HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân
ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
127/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định về bảo đảm điều
kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội;
Căn cứ Nghị định số
165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử
dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số
01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 165/2016/NĐ-CP, ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng
Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định
tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã
chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Đảm
bảo cơ sở vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị và các tầng lớp Nhân dân trong đảm bảo cơ sở vật chất cho
lực lượng Công an xã, đáp ứng yêu cầu từng bước xây dựng lực lượng Công an nhân
dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; góp phần đảm bảo an ninh, trật tự
ngay tại cơ sở trong tình hình mới, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu
cụ thể
a) Đến hết năm 2025, ưu tiên
hoàn thành việc đầu tư, xây dựng nhà ở doanh trại, trụ sở làm việc đảm bảo các
công năng sử dụng theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021
của Chính phủ và Hướng dẫn số 2070/HD-H02-P5 ngày 08/7/2020 của Cục Quản lý xây
dựng và doanh trại Bộ Công an đối với Công an các xã có trụ sở hiện đang xuống
cấp nghiêm trọng, nơi sinh hoạt không đảm bảo và các xã trọng điểm về an ninh,
trật tự hoặc trọng điểm về trật tự, an toàn xã hội.
b) Từ năm 2026 đến năm 2030: Phấn
đấu đến hết năm 2027 đầu tư hoàn chỉnh đối với Công an các xã còn lại.
3. Phạm vi áp dụng và thời gian
thực hiện:
a) Phạm vi áp dụng: Xây dựng và
trang bị các điều kiện về cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã chính quy
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Thời
gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2030.
4. Đối tượng áp dụng
a) Công an tỉnh và Công an các
đơn vị, địa phương thuộc Công an tỉnh.
b) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đảm bảo cơ sở vật
chất cho lực lượng Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Dự kiến
kinh phí và phân kỳ đầu tư:
a) Tổng kinh phí thực hiện xây
dựng hoàn thiện trụ sở Công an xã cho 47/47 xã là 198,896 tỷ đồng (trong đó
đã đầu tư trụ sở 04 Công an xã với số tiền 13,022 tỷ đồng; kinh phí tiếp
tục đầu tư cho 43/47 xã là 185,874 tỷ đồng), từ nguồn vốn tỉnh phân cấp cho
các huyện và nguồn vốn hợp pháp khác do các huyện quản lý.
b) Lộ trình phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn I (2021 - 2025):
63,968 tỷ đồng/21 trụ sở.
Nguồn vốn tỉnh phân cấp cho các
huyện và nguồn vốn hợp pháp khác do các huyện, thành phố quản lý đã được Hội đồng
nhân dân các huyện, thành phố thông qua Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025.
- Giai đoạn II (sau năm
2025): 134,928 tỷ đồng/30 trụ sở (trong đó 08 trụ sở Công an xã được đầu tư
trong Giai đoạn I chưa hoàn chỉnh đầy đủ các hạng mục, cần tiếp tục đầu tư xây
dựng đảm bảo đúng theo quy định của Bộ Công an: xã Lợi Hải, Bắc Phong, Bắc Sơn,
Phước Kháng - huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn, Hòa Sơn - huyện Ninh Sơn; xã Cà Ná,
Nhị Hà - huyện Thuận Nam), thực hiện trong giai đoạn 2026 - 2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Trong điều kiện khả năng huy động nguồn vốn gặp nhiều khó khăn; giao Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo Công an tỉnh theo dõi, tranh thủ nguồn kinh phí hỗ trợ của
Trung ương, Bộ Công an để lồng ghép cùng nguồn ngân sách địa phương triển khai
thực hiện Đề án đảm bảo mục tiêu đề ra.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Trang Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, phòng Công tác HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|