNV-TCBC ngày 26/11/2021 trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2022.
11. Bố trí ngân sách
tỉnh còn lại năm 2021 với số tiền 5.000 triệu đồng thực hiện chuẩn bị đầu tư
thay cho nguồn vốn ngân sách trung ương năm 2021 đã bố trí cho dự án Đường trục
chính từ cảng Kỳ Hà đi Quốc lộ 1A (3.000 triệu đồng) và dự án Đường nối Khu
Công nghiệp Việt - Hàn đi đường Võ Chí Công (2.000 triệu đồng). Đề nghị Ủy ban
nhân tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách tỉnh còn lại năm 2021 để bố trí đảo nguồn
vốn đã bố trí cho 02 dự án nêu trên và triển khai thực hiện các thủ tục liên
quan theo quy định.
12. Thống nhất chủ
trương thực hiện phân bổ Quỹ tiền lương đối với các hợp đồng chuyên môn, nghiệp
vụ trong chỉ tiêu biên chế được giao tại các đơn vị sự nghiệp công lập hưởng
lương từ ngân sách nhà nước cho đến khi có kết quả thi tuyển viên chức và hoàn
thành việc tiếp nhận viên chức trúng tuyển, thời hạn cuối cùng đến ngày
30/6/2022. Sau khi có kết quả tuyển dụng và hoàn thành việc tiếp nhận viên chức
trúng tuyển, chấm dứt sử dụng hợp đồng chuyên môn, nghiệp vụ theo đúng quy định
tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh:
1.1. Triển khai thực
hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị tại Điều
1 và Điều 2 Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
1.2. Chỉ đạo các cơ
quan chuyên môn phối hợp với các địa phương giải quyết dứt điểm các kiến nghị của
cử tri còn tồn đọng nêu tại Báo cáo số 168/BC-HĐND ngày 03/12/2021 của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Rà soát, tổng hợp
số Thanh niên xung phong tham gia khắc phục hậu quả chiến tranh, xây dựng kinh
tế sau năm 1975 chưa được hưởng chính sách Bảo hiểm y tế, báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành chính sách hỗ trợ Bảo hiểm y tế nhằm góp phần giải
quyết khó khăn cho các đối tượng khi tham gia các dịch vụ y tế.
2. Chính quyền các cấp
theo chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức
thực hiện hiệu quả các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tinh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tinh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH BỔ SUNG NĂM 2021 CỦA
HUYỆN NAM TRÀ MY
(Kèm theo Nghị quyết số: 86 /NQ-HĐND ngày 08 / 12 /2021 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Tên
danh mục, dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
Địa
điểm
(thôn, xã)
|
Diện
tích dự án
|
Sử
dụng đất trồng lúa
|
Văn
bản chấp thuận đầu tư
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Đất
chuyên lúa nước
|
Đất
lúa
nước còn lại
|
Rừng
phòng hộ
|
Rừng
đặc dụng
|
I
|
TỔNG CỘNG (04 danh
mục)
|
|
33,06
|
3,42
|
-
|
3,42
|
-
|
-
|
|
*
|
Vốn ngân sách (04
danh mục)
|
|
33,06
|
3,42
|
-
|
3,42
|
-
|
-
|
|
1
|
Giải phóng mặt bằng,
san nền, mở đường giao thông và hạ thế điện vào khu trường bắn - thao trường
huấn luyện cho lực lượng vũ trang huyện Nam Trà My
|
Trà
Tập
|
9,27
|
1,15
|
|
1,15
|
|
|
Quyết định số
997/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND huyện Nam Trà My phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng dự án
|
2
|
Đường từ TTHC xã
Trà Nam (cầu nước Tung đi thôn 2, thôn 3 Trà Nam)
|
Xã
Trà Nam
|
16,00
|
1,00
|
|
1,00
|
|
|
Nghị quyết số
96/NQ-HĐND ngày 31/3/2021 của HĐND huyện Nam Trà My Điều chỉnh bổ sung Kế hoạch
đầu tư công năm 2021 và bổ sung danh mục dự án chuẩn bị đầu tư kế hoạch năm
2021
|
3
|
Cụm công nghiệp Trà
Mai - Trà Don
|
Trà
Don
|
4,56
|
1,11
|
|
1,11
|
|
|
Quyết định số
3864/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình: Cụm công nghiệp Trà Mai - Trà Don
|
4
|
Khu trung tâm giới
thiệu, tổ chức hội chợ, phiên chợ sâm Ngọc Linh, huyện Nam Trà My
|
Trà
Mai
|
3,23
|
0,16
|
|
0,16
|
|
|
Quyết định số
848/QĐ-UBND ngày 20/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt dự án ĐTXD
công trình
|