ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
720/2008/UBTVQH12
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO THẨM QUYỀN XÉT XỬ CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ QUY ĐỊNH TẠI
KHOẢN 1 ĐIỀU 170 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC
DÂN SỰ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 33 CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ CHO CÁC TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 và Bộ luật tố tụng dân sự số
24/2004/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khóa
XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự và Nghị quyết số 32/2004/QH11 ngày
15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội khóa XI về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 509/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội hướng dẫn thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành
Bộ luật tố tụng hình sự;
Xét đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1.
Các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây được thực
hiện thẩm quyền xét xử các vụ án hình sự quy định tại khoản
1 Điều 170 của Bộ luật tố tụng hình sự và thẩm quyền giải quyết các vụ việc
dân sự quy định tại Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự từ
ngày 01 tháng 01 năm 2009:
1. Tòa án nhân dân huyện Châu Đức,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Tòa án nhân dân huyện Đất Đỏ,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Tòa án nhân dân huyện Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Tòa án nhân dân huyện Xuyên Mộc,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Tòa án nhân dân huyện Giá
Rai, tỉnh Bạc Liêu.
6. Tòa án nhân dân huyện Hòa
Bình, tỉnh Bạc Liêu.
7. Tòa án nhân dân huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang.
8. Tòa án nhân dân huyện Sơn Động,
tỉnh Bắc Giang.
9. Tòa án nhân dân huyện Lương
Tài, tỉnh Bắc Ninh.
10. Tòa án nhân dân huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
11. Tòa án nhân dân huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh.
12. Tòa án nhân dân huyện Bình Đại,
tỉnh Bến Tre.
13. Tòa án nhân dân huyện Chợ
Lách, tỉnh Bến Tre.
14. Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Phú, tỉnh Bến Tre.
15. Tòa án nhân dân huyện Chơn
Thành, tỉnh Bình Phước.
16. Tòa án nhân dân huyện Phước
Long, tỉnh Bình Phước.
17. Tòa án nhân dân huyện Bảo
Lâm, tỉnh Cao Bằng.
18. Tòa án nhân dân huyện Hạ
Lang, tỉnh Cao Bằng.
19. Tòa án nhân dân huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng.
20. Tòa án nhân dân huyện Quảng
Uyên, tỉnh Cao Bằng.
21. Tòa án nhân dân huyện Thạch
An, tỉnh Cao Bằng.
22. Tòa án nhân dân huyện Thông
Nông, tỉnh Cao Bằng.
23. Tòa án nhân dân huyện Cờ Đỏ,
thành phố Cần Thơ.
24. Tòa án nhân dân huyện Phong
Điền, thành phố Cần Thơ.
25. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh
Thạnh, thành phố Cần Thơ.
26. Tòa án nhân dân huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng.
27. Tòa án nhân dân huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đắk Lắk.
28. Tòa án nhân dân huyện Cư
M’Gar, tỉnh Đắk Lắk.
29. Tòa án nhân dân huyện Krông
Năng, tỉnh Đắk Lắk.
30. Tòa án nhân dân huyện Lắk, tỉnh
Đắk Lắk.
31. Tòa án nhân dân huyện Đắk
Song, tỉnh Đắk Nông.
32. Tòa án nhân dân thị xã Mường
Lay, tỉnh Điện Biên.
33. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Mỹ,
tỉnh Đồng Nai.
34. Tòa án nhân dân huyện Định
Quán, tỉnh Đồng Nai.
35. Tòa án nhân dân huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai.
36. Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Cửu,
tỉnh Đồng Nai.
37. Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Đồng Tháp.
38. Tòa án nhân dân huyện Thanh
Bình, tỉnh Đồng Tháp.
39. Tòa án nhân dân huyện Đak
Pơ, tỉnh Gia Lai.
40. Tòa án nhân dân huyện
K’Bang, tỉnh Gia Lai.
41. Tòa án nhân dân huyện Kông
Chro, tỉnh Gia Lai.
42. Tòa án nhân dân huyện Bắc
Mê, tỉnh Hà Giang.
43. Tòa án nhân dân huyện Quản Bạ,
tỉnh Hà Giang.
44. Tòa án nhân dân quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội.
45. Tòa án nhân dân quận Long
Biên, thành phố Hà Nội.
46. Tòa án nhân dân quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội.
47. Tòa án nhân dân quận Hải An,
thành phố Hải Phòng.
48. Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang.
49. Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang.
50. Tòa án nhân dân thị xã Ngã Bảy,
tỉnh Hậu Giang.
51. Tòa án nhân dân huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
52. Tòa án nhân dân huyện Kỳ
Sơn, tỉnh Hòa Bình.
53. Tòa án nhân dân huyện Lạc
Sơn, tỉnh Hòa Bình.
54. Tòa án nhân dân huyện Tân Lạc,
tỉnh Hòa Bình.
55. Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ,
thành phố Hồ Chí Minh.
56. Tòa án nhân dân huyện An
Biên, tỉnh Kiên Giang.
57. Tòa án nhân dân huyện An
Minh, tỉnh Kiên Giang.
58. Tòa án nhân dân huyện Giồng
Riềng, tỉnh Kiên Giang.
59. Tòa án nhân dân huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang.
60. Tòa án nhân dân huyện Đắk
Glei, tỉnh Kon Tum.
61. Tòa án nhân dân huyện Sa Thầy,
tỉnh Kon Tum.
62. Tòa án nhân dân thị xã Lai Châu,
tỉnh Lai Châu.
63. Tòa án nhân dân huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu.
64. Tòa án nhân dân huyện Bình
Gia, tỉnh Lạng Sơn.
65. Tòa án nhân dân huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn.
66. Tòa án nhân dân huyện Cát
Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
67. Tòa án nhân dân huyện Đam
Rông, tỉnh Lâm Đồng.
68. Tòa án nhân dân huyện Đạ Tẻh,
tỉnh Lâm Đồng.
69. Tòa án nhân dân huyện Lạc
Dương, tỉnh Lâm Đồng.
70. Tòa án nhân dân huyện Tân Thạnh,
tỉnh Long An.
71. Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Hóa, tỉnh Long An.
72. Tòa án nhân dân huyện Thủ Thừa,
tỉnh Long An.
73. Tòa án nhân dân huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình.
74. Tòa án nhân dân huyện Yên
Mô, tỉnh Ninh Bình.
75. Tòa án nhân dân huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ.
76. Tòa án nhân dân huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
77. Tòa án nhân dân huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
78. Tòa án nhân dân huyện Thanh
Thủy, tỉnh Phú Thọ.
79. Tòa án nhân dân huyện Đông
Hòa, tỉnh Phú Yên.
80. Tòa án nhân dân huyện Sơn
Hòa, tỉnh Phú Yên.
81. Tòa án nhân dân huyện Tây
Hòa, tỉnh Phú Yên.
82. Tòa án nhân dân huyện Nam
Trà My, tỉnh Quảng Nam.
83. Tòa án nhân dân huyện Phước
Sơn, tỉnh Quảng Nam.
84. Tòa án nhân dân huyện Tây
Giang, tỉnh Quảng Nam.
85. Tòa án nhân dân huyện Lý
Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
86. Tòa án nhân dân huyện Sơn
Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
87. Tòa án nhân dân huyện Trà Bồng,
tỉnh Quảng Ngãi.
88. Tòa án nhân dân huyện Đa
Krông, tỉnh Quảng Trị.
89. Tòa án nhân dân huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.
90. Tòa án nhân dân huyện Long
Phú, tỉnh Sóc Trăng.
91. Tòa án nhân dân huyện Mỹ
Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
92. Tòa án nhân dân huyện Ngã
Năm, tỉnh Sóc Trăng.
93. Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Trị, tỉnh Sóc Trăng.
94. Tòa án nhân dân huyện Bắc
Yên, tỉnh Sơn La.
95. Tòa án nhân dân huyện Mường
La, tỉnh Sơn La.
96. Tòa án nhân dân huyện Sông
Mã, tỉnh Sơn La.
97. Tòa án nhân dân huyện Châu Thành,
tỉnh Tây Ninh.
98. Tòa án nhân dân huyện Tân
Châu, tỉnh Tây Ninh.
99. Tòa án nhân dân thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
100. Tòa án nhân dân huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
101. Tòa án nhân dân huyện Bá
Thước, tỉnh Thanh Hóa.
102. Tòa án nhân dân huyện Như
Thanh, tỉnh Thanh Hóa.
103. Tòa án nhân dân huyện Quan
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
104. Tòa án nhân dân huyện Quan
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
105. Tòa án nhân dân huyện Cai Lậy,
tỉnh Tiền Giang.
106. Tòa án nhân dân huyện Cái
Bè, tỉnh Tiền Giang.
107. Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành, tỉnh Tiền Giang.
108. Tòa án nhân dân huyện Cầu
Kè, tỉnh Trà Vinh.
109. Tòa án nhân dân huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh.
110. Tòa án nhân dân huyện Duyên
Hải, tỉnh Trà Vinh.
111. Tòa án nhân dân huyện Trà
Cú, tỉnh Trà Vinh.
112. Tòa án nhân dân huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
113. Tòa án nhân dân huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang.
114. Tòa án nhân dân huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang.
115. Tòa án nhân dân huyện Long
Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
116. Tòa án nhân dân huyện Vũng
Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
117. Tòa án nhân dân huyện Bình
Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
118. Tòa án nhân dân huyện Tam Đảo,
tỉnh Vĩnh Phúc.
119. Tòa án nhân dân huyện Mù
Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
120. Tòa án nhân dân huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
1. Các Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Trọng
|