HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM, KHOẢN CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 67/NQ-HĐND NGÀY
09/12/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng, ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân
ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
127/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ Quy định về bảo đảm điều
kiện cho hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội;
Căn cứ Nghị định số
165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định về quản lý, sử
dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số
01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
về quản lý, sử dụng ngân sách đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc
phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc xây dựng
Công an xã, thị trấn chính quy;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quy định
tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Công văn số
4754-CV/TU ngày 15/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chủ trương hỗ trợ đầu
tư xây dựng Trụ sở công an xã;
Xét Tờ trình số 205
/TTr-UBND ngày 16/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 1 Nghị quyết
số 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Đảm bảo
cơ sở vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”; báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điểm, khoản của Điều 1 Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã chính quy
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
Đến hết năm 2025, 100% Công an
xã được đầu tư, xây dựng trụ sở làm việc, sinh hoạt đáp ứng yêu cầu công tác và
đảm bảo các công năng sử dụng theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
21/10/2021 của Chính phủ và Hướng dẫn số 2070/HD-H02-P5 ngày 08/7/2020 của Cục
Quản lý xây dựng và doanh trại Bộ Công an.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 3 Điều 1 như sau:
Thời gian thực hiện: Từ năm
2021 đến năm 2025.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 1 như sau:
a) Tổng kinh phí thực hiện xây
dựng hoàn thiện Trụ sở Công an xã cho 47/47 xã là 164,616 tỷ đồng (trong đó
đã đầu tư 05 Trụ sở Công an xã với số tiền 17,516 tỷ đồng; kinh phí tiếp tục đầu
tư cho 42/47 xã là 147,100 tỷ đồng, trong đó có 03 xã Tân Hải, Phương Hải,
Thanh Hải thuộc diện sáp nhập nên không xây mới, chỉ sửa chữa đảm bảo các công
năng sử dụng), từ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ, nguồn vốn tỉnh phân cấp
cho các huyện và nguồn vốn Công an tỉnh, cụ thể:
- Nguồn vốn đầu tư công Ngân
sách tỉnh hỗ trợ: 40 tỷ đồng;
- Nguồn vốn tỉnh phân cấp cho
các huyện: 87,566 tỷ đồng;
- Nguồn vốn Công an tỉnh: 37,05
tỷ đồng.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm
2021 đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực Nghị quyết này đảm bảo kịp thời, hiệu
quả, đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023./.