HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2017/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC UBND CÁC CẤP ĐƯỢC
GIAO NHIỆM VỤ PHỐI HỢP VỚI HỘI NÔNG DÂN CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân Việt Nam trong việc tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân;
Căn cứ Thông tư số 151/2015/TT-BTC
ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm thực
hiện Quyết định số 81/2014/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp với các cấp Hội Nông dân
Việt Nam trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân;
Xét Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày
07/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi của các cơ quan, đơn vị trực thuộc được
giao nhiệm vụ phối hợp với Hội Nông dân các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân trên địa bàn tỉnh Long
An; Báo cáo thẩm tra
của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định mức
chi của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND các cấp được giao nhiệm vụ phối hợp với
Hội Nông dân các cấp trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
của nông dân trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Chi biên soạn, biên dịch, in ấn,
phát hành tài liệu, thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật cho nông
dân, gồm:
a) Chi xây dựng chương trình, chuyên
trang, chuyên mục; in ấn các ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành băng, đĩa để
phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chi thực hiện thông tin, truyền
thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản tin, cổng thông tin điện tử thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc
tương tự và theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND
ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về chế độ chi tiêu tiếp khách
nước ngoài đến làm việc, dự hội nghị, hội thảo trên địa bàn tỉnh Long An và chi
tiêu tiếp khách trong nước.
c) Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ, kỹ năng tuyên truyền, phổ biến pháp luật dưới dạng tình huống giải
đáp pháp luật thực hiện theo mức chi biên soạn một số tài liệu phổ biến pháp luật
đặc thù được quy định tại Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về một số mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh
Long An (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh).
d) Chi biên soạn tin, bài phục vụ việc
phát thanh; chi thù lao cho phát thanh viên tuyên truyền pháp luật cho nông dân
trên hệ thống loa truyền thanh, phát thanh ở cơ sở thực hiện theo mức chi hỗ trợ
hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở theo quy định
tại Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
đ) Chi thù lao cho giảng viên, báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật thực hiện theo mức chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thù lao cộng
tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định tại Nghị quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
2. Chi bồi dưỡng người làm công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nông dân thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 29/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân và Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ
tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa
bàn tỉnh Long An.
3. Chi tổ chức hoạt động đối thoại với
nông dân:
a) Tiền nước uống: 10.000 đồng/người/ngày;
b) Thù lao cán bộ thực hiện đối thoại:
40.000 đồng/người/ngày.
4. Chi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức công tác tuyên truyền
pháp luật, trợ giúp pháp lý và kỹ năng công tác hòa giải cho cán bộ chuyên
trách công tác Hội, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An, Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Long An sửa đổi bổ sung một số nội dung về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long
An.
5. Chi tổ chức hội thảo, tọa đàm trao
đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục
pháp luật; trao đổi kinh nghiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo của nông dân; chi
tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tập huấn cho cán bộ Hội
không chuyên trách ở cơ sở, cộng tác viên, tuyên truyền viên Câu lạc bộ Nông
dân với pháp luật, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Chi cho công tác hòa giải tại cơ sở,
gồm: thù lao cho hòa giải viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công
tác hòa giải thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 156/2014/NQ-HĐND ngày
10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ
sở trên địa bàn tỉnh Long An.
7. Chi cho các cơ quan, đơn vị thực
hiện trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho hội viên, nông dân được hưởng chính
sách trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật theo quy định tại Luật Trợ giúp pháp
lý, Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật
và các văn bản hướng dẫn theo mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số
209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ
chức trợ giúp pháp lý nhà nước.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra,
khảo sát thực hiện theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND
tỉnh quy định về nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê
trên địa bàn tỉnh Long An.
9. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể
có thành tích xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật và giải quyết khiếu nại,
tố cáo của nông dân thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
10. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
pháp luật cho nông dân; thi hòa giải viên giỏi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 133/2014/NQ-HĐND ngày 21/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
11. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo thực
hiện Quyết định các cấp.
a) Chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng
kết, hội thảo, tọa đàm của Ban chỉ đạo thực hiện theo quy định hiện hành về chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng
kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Chi văn phòng phẩm, trang thiết
bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp Ban chỉ đạo (nếu có), theo chứng từ
chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách
hàng năm.
12. Chi tiền lương làm thêm giờ thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
13. Chi công tác phí đi kiểm tra,
giám sát, chỉ đạo việc thực hiện Quyết định; tham gia giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tiếp công dân; nắm tình hình khiếu nại, tố cáo của nông dân, tổ chức đối
thoại với nông dân thực hiện quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách
nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Long An.
14. Chi mua, thuê trang thiết bị và một
số khoản chi mua, thuê khác phục vụ cho hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật và tổ chức các hội nghị, hội thảo, các cuộc thi tìm hiểu pháp luật
cho nông dân, căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn
bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật mới thì áp dụng
theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20/12/2017./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (MĐ).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|