HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CÁC KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của
Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình hoạt động
toàn khóa của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026;
Sau khi xem xét Tờ trình số
16/TTr-TT.HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
về Dự kiến chương trình các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2022 và ý kiến
thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình các kỳ họp của Hội đồng
nhân dân tỉnh năm 2022 (Có chương trình kèm theo).
Về các nội dung đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh xem xét, thông qua quy định cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh
dự kiến ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung trong năm 2022, Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh và
các cơ quan liên quan đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh khoá XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; CP (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÁC
KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh)
I. KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
(Dự kiến tháng 4 năm 2022):
1. Tờ
trình đề nghị ban hành quy định một số chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm
môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
2. Đề án
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục
và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
3. Quy hoạch
tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050;
4. Phân bổ
biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao
động theo Nghị định 68 và biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2022;
5. Tờ
trình về việc miễn phí chứng thực bản sao điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
6. Các
báo cáo, tờ trình khác (nếu có).
II. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ GIỮA NĂM (Dự kiến tháng 7 năm 2022):
1. Báo
cáo của UBND tỉnh:
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội và điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm;
phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022;
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện dự
toán ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện 6 tháng cuối năm
2022;
1.3. Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng
cơ bản 6 tháng đầu năm; kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2022;
1.4. Báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện 6 tháng cuối
năm 2022;
1.5. Báo cáo công tác đảm bảo an ninh
trật tự 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022;
1.6. Báo cáo kết quả công tác thanh
tra; công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại - tố
cáo của công dân và công tác phòng chống tham nhũng 6 tháng đầu
năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022;
1.7. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị
của cử tri;
1.8. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
147/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về việc ban hành quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
1.9. Báo cáo mua sắm phương tiện, vật
tư, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống
tội phạm cho lực lượng An ninh Công an tỉnh Bắc Ninh;
1.10. Đề án đặt tên đường tên phố và
công trình công cộng thành phố Từ Sơn;
1.11. Đề án sáp nhập thôn, khu phố
không đủ điều kiện theo quy định;
1.12. Quy định về các khoản thu và học
phí đối với học sinh mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh;
1.13. Các nội dung, chuyên đề khác (nếu
có).
2. Báo
cáo kết quả công tác của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ
6 tháng cuối năm 2022.
3. Báo
cáo kết quả công tác của Tòa án nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2022.
4. Báo
cáo kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự tỉnh 6
tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.
5. Thông
báo của Ủy ban MTTQ tỉnh về tham gia xây dựng, giám sát chính quyền 6 tháng đầu
năm 2022 và những kiến nghị của MTTQ đối với HĐND, UBND tỉnh.
6. Báo
cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
7. Báo
cáo, tờ trình của Thường trực HĐND tỉnh:
7.1. Báo cáo kết quả công tác của
HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022;
7.2. Báo cáo các nội dung Thường trực
HĐND tỉnh đã xem xét, xử lý giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh;
7.3. Báo cáo kết quả giám sát chuyên
đề của Thường trực HĐND tỉnh;
7.4. Tờ trình về Chương trình giám
sát của HĐND tỉnh năm 2023;
7.5. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của cử tri.
8. Thực
hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
9. Thực
hiện công tác nhân sự theo thẩm quyền (nếu có).
10. Các
báo cáo, tờ trình khác (nếu có).
III. KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CUỐI NĂM
(Dự kiến tháng 12 năm 2022):
1. Báo
cáo của UBND tỉnh:
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội và điều hành của UBND tỉnh năm 2022; kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện dự
toán ngân sách năm 2022; Dự toán ngân sách địa phương và
phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
1.3. Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng
cơ bản năm 2022; kế hoạch thực hiện năm 2023;
1.4. Báo cáo tình hình thực hiện kế
hoạch đầu tư công năm 2022; kế hoạch thực hiện năm 2023;
1.5. Báo cáo tình hình quản lý biên
chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức)
và hợp đồng lao động theo Nghị định 68 năm 2022. Phương án phân bổ biên chế
công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức) và hợp đồng lao động
theo Nghị định 68 năm 2023;
1.6. Báo cáo quyết toán thu, chi ngân
sách năm 2021;
1.7. Báo cáo công tác đảm bảo an ninh
trật tự năm 2022; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2023;
1.8. Báo cáo kết quả về công tác
thanh tra; công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại
- tố cáo của công dân và công tác phòng chống tham nhũng năm 2022; nhiệm vụ, biện
pháp thực hiện năm 2023;
1.9. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
đất đai năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ quản lý đất đai và kế hoạch sử dụng đất
năm 2023;
1.10. Danh mục các dự án chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng dưới 20
ha; dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng năm 2023 trên địa bàn tỉnh;
1.11. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri;
1.12. Tờ trình đề nghị ban hành chính
sách hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo thuộc đối tượng bảo trợ xã hội để thoát nghèo giai đoạn 2022-2025;
1.13. Tờ trình đề nghị thông qua các
đồ án quy hoạch phân khu: Trung tâm thị trấn Phố Mới mở rộng; Đại Xuân - Nhân
Hòa; Quế Tân - Việt Hùng;
1.14. Đề án thành lập thị xã Tiên Du;
1.15. Đề án thành lập thị xã Yên
Phong;
1.16. Đề án thành lập thị trấn Nhân
Thắng, Gia Bình;
1.17. Đề án sáp
nhập huyện, xã không đủ điều kiện theo quy định (nếu có);
1.18. Đề án Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước và định mức, đơn giá trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
1.19. Đề án phát triển Bóng đá học đường
tính Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2030;
1.20. Các nội dung, chuyên đề khác (nếu
có).
2. Báo
cáo kết quả công tác của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh năm 2022; nhiệm vụ, biện
pháp thực hiện năm 2023.
3. Báo
cáo kết quả công tác của Tòa án nhân dân tỉnh năm 2022; nhiệm vụ, biện pháp thực
hiện năm 2023.
4. Báo
cáo kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự tỉnh năm 2022; nhiệm vụ, biện
pháp thực hiện năm 2023.
5. Thông
báo của Ủy ban MTTQ tỉnh về tham gia xây dựng, giám sát chính quyền năm 2022 và
những kiến nghị của MTTQ đối với HĐND, UBND tỉnh.
6. Báo
cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
7. Báo
cáo của Thường trực HĐND tỉnh:
7.1. Báo cáo kết quả công tác của
HĐND tỉnh năm 2022; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2023;
7.2. Báo cáo các nội dung Thường trực
HĐND tỉnh đã xem xét, xử lý giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh;
7.3. Báo cáo kết quả giám sát chuyên
đề của Thường trực HĐND tỉnh;
7.4. Dự kiến Chương trình các kỳ họp
của HĐND tỉnh năm 2023;
7.5. Dự toán kinh phí hoạt động của
HĐND tỉnh năm 2023;
7.6. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của cử tri.
8. Thực
hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
9. Thực
hiện công tác nhân sự theo thẩm quyền (nếu có).
10. Các
báo cáo khác (nếu có).
IV. KỲ HỌP CHUYÊN
ĐỀ, KỲ HỌP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT (nếu có):
- Nội dung: Bàn các nội dung chuyên đề;
- Thời gian: Theo đề nghị của cơ quan
chức năng