ỦY BAN THƯỜNG
VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
818/NQ-UBTVQH14
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 11 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC TỈNH LẠNG
SƠN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị
hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số
574/TTr-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2762/BC-UBPL14 ngày
20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện Tràng Định như sau:
a) Điều chỉnh 11,00 km2
diện tích tự nhiên, 397 người của xã Bắc Ái vào xã Đề Thám. Sau khi
điều chỉnh, xã Đề Thám có 50,98 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 4.885 người.
Xã Đề Thám giáp các xã Chi Lăng, Đại Đồng,
Hùng Sơn, Kim Đồng; thị trấn Thất Khê và huyện Bình Gia;
b) Điều chỉnh 11,46 km2 diện tích
tự nhiên, 702 người của xã Bắc Ái vào xã Kim Đồng. Sau khi điều chỉnh,
xã Kim Đồng có 71,37 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số
2.782 người.
Xã Kim Đồng giáp các xã Chi Lăng, Chí Minh,
Đề Thám, Tân Tiến và huyện Bình Gia;
c) Giải thể xã Bắc Ái;
d) Sau khi sắp xếp, huyện Tràng Định
có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 xã và 01 thị trấn.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện
Văn Lãng như sau:
a) Nhập toàn bộ 22,72 km2 diện
tích tự nhiên, 1.770 người của xã Nam La vào xã Hội Hoan. Sau
khi nhập, xã Hội Hoan có 65,53 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân
số 4.757 người.
Xã Hội Hoan giáp các xã Bắc
La, Gia Miễn, Tân Tác và huyện Bình Gia;
b) Thành lập xã Bắc Hùng trên cơ sở 4,67 km2 diện tích tự nhiên, 325 người của xã Tân
Lang, 16,24 km2 diện tích tự nhiên, 1.201 người của xã
Trùng Quán, 14,63 km2 diện tích tự nhiên, 714
người của xã Tân Việt và toàn bộ 17,74 km2 diện
tích tự nhiên, 951 người của xã An Hùng. Sau khi
thành lập, xã Bắc Hùng có 53,28 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân
số 3.191 người.
Xã Bắc Hùng
giáp các xã Bắc Việt, Thanh Long, Thuỵ Hùng, Trùng Khánh; thị trấn Na
Sầm và huyện Tràng Định;
c) Thành
lập xã Bắc Việt trên cơ sở 10,14 km2 diện tích tự nhiên,
1.133 người của xã Tân Lang, 13,91 km2 diện tích tự nhiên,
1.113 người của xã Trùng Quán, 13,75 km2 diện tích tự nhiên,
743 người của xã Tân Việt. Sau khi thành lập, xã Bắc
Việt có 37,80 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 2.989 người.
Xã Bắc Việt
giáp các xã Bắc Hùng, Bắc La, Tân Tác, Thành Hoà; thị trấn Na Sầm và
huyện Tràng Định;
d) Điều chỉnh 3,60 km2
diện tích tự nhiên, 724 người của xã Tân Lang, 9,17 km2 diện
tích tự nhiên, 1.414 người của xã Hoàng Việt vào thị trấn Na Sẩm. Sau khi
điều chỉnh, thị trấn Na Sầm có 14,68 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 6.229 người; xã Hoàng Việt có 26,50 km2
diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.808 người.
Thị trấn Na Sầm giáp các xã Bắc
Hùng, Bắc Việt, Hoàng Việt, Tân Thanh, Thanh Long và Thành Hòa.
Xã Hoàng Việt giáp các xã Hồng Thái,
Tân Mỹ, Tân Thanh, Thành Hoà; thị trấn Na Sầm và huyện Văn Quan;
đ) Giải thể các xã Tân Lang, Tân
Việt và Trùng Quán;
e) Sau khi sắp xếp, huyện Văn
Lãng có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị trấn.
3. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lộc
Bình như sau:
a) Nhập toàn
bộ 13,52 km2 diện tích tự nhiên, 1.425 người của xã Lục Thôn vào thị
trấn Lộc Bình. Sau khi nhập, thị trấn Lộc Bình có 17,77 km2 diện
tích tự nhiên và quy mô dân số 9.427 người.
Thị trấn Lộc Bình giáp các xã Đông
Quan, Đồng Bục, Hữu Khánh, Thống Nhất và Tú Đoạn;
b) Thành lập xã Khánh Xuân trên cơ
sở nhập toàn bộ 13,07 km2 diện tích tự nhiên, 1.436 người của xã Bằng
Khánh, toàn bộ 7,07 km2 diện tích tự nhiên, 854 người của xã Xuân Lễ,
toàn bộ 10,42 km2 diện tích tự nhiên, 1.137 người của xã Xuân Mãn.
Sau khi thành lập, xã Khánh Xuân có 30,56 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 3.427 người.
Xã Khánh Xuân giáp các xã Đồng Bục, Mẫu Sơn,
Thống Nhất và huyện Cao Lộc;
c) Nhập toàn bộ
20,06 km2 diện tích tự nhiên, 2.116 người của xã Quan Bản vào xã
Đông Quan. Sau khi nhập, xã Đông Quan có 73,59 km2 diện tích tự
nhiên và quy mô dân số 6.791 người.
Xã Đông Quan giáp các xã Ái
Quốc, Lợi Bác, Nam Quan, Minh Hiệp, Sàn Viên, Thống Nhất, Tú Đoạn;
thị trấn Na Dương và thị trấn Lộc Bình;
d) Thành lập xã Minh Hiệp trên cơ
sở nhập toàn bộ 16,53 km2 diện tích tự nhiên, 1.841 người của xã Hiệp
Hạ và toàn bộ 35,73 km2 diện tích tự nhiên, 2.021 người của xã Minh
Phát. Sau khi thành lập, xã Minh Hiệp có 52,26 km2 diện tích tự
nhiên và quy mô dân số 3.862 người.
Xã Minh Hiệp
giáp các xã Đông Quan, Hữu Lân, Nam Quan, Thống Nhất và huyện Chi
Lăng;
đ) Thành lập
xã Thống Nhất trên cơ sở nhập toàn bộ 7,77 km2 diện tích tự nhiên,
1.528 người của xã Xuân Tình, toàn bộ 8,44 km2 diện tích tự nhiên,
1.361 người của xã Như Khuê, toàn bộ 16,16 km2 diện tích tự nhiên,
2.252 người của xã Vân Mộng và toàn bộ 14,94 km2 diện tích tự nhiên,
1.650 người của xã Nhượng Bạn. Sau khi thành lập, xã Thống Nhất có 47,31 km2
diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.791 người.
Xã Thống Nhất giáp các xã Đồng
Bục, Đông Quan, Khánh Xuân, Minh Hiệp; thị trấn Lộc Bình và huyện Chi Lăng,
huyện Cao Lộc;
e) Sau khi sắp
xếp, huyện Lộc Bình có 21 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 02 thị trấn.
4. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện
Cao Lộc như sau:
a) Nhập toàn bộ 8,91 km2
diện tích tự nhiên, 1.089 người của xã Song Giáp vào xã Bình Trung. Sau khi nhập,
xã Bình Trung có 24,05 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.308
người.
Xã Bình Trung
giáp các xã Hồng Phong, Phú Xá, Thuỵ Hùng; huyện Văn Lãng, huyện
Văn Quan và thành phố Lạng Sơn;
b) Sau khi sắp
xếp, huyện Cao Lộc có 22 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 20 xã và 02 thị trấn.
5. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện
Chi Lăng như sau:
a) Nhập toàn bộ 30,88 km2
diện tích tự nhiên, 7.429 người của xã Quang Lang vào thị trấn Đồng Mỏ. Sau
khi nhập, thị trấn Đồng Mỏ có 35,64 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 14.275 người.
Thị trấn Đồng
Mỏ giáp các xã Chi Lăng, Hoà Bình, Mai Sao, Quan Sơn, Y Tịch, Thượng
Cường và tỉnh Bắc Giang;
b) Sau khi sắp
xếp, huyện Chi Lăng có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 02 thị trấn.
6. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Hữu
Lũng như sau:
a) Nhập toàn bộ 27,57 km2
diện tích tự nhiên, 4.511 người của xã Đô Lương vào xã Vân Nham. Sau khi nhập,
xã Vân Nham có 36,53 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.665
người.
Xã Vân Nham
giáp các xã Đồng Tiến, Minh Sơn, Minh Tiến, Nhật Tiến, Thanh Sơn và
tỉnh Bắc Giang;
b) Thành lập xã Thiện Tân trên cơ
sở nhập toàn bộ 27,38 km2 diện tích tự nhiên, 3.017 người của xã Thiện
Kỵ và toàn bộ 21,83 km2 diện tích tự nhiên, 2.364 người của xã Tân Lập.
Sau khi thành lập, xã Thiện Tân có 49,21 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 5.381 người.
Xã Thiện Tân
giáp các xã Đồng Tiến, Minh Tiến, Quyết Thắng, Thanh Sơn, Yên Bình
và tỉnh Bắc Giang, tỉnh Thái Nguyên;
c) Sau khi sắp
xếp, huyện Hữu Lũng có 24 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 xã và 01 thị trấn.
7. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Bắc
Sơn như sau:
a) Nhập toàn bộ 11,74 km2
diện tích tự nhiên, 1.832 người của xã Hữu Vĩnh vào thị trấn Bắc Sơn. Sau
khi nhập, thị trấn Bắc Sơn có 14,91 km2 diện tích tự nhiên và quy mô
dân số 6.402 người.
Thị trấn Bắc
Sơn giáp các xã Bắc Quỳnh, Chiêu Vũ, Đồng Ý, Long Đống, và Tân
Lập;
b) Thành lập xã Bắc
Quỳnh trên cơ sở nhập toàn bộ 17,93 km2 diện tích tự
nhiên, 2.194 người của xã Bắc Sơn và toàn bộ 14,59 km2 diện tích tự
nhiên, 1.913 người của xã Quỳnh Sơn. Sau khi thành lập, xã Bắc Quỳnh có 32,52
km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 4.107 người.
Xã Bắc Quỳnh
giáp các xã Chiêu Vũ, Hưng Vũ, Long Đống; thị trấn Bắc Sơn và huyện
Bình Gia;
c) Sau khi sắp
xếp, huyện Bắc Sơn có 18 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 17 xã và 01 thị trấn.
8. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện
Bình Gia như sau:
a) Nhập toàn bộ 26,42 km2
diện tích tự nhiên, 4.519 người của xã Tô Hiệu và điều chỉnh 7,77 km2
diện tích tự nhiên, 733 người của xã Hoàng Văn Thụ vào thị trấn Bình Gia. Sau
khi sắp xếp, thị trấn Bình Gia có 37,34 km2 diện tích tự nhiên và quy
mô dân số 8.521 người; xã Hoàng Văn Thụ có 33,10 km2 diện tích tự
nhiên và quy mô dân số 2.516 người.
Thị trấn Bình Gia giáp các xã
Hoàng Văn Thụ, Hồng Thái, Minh Khai, Mông Ân, Tân Văn và huyện Bắc Sơn.
Xã Hoàng Văn Thụ giáp các xã
Minh Khai, Mông Ân, Quang Trung, Thiện Thuật và thị trấn Bình Gia;
b) Sau khi sắp
xếp, huyện Bình Gia có 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 18 xã và 01 thị trấn.
9. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện
Văn Quan như sau:
a) Thành lập xã Liên Hội trên cơ sở
nhập toàn bộ 17,76 km2 diện tích tự nhiên, 853 người của xã Phú Mỹ,
toàn bộ 8,01km2 diện tích tự nhiên, 1.061 người của xã Việt Yên và
toàn bộ 10,95 km2 diện tích tự nhiên, 1.314 người của xã Vân Mộng.
Sau khi thành lập, xã Liên Hội có 36,72 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 3.228 người.
Xã Liên Hội
giáp các xã Điềm He, Hoà Bình, Trấn Ninh và huyện Bình Gia, huyện
Văn Lãng;
b) Thành lập xã An Sơn trên cơ sở
nhập toàn bộ 15,46 km2 diện tích tự nhiên, 2.328 người của xã Chu
Túc, toàn bộ 20,39 km2 diện tích tự nhiên, 2.227 người của xã Đại An
và toàn bộ 17,22 km2 diện tích tự nhiên, 1.695 người của xã Tràng
Sơn. Sau khi thành lập, xã An Sơn có 53,07 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 6.250 người.
Xã An Sơn giáp
các xã Bình Phúc, Điềm He, Khánh Khê, Tràng Các, Tân Đoàn, Yên
Phúc và thị trấn Văn Quan;
c) Thành lập xã Điềm He trên cơ sở
10,41 km2 diện tích tự nhiên, 1.071 người của xã Vĩnh Lại, toàn bộ
10,55 km2 diện tích tự nhiên, 2.502 người của xã Văn An và toàn bộ
12,31 km2 diện tích tự nhiên, 1.252 người của xã Song Giang. Sau khi
thành lập, xã Điềm He có 33,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân
số 4.825 người.
Xã Điềm He
giáp các xã An Sơn, Hòa Bình, Liên Hội, Khánh Khê, Trấn Ninh; thị
trấn Văn Quan và huyện Văn Lãng;
d) Điều chỉnh 12,79 km2
diện tích tự nhiên, 1.316 người của xã Xuân Mai vào xã Bình Phúc. Sau khi điều
chỉnh, xã Bình Phúc có 37,24 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số
3.868 người.
Xã Bình Phúc
giáp các xã An Sơn, Tri Lễ, Tú Xuyên, Yên Phúc và thị trấn Văn
Quan;
đ) Điều chỉnh 1,40 km2
diện tích tự nhiên, 283 người của xã Xuân Mai, 3,40 km2 diện
tích tự nhiên, 528 người của xã Vĩnh Lại vào thị trấn Văn Quan. Sau khi
điều chỉnh, thị trấn Văn Quan có 16,84 km2 diện tích tự nhiên và
quy mô dân số 5.427 người.
Thị trấn Văn
Quan giáp các xã An Sơn, Bình Phúc, Điềm He, Hòa Bình, Tú Xuyên;
e) Giải thể xã Xuân Mai và
xã Vĩnh Lại;
g) Sau khi thực
hiện sắp xếp, huyện Văn Quan có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị
trấn.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành, tỉnh Lạng Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp
huyện, gồm 10 huyện và 01 thành phố; 200 đơn vị hành chính cấp xã,
gồm 181 xã, 05 phường và 14 thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1.
Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và các cơ quan, tổ chức
hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ
máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa
phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên
địa bàn.
2. Các cơ quan,
tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được sắp
xếp phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại
Điều 1 của Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Hội đồng Dân tộc,
các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc VN;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Tổng cục Thống kê;
- Lưu: HC, PL.
Số e-PAS: 97950
|
TM. ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Kim Ngân
|